Thông tư 29/2024/TT-BTC công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Tấn Cận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức chi cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
Ngày 16/5/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 29/2024/TT-BTC quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. Nội dung phân tích giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ gồm:
- Tổng hợp thông tin giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ đã thu thập được để phân tích, đánh giá diễn biến giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ (xu hướng giá tăng/giảm, mức giá tăng/giảm, so sánh mức giá với cùng kỳ, so với kỳ liền trước hoặc các kỳ gốc khác);
- Phân tích nguyên nhân biến động giá hàng hóa, dịch vụ (quan hệ cung cầu, yếu tố tác động từ thị trường thế giới và trong nước, yếu tố tiền tệ, tỷ giá, chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và các yếu tố liên quan khác).
2. Mức chi của các nội dung chi cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường như sau:
- Công tác phí cho các đoàn công tác khảo sát, điều tra, thu thập thông tin giá thị trường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
- Mức tiền họp tại các cuộc họp phục vụ xây dựng báo cáo giá thị trường:
- Chủ trì: mức chi 150.000 đồng/người/cuộc họp.
- Các thành viên tham dự: mức chi 100.000 đồng/người/cuộc họp.
- Mức chi xây dựng Báo cáo giá thị trường chuyên ngành của các Bộ, báo cáo giá thị trường của địa phương: 1.200.000 đồng/báo cáo; Báo cáo giá thị trường tổng hợp định kỳ và đột xuất của Bộ Tài chính trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, báo cáo phục vụ họp Ban Chỉ đạo điều hành giá: 8.000.000 đồng/báo cáo….
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Thông tư 29/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 29/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2024/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
_____________________
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường bao gồm những nguyên tắc, nội dung của hoạt động thu thập, tổng hợp thông tin, phân tích, dự báo giá thị trường và chế độ báo cáo, xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường (sau đây gọi là báo cáo giá thị trường) đối với một số hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo do các cơ quan có thẩm quyền tại trung ương và địa phương thực hiện để phục vụ công tác tham mưu, quản lý, điều tiết giá nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô; kinh phí bảo đảm cho các hoạt động tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG TỔNG HỢP CỦA BỘ TÀI CHÍNH;
BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH CỦA CÁC BỘ
BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG TỔNG HỢP CỦA BỘ TÀI CHÍNH
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 23 của tháng cuối quý liền kề trước đến ngày 22 của tháng cuối cùng trong quý kỳ báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 23 của tháng 12 năm liền kề trước đến ngày 22 của tháng 6 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo 9 tháng: Tính từ ngày 23 của tháng 12 năm liền kề trước đến ngày 22 của tháng 9 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 23 của tháng 12 năm liền kề trước đến ngày 22 của tháng 12 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong quý kỳ báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 6 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo 9 tháng: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 9 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 12 trong năm kỳ báo cáo.
BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH CỦA CÁC BỘ
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 23 của tháng liền kề trước đến ngày 22 của tháng kỳ báo cáo.
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 23 của tháng cuối quý liền kề trước đến ngày 22 của tháng cuối cùng trong quý kỳ báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 23 của tháng 12 năm liền kề trước đến ngày 22 của tháng 6 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo 9 tháng: Tính từ ngày 23 của tháng 12 năm liền kề trước đến ngày 22 của tháng 9 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 23 của tháng 12 năm liền kề trước đến ngày 22 của tháng 12 trong năm kỳ báo cáo.
BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG; BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng kỳ báo cáo.
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong quý kỳ báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 6 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo 9 tháng: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 9 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 12 trong năm kỳ báo cáo.
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường xây dựng báo cáo định kỳ hoặc đột xuất trên cơ sở thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường để trình cấp có thẩm quyền. Việc tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 8, Điều 9 của Thông tư này và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường cho tổ chức, cá nhân.
KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
- Chủ trì: mức chi 150.000 đồng/người/cuộc họp.
- Các thành viên tham dự: mức chi 100.000 đồng/người/cuộc họp.
- Báo cáo giá thị trường chuyên ngành của các Bộ, báo cáo giá thị trường của địa phương: 1.200.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo giá thị trường tổng hợp định kỳ và đột xuất của Bộ Tài chính trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, báo cáo phục vụ họp Ban Chỉ đạo điều hành giá: 8.000.000 đồng/báo cáo.
