Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 07/2025/QĐ-UBND Gia Lai quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 07/2025/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/02/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 07/2025/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 07/2025/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 07/2025/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 07/2025/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

_______

Số: 07/2025/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Gia Lai, ngày 05 tháng 02 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai

_______

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2025.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Gia Lai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Anh

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

 

QUY ĐỊNH

Quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2025
 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

_______

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định một số nội dung về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá.

2. Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đặc thù tiếp nhận kê khai giá tại địa phương.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

 

Chương II. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ

 

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá; thẩm định phương án giá; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ theo thẩm quyền

1. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá: Cơ quan thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.

2. Trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá trong trường hợp chưa có quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật: Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá; trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá cụ thể đối với hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá

Cơ quan thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá sau khi có văn bản định giá tối đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu; trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá cụ thể theo thẩm quyền.

Điều 5. Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù tiếp nhận kê khai giá tại địa phương; trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù tiếp nhận kê khai giá tại địa phương theo thẩm quyền

1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù tiếp nhận kê khai giá tại địa phương

a) Dịch vụ lưu trú.

b) Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.

c) Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn.

d) Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi.

đ) Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch.

e) Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước).

g) Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp.

2. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ đặc thù tiếp nhận kê khai giá tại địa phương quy định tại điểm b, d, đ, e, h khoản 1 Điều 6 Quy định này tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù tiếp nhận kê khai giá tại địa phương theo thẩm quyền.

Điều 6. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá và trách nhiệm rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương

1. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá

a) Sở Công Thương tiếp nhận kê khai giá của các tổ chức kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); thép xây dựng; than; etanol nhiên liệu không biến tính; khí tự nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG); các hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận kê khai giá của các tổ chức kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản; đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện; muối ăn; giống phục vụ sản xuất nông nghiệp; các hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Sở Y tế tiếp nhận kê khai giá của các tổ chức kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi; thiết bị y tế; dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; các hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

d) Sở Xây dựng tiếp nhận kê khai giá của các tổ chức kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Xi măng; nhà ở, nhà chung cư; công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê); vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước); các hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

đ) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận kê khai giá của các tổ chức kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi; dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch; các hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

e) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận kê khai giá của các tổ chức kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Dịch vụ lưu trú; dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn; các hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

g) Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác tiếp nhận kê khai giá của các tổ chức kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

h) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kê khai giá của các tổ chức kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn quản lý đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP và hàng hóa, dịch vụ đặc thù tiếp nhận kê khai giá tại địa phương quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.

2. Trách nhiệm rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, cơ quan tiếp nhận kê khai giá quy định tại khoản 1 Điều này và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan rà soát tổng thể, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương.

Điều 7. Trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá

Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý, gồm:

1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận kê khai giá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này.

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức triển khai công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý, cụ thể:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền đối với: Các hàng hóa, dịch vụ lương thực, thực phẩm, vật tư nông nghiệp quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; các hàng hóa, dịch vụ khác thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

b) Sở Xây dựng tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền đối với: Các hàng hóa, dịch vụ vật liệu xây dựng quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC; các hàng hóa, dịch vụ khác thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

c) Sở Công Thương tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền đối với: Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC; các hàng hóa, dịch vụ khác thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

d) Sở Y tế tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền đối với: Các dịch vụ y tế quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC; các hàng hóa, dịch vụ khác thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

đ) Sở Giao thông vận tải tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền đối với: Các hàng hóa, dịch vụ giao thông quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC; các hàng hóa, dịch vụ khác thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

e) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền đối với: Dịch vụ giáo dục quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC; các hàng hóa, dịch vụ khác thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

g) Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền đối với các hàng hóa, dịch vụ khác thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

h) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn quản lý định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

Điều 10. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá

1. Sở Tài chính

a) Kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.

c) Phối hợp với các Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá trong trường hợp cần thiết.

2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác

a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định phương án giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.

b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận kê khai giá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này.

c) Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá trong trường hợp cần thiết.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

2. Trường hợp Sở quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Chương II Quy định này có sự thay đổi, chuyển giao về tên gọi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực mới hoặc Sở quản lý ngành, lĩnh vực tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được chuyển giao thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về giá theo quy định tại Quy định này.

3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới./.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 07/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 18/2025/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 07/2025/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14

05

Luật Giá của Quốc hội, số 16/2023/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×