Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 09/2024/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2024/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện khách hàng vay vốn được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn
Ngày 01/7/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này.
1. Khách hàng vay vốn, dự án, phương án được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đáp ứng các điều kiện sau:
- Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, có hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính năm của khách hàng tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn không quá ba lần;
- Khách hàng có nhu cầu vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước thuộc một trong các trường hợp sau:
- Triển khai các dự án, phương án có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân thuộc các ngành, lĩnh vực: điện, than, dầu khí, xăng dầu, giao thông, vận tải công cộng và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ;
- Triển khai các chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
- Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
- Dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đã được tổ chức tín dụng thẩm định và đánh giá là khả thi, khách hàng có khả năng trả nợ và quyết định cấp tín dụng; đáp ứng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện sau:
- Về cấp tín dụng hợp vốn:
- Đã đề xuất và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật về việc cấp tín dụng hợp vốn đối với các dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng; hoặc
- Đã phát hành thư mời hợp vốn tới ít nhất 05 tổ chức tín dụng khác; đăng tải thư mời hợp vốn trên cổng thông tin điện tử chính thức của tổ chức tín dụng và cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Tạp chí Ngân hàng hoặc Thời báo Ngân hàng trong thời gian ít nhất 45 ngày nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn.
- Tại thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, tổ chức tín dụng đáp ứng các yêu cầu về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ được nêu tại hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn và các văn bản phê duyệt chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn trước đó;
- Đảm bảo tuân thủ quy định về giới hạn cấp tín dụng tại khoản 8 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 khi tính cả khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đang đề nghị.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Quyết định 09/2024/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 09/2024/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận
mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài
_______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
QUY ĐỊNH CHUNG
Quyết định này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Triển khai các dự án, phương án có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân thuộc các ngành, lĩnh vực: điện, than, dầu khí, xăng dầu, giao thông, vận tải công cộng và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ;
Triển khai các chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
Đã đề xuất và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật về việc cấp tín dụng hợp vốn đối với các dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng; hoặc
Đã phát hành thư mời hợp vốn tới ít nhất 05 tổ chức tín dụng khác; đăng tải thư mời hợp vốn trên cổng thông tin điện tử chính thức của tổ chức tín dụng và cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Tạp chí Ngân hàng hoặc Thời báo Ngân hàng trong thời gian ít nhất 45 ngày nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn.
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng, bao gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, chấp thuận dự án, phương án của cấp có thẩm quyền;
Các tài liệu có liên quan khác.
Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó được xác định theo công thức:
MCTDTĐ = TMDN + ĐN |
MCTDTĐ là mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn;
TMDN là tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại thời điểm báo cáo;
ĐN là số tiền đề nghị cấp tín dụng mới được chấp thuận.
Trong công thức trên, TMDN và ĐN được xác định như sau:
Số tiền đề nghị mới được tính vào mức cấp tín dụng tối đa là tổng số tiền của các khoản tín dụng mới được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng không đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi rõ các điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được;
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng đã hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản xin ý kiến các bộ, ngành, địa phương có liên quan về các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật - pháp lý của dự án, phương án và khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng không đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi rõ các điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được;
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng đã hợp lý, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các trường hợp cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo các văn bản phê duyệt trước đó.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định số 09/2024/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, Số:….. V/v đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số …/2024/QĐ-TTg ngày … tháng ... năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tổ chức tín dụng);
(Tên tổ chức tín dụng) báo cáo và kính đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với trường hợp sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………. …………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………….………………………………….
3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh: …………………….…………………….
4. Vốn điều lệ, thông tin về quan hệ sở hữu, điều hành, các cổ đông chính.
5. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu, xếp hạng tín nhiệm của tổ chức tín dụng (TCTD) đối với khách hàng, phân loại nợ.
II. THÔNG TIN VỀ KHOẢN TÍN DỤNG ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
1. Báo cáo rõ giá trị, thời gian giải ngân, thời gian vay vốn, loại tiền và mục đích của khoản cấp tín dụng đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn; văn bản phê duyệt cấp tín dụng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng.