Việc lập, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí cho hoạt động tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc; - Các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, QLG (350b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận |
Phụ lục I
DANH MỤC THÔNG TIN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN
BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Danh mục báo cáo |
1 |
Thông tin về quản lý xuất nhập khẩu, cán cân thương mại, tình hình thị trường hàng hóa, cung cầu trong nước và quốc tế, tình hình sản xuất, xu hướng diễn biến giá, công tác quản lý, điều tiết giá các mặt hàng xăng dầu, điện, than, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), thép; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự báo diễn biến giá, đánh giá tác động và kiến nghị biện pháp quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Công Thương. |
2 |
Thông tin về nguồn cung, sản xuất, công tác quản lý, điều tiết giá và tình hình diễn biến giá, giá các mặt hàng thóc, gạo, thực phẩm tươi sống, lợn hơi, thịt lợn, phân bón, thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp quan trọng; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự báo diễn biến giá và kiến nghị biện pháp quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
3 |
Thông tin về công tác quản lý, điều tiết giá và tình hình diễn biến giá các mặt hàng dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa, dịch vụ cảng biển, cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ, cước vận tải hành khách bằng taxi; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự báo diễn biến giá và kiến nghị biện pháp quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Giao thông vận tải. |
4 |
Thông tin về công tác quản lý, điều tiết giá và tình hình diễn biến giá thị trường mặt hàng thuốc phòng, chữa bệnh cho người; diễn biến giá và tình hình thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập; công tác quản lý kê khai giá thuốc chữa bệnh cho người, công tác quản lý giá trang thiết bị y tế; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự báo diễn biến giá và kiến nghị biện pháp quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Y tế. |
5 |
Thông tin về công tác quản lý, điều tiết giá và tình hình diễn biến giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí), sách giáo khoa; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự kiến phương án giá điều chỉnh và kiến nghị biện pháp quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
6 |
Thông tin về công tác quản lý, điều tiết giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp (trừ trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm); dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; dịch vụ môi giới theo hợp đồng môi giới đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự kiến phương án giá điều chỉnh và kiến nghị biện pháp quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. |
7 |
Thông tin về công tác quản lý giá đất; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự báo diễn biến giá và kiến nghị đối với công tác quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
8 |
Thông tin về công tác quản lý, điều tiết giá và tình hình thị trường, diễn biến giá các mặt hàng xi măng, thép, bất động sản mua, bán, cho thuê; nhà ở xã hội cho thuê, mua; vật liệu xây dựng quan trọng; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự báo diễn biến giá và kiến nghị đối với công tác quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Xây dựng. |
9 |
Thông tin về công tác quản lý, điều tiết giá và tình hình thị trường, diễn biến giá dịch vụ bưu chính, viễn thông; tình hình thực hiện quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; dự báo diễn biến giá và kiến nghị đối với công tác quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
10 |
Thông tin về tình hình kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế; tổng quan thị trường, giá cả, phân tích chỉ số giá tiêu dùng; dự báo tình hình kinh tế thế giới và trong nước; dự báo các yếu tố tác động và đề xuất kịch bản lạm phát, kiến nghị đối với công tác quản lý, điều tiết giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
11 |
Tình hình điều hành chính sách tiền tệ, thị trường ngoại hối (Đô la Mỹ); thông tin phân tích đánh giá về diễn biến lạm phát cơ bản; đề xuất phương hướng điều hành chính sách tiền tệ phối hợp với các chính sách vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát chung và lạm phát cơ bản theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
Phụ lục II
ỦY BAN NHÂN DÂN tỉnh, thành phố:……. |
Tên tập:……………. |
BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG THÁNG ….. NĂM ………
(Kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Mã hàng hóa |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách |
Đơn vị tính |
Giá phổ biến kỳ báo cáo |
Giá bình quân kỳ trước |
Giá bình quân kỳ này |
Mức tăng (giảm) giá bình quân |
Tỷ lệ tăng (giảm) giá bình quân (%) |
Nguồn thông tin |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(8-7) |
(10)=(9/7) |
(11) |
(12) |
|
I. |
01 |
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM |
||||||||||
1 |
01.001 |
Thóc tẻ |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật) |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
01.002 |
Gạo tẻ |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
01.003 |
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi) |
|
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
01.004 |
Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn) |
|
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
01.005 |
Thịt bò thăn |
Loại 1 hoặc phổ biến |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
01.006 |
Thịt bò bắp |
Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 - 300 gram/ cái |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
01.007 |
Gà ta |
Còn sống, loại 1,5 - 2kg/1 con hoặc phổ biến |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
01.008 |
Gà công nghiệp |
Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 - 2kg /1 con hoặc phổ biến |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
01.009 |
Cá quả (cá lóc) |
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
01.010 |
Cá chép |
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
01.011 |
Tôm thẻ chân trắng |
Loại 40-45 con/kg |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
01.012 |
Bắp cải trắng |
Loại to vừa khoảng 0,5- 1 kg/bắp |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
01.013 |
Cải xanh |
Cải ngọt hoặc cải cay theo mùa |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
01.014 |
Bí xanh |
Quả từ 1-2 kg hoặc phổ biến |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
01.015 |
Cà chua |
Quả to vừa, 8-10 quả/kg |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
01.016 |
Giò lụa |
Loại 1kg |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
01.017 |
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật) |
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
02 |
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP |
||||||||||
18 |
02.001 |
Phân đạm; phân DAP; phân NPK |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật) |
|
|
|
|
|
|
|
||
19 |
02.002 |
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|||
III |
03 |
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT |
||||||||||
20 |
03.001 |
Xi măng PCB 30 |
bao 50 kg |
đ/bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
03.002 |
Xi măng PCB 40 |
bao 50 kg |
đ/bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
03.003 |
Xi măng PCB 50 |
bao 50 kg |
đ/bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
03.004 |
Thép cuộn |
D6 CB 240 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
03.005 |
Thép cuộn |
D8 CB 240 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
03.006 |
Thép thanh vằn |
D10CB 300 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
03.007 |
Phôi thép vuông |
100 x 10, dài 12m |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
03.008 |
Phôi thép dẹt |
40 x 4, dài 6m |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
03.009 |
Phôi thép dẹt |
50 x 5 , dài 6m |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
03.010 |
Thép góc |
L50 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
03.011 |
Thép góc |
L60 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
03.012 |
Thép góc |
L63-65 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
03.013 |
Thép góc |
L70-75 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
03.014 |
Thép góc |
L80-100 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
03.015 |
Cát xây |
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) |
đ/m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
03.016 |
Cát vàng |
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) |
đ/m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
03.017 |
Cát đen đổ nền |
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) |
đ/m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
03.018 |
Gạch xây |
Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương |
đ/viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
03.019 |
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật) |
|
|
|
|
|
|
|
||
IV |
04 |
DỊCH VỤ Y TẾ |
||||||||||
39 |
04.001 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật) |
|
|
|
|
|
|
|
||
40 |
04.002 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
|
|
|
|
|
|
||||
V |
05 |
GIAO THÔNG |
||||||||||
41 |
05.001 |
Trông giữ xe máy |
|
đ/lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
05.002 |
Trông giữ ô tô |
|
đ/lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
05.003 |
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật) |
|
|
|
|
|
|
|
||
44 |
05.004 |
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi |
|
|
|
|
|
|
|
|||
VI |
06 |
DỊCH VỤ GIÁO DỤC |
||||||||||
45 |
06.001 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
46 |
06.002 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
47 |
06.003 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật) |
|
|
|
|
|
|
|
||
48 |
06.004 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|||
VII |
|
GIÁ CÁC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KHÁC KHI CÓ YÊU CẦU BÁO CÁO ĐỘT XUẤT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TÀI CHÍNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH |
||||||||||
Chú thích:
- Bảng giá này được lập trên chương trình Excel hoặc theo định dạng trong hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
- Cột 3, cột 4: Hàng hóa, dịch vụ khi thu thập phải đồng nhất về tên gọi, đặc điểm kỹ thuật, đơn vị tính và loại giá để đảm bảo khả năng so sánh giữa các kỳ báo cáo. Trường hợp mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá theo quy định của pháp luật có danh mục chi tiết kê khai giá được cấp có thẩm quyền ban hành thì lựa chọn tối thiểu 3 mặt hàng chi tiết đại diện để thu thập giá và mô tả rõ đặc điểm kỹ thuật mặt hàng đó theo quy định tại danh mục chi tiết kê khai giá tại Cột 4 (Ví dụ: Mặt hàng phân NPK có các loại NPK 1 hạt, NPK 3 màu, NPK phức hợp, các NPK theo hàm lượng đạm...thì chỉ chọn 03 trong các loại phân NPK này để thu thập giá); nếu danh mục chi tiết kê khai giá có từ 03 mặt hàng trở xuống thì thực hiện thu thập giá tất cả mặt hàng chi tiết.