2. Thông tin cơ bản về dự án, phương án sản xuất kinh doanh đề nghị được cấp tín dụng vượt giới hạn1: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, hồ sơ pháp lý, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, các tổ chức tín dụng tham gia tài trợ và các thông tin liên quan khác.
- Trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị cấp hạn mức vốn lưu động: Tóm tắt kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch (Doanh thu, chi phí, lợi nhuận), xác định vòng quay vốn, xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân, khả năng đáp ứng bằng vốn tự có, tổng nhu cầu vốn đề nghị cấp tín dụng tại hệ thống các tổ chức tín dụng (trong đó liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng), vốn khác.
- Trường hợp cấp tín dụng trung, dài hạn để thực hiện nhiều dự án nhỏ phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp: nêu rõ tổng số dự án doanh nghiệp thực hiện theo kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt; tổng nhu cầu vốn tín dụng trung, dài hạn của doanh nghiệp tại hệ thống các tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án, trong đó liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng, nhu cầu vốn của từng dự án.
3. Sự phù hợp với quy hoạch, tầm quan trọng, ý nghĩa của dự án, phương án sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế xã hội; ý nghĩa của khoản cấp tín dụng đối với kế hoạch, chiến lược kinh doanh, phát triển khách hàng của tổ chức tín dụng.
4. Tình hình thu xếp hợp vốn đối với khoản cấp tín dụng.
5. Ý kiến thẩm định của tổ chức tín dụng về năng lực hoạt động của khách hàng, tính khả thi của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, rủi ro có thể phát sinh, phương án phòng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro và đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng.
III. TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
- Nêu rõ tình hình quan hệ tín dụng hiện tại và lịch sử vay trả nợ; tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác (nếu có).
- Điền và đính kèm mẫu biểu về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó tại Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
- Tình hình vốn tự có tại thời điểm gần nhất.
- Tình hình thực hiện quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Luật các TCTD tại thời điểm gần nhất; đánh giá tác động của khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đến các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn này.
- Tình hình thực hiện các khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (nếu có).
V. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1. Kiến nghị rõ loại hình cấp tín dụng vượt giới hạn mà tổ chức tín dụng đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn.
2. Cam kết tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
(Tên tổ chức tín dụng) xin cam kết tự xem xét, quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng và thu hồi nợ vay; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong văn bản đề nghị, các tài liệu kèm theo và chấp hành nghiêm túc các quy định tại Quyết định số…/2024/QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi gửi: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
____________
1 Bao gồm cả các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp được thực hiện từ nguồn vốn phát hành trái phiếu.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ___________________ |
Mẫu biểu số 01 |
BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
VÀ NHU CẦU CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ngày... tháng... năm...)
Vốn tự có tại ngày: ..../…./….. |
Đơn vị: Tỷ đồng, USD, EURO, JPY,.... Tỷ giá tại thời điểm…..: USD/VND; EUR/VND,... |
STT |
Khách hàng |
Loại tiền |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng |
Nhóm nợ |
Nhu cầu cấp tín dụng mới |
Mức cấp tín dụng tối đa đề nghị |
Ghi chú (Ghi rõ mục đích sử dụng vốn, đối với khoản cấp tín dụng đã được duyệt, đề nghị ghi rõ số công văn, ngày, tháng phê duyệt) |
||||
Dư nợ cho vay |
Số dư bảo lãnh |
Hạn mức cho vay chưa giải ngân |
Khác |
Tổng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (4) + (5) + (6) + (7) |
(9) |
(10) |
(11)= (8)+(10) |
(12) |
1 |
Khách hàng A |
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại tiền |
VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trong đó chi tiết theo hợp đồng tín dụng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận cấp tín dụng/ Hợp đồng cấp tín dụng .... ký ngày....; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận cấp tín dụng/ Hợp đồng cấp tín dụng .... ký ngày …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Người có liên quan của khách hàng A |
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại tiền |
VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trong đó chi tiết theo người có liên quan. Người có liên quan xác định theo Luật các TCTD năm 2024). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Công ty A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận cấp tín dụng/ Hợp đồng cấp tín dụng .... ký ngày ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận cấp tín dụng/Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Công ty A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1) và (2) |
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại tiền |
VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT
|
……., ngày ....tháng... năm.... NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI |
Mẫu biểu số 02 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN ĐỐI VỚI KHOẢN VAY VƯỢT GIỚI HẠN
(Tháng ... năm...)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, nguyên tệ
STT |
Khách hàng |
Mã số thuế/ CMND |
Loại tiền |
Số tiền được phê duyệt |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng (TMDN) |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng/ VTC (%) |
Nhóm nợ |
Dự phòng đã trích |
Bảo đảm tiền vay |
Văn bản phê duyệt cấp tín dụng vượt giới hạn |
Ghi chú (mục đích sử dụng vốn, thời hạn,...) |
|||||
Dư nợ cho vay |
Số dư bảo lãnh |
Hạn mức cho vay chưa giải ngân |
Khác |
Tổng cộng |
Hình thức bảo đảm |
Giá trị sổ sách |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Khách hàng A (=1.1+1.2+…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Khoản vay 1 (Chi tiết theo loại tiền) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.2 |
Khoản vay 2 (Chi tiết theo loại tiền) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khách hàng B (=2.1+2.2+…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Khoản vay 1 (Chi tiết theo loại tiền) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Khoản vay 2 (Chi tiết theo loại tiền) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
1. Tỷ giá………….tại thời điểm …./…./…..
2. Vốn tự có của TCTD tại thời điểm …/…/….
LẬP BIỂU (Ghi rõ số điện thoại liên hệ) |
KIỂM SOÁT
|
…., ngày…..tháng…..năm NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Đối với mỗi khoản vay và khách hàng được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (5) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận đối với từng khoản cho vay và hạn mức cấp tín dụng tối đa đối với khách hàng đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, cột (16) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
- Cột (10) = Cột (6) + cột (7) + cột (8) + cột (9).
- Cột (11) = Cột (10)/vốn tự có tại thời điểm báo cáo.
- Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).
- Cột (14): Ghi rõ thông tin hình thức bảo đảm tiền vay.
- Cột (17) ghi chú: Ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn hiệu lực của khoản cấp tín dụng vượt giới hạn (nếu có),....
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI |
Mẫu biểu số 03 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN ĐỐI VỚI MỘT KHÁCH HÀNG,
MỘT KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA KHÁCH HÀNG ĐÓ
(Tháng… năm...)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, nguyên tệ
STT |
Khách hàng |
Mã số thuế/ CMND (Hộ chiếu) |
Loại tiền |
Mức cấp tín dụng tối đa đã được phê duyệt |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng (TMDN) |
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng/ VTC (%) |
Nhóm nợ |
Dự phòng đã trích |
Bảo đảm tiền vay |
Văn bản- phê duyệt cấp tín dụng vượt giới hạn |
Ghi chú (mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn,...) |
|||||
Dư nợ cho vay |
Số dư bảo lãnh |
Hạn mức cho vay chưa giải ngân |
Khác |
Tổng cộng |
Hình thức bảo đảm |
Giá trị sổ sách |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Khách hàng A và người có liên quan đến A (=1.1 + 1.2) (Chi tiết theo loại tiền) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Khách hàng A (Chi tiết theo loại tiền) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.2 |
Người có liên quan đến A (= Công ty A1 + A2 +...) (Chi tiết theo loại tiền) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Công ty A1 |
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Công ty A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khách hàng B và người có liên quan đến B (=2.1 + 2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
1. Tỷ giá……………tại thời điểm …/…/….
2. Vốn tự có của TCTD tại thời điểm …/…./….
LẬP BIỂU (Ghi rõ số điện thoại liên hệ) |
KIỂM SOÁT
|
…., ngày…..tháng…..năm NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Đối với mỗi khách hàng và/hoặc một khách hàng và người có liên quan được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (05) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận đối với khách hàng và/hoặc khách hàng và người có liên quan, cột (16) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
- Cột (10) = Cột (6) + cột (7) + cột (8) + cột (9).
- Cột (11) = Cột (10)/vốn tự có tại thời điểm báo cáo.
- Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).
- Cột (14): Ghi rõ thông tin hình thức bảo đảm tiền vay.
- Cột (17) ghi chú: Ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn hiệu lực của khoản cấp tín dụng vượt giới hạn (nếu có),....