- Cột 6: Giá phổ biến là một khoảng giá tập hợp của các mức giá mua, bán của một loại hàng hóa, dịch vụ với tần suất xuất hiện nhiều lần, rộng rãi được nhiều người mua, người bán giao dịch theo các mức giá đó. Hàng hóa, dịch vụ khi thu thập phải đồng nhất trong tất cả kỳ báo cáo về giá phổ biến lấy theo khoảng giá trong khoảng thời gian chốt số liệu báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư này, cụ thể như sau:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ lấy thông tin từ nguồn thu thập giá thị trường: Thực hiện thu thập các mức giá trên thị trường để xác định giá phổ biến theo khoảng giá (Ví dụ về cách ghi khoảng giá phổ biến: Giá trông giữ xe máy từ 3.000 - 5.000 đồng/xe) từ nguồn thông tin thu thập giá theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này (trừ giá kê khai); trường hợp có phân công cán bộ thị trường thực hiện khảo sát giá thị trường thì cán bộ thị trường cần đảm bảo thời gian đi khảo sát được hưởng mức khoán công tác phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Thông tư này và các lần lấy giá tương đối cách đều nhau; địa điểm khảo sát giá lựa chọn tối thiểu 3 địa điểm trên địa bàn để lấy giá.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ lấy thông tin từ nguồn kê khai giá tại địa phương: Thực hiện thu thập các mức giá kê khai của tối thiểu 3 tổ chức kinh doanh kê khai (có quy mô bán hàng và thị phần lớn tại địa phương) để xác định giá phổ biến theo khoảng của một mặt hàng cụ thể trong danh mục chi tiết kê khai giá.
- Cột 7, 8: là mức giá bình quân số học các mức giá thu thập của các ngày trong kỳ báo cáo, cụ thể như sau:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ lấy thông tin từ nguồn thu thập giá thị trường: Thực hiện thu thập các mức giá trên thị trường từ nguồn thông tin thu thập giá theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này (trừ giá kê khai) để xác định mức giá bình quân số học các mức giá thu thập được đảm bảo số lần tối thiểu lấy giá trong kỳ báo cáo hàng tháng là 3 lần tương đối cách đều nhau về thời điểm lấy giá; trường hợp có phân công cán bộ thị trường thì cán bộ thị trường thực hiện lấy giá như quy định tại Cột 6.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ lấy thông tin từ nguồn kê khai giá tại địa phương: Thực hiện thu thập các mức giá kê khai của tối thiểu 3 tổ chức kinh doanh kê khai (có quy mô bán hàng và thị phần lớn tại địa phương) của cùng một mặt hàng thuộc danh mục chi tiết kê khai giá để xác định mức giá bình quân số học các mức giá thu thập được; trường hợp một tổ chức kinh doanh kê khai giá có nhiều thương hiệu hàng hóa của cùng một mặt hàng thì chỉ chọn 01 thương hiệu hàng hóa để thu thập giá (Ví dụ: Tổ chức kinh doanh A kê khai giá mặt hàng phân NPK, trong đó có phân NPK thương hiệu Đầu Trâu (của Bình Điền), thương hiệu JVF (của Việt Nhật), NPK Phú Mỹ thì chọn tối thiểu 01 thương hiệu phân bón cụ thể trong 03 thương hiệu phân bón để thu thập giá.
- Cột 11: Ghi rõ nguồn thông tin dữ liệu về giá là:
+ Từ nguồn thu thập giá thị trường: Nguồn thông tin thu thập giá theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này (trừ giá kê khai), trường hợp chỉ lấy duy nhất nguồn do cán bộ đi khảo sát lấy thông tin giá trực tiếp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 của Thông tư này thì ghi rõ “cán bộ thị trường”.
+ Từ thống kê kê khai giá của tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Cột 12: Ghi rõ các nội dung cần thiết khác để làm rõ thông tin trong bảng giá.
Phụ lục III
QUY ƯỚC ĐẶT KÝ HIỆU TỆP BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Mã tỉnh: đặt theo ký hiệu viết tắt chung của ngành Tài chính
ID |
Địa phương |
Viết tắt |
1 |
TP. Hà Nội |
HAN |
2 |
TP. Hải Phòng |
HPH |
3 |
Tp. Hồ Chí Minh |
HCM |
4 |
TP. Đà Nẵng |
DNA |
5 |
Tỉnh Nam Định |
ND1 |
6 |
Tỉnh Hà Nam |
HNA |
7 |
Tỉnh Hải Dương |
HDU |
8 |
Tỉnh Hưng Yên |
HYE |
9 |
Tỉnh Thái Bình |
TBI |
10 |
Tỉnh Long An |
LAN |
11 |
Tỉnh Tiền Giang |
TGI |
12 |
Tỉnh Bến Tre |
BTR |
13 |
Tỉnh Đồng Tháp |
DTH |
14 |
Tỉnh Vĩnh Long |
VLO |
15 |
Tỉnh An Giang |
AGI |
16 |
Tỉnh Kiên Giang |
KGI |
17 |
Tỉnh Cần Thơ |
CTH |
18 |
Tỉnh Bạc Liêu |
BLI |
19 |
Tỉnh Cà Mau |
CMA |
20 |
Tỉnh Trà Vinh |
TVI |
21 |
Tỉnh Sóc Trăng |
STR |
22 |
Tỉnh Bắc Ninh |
BNI |
23 |
Tỉnh Bắc Giang |
BGI |
24 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
VPH |
25 |
Tỉnh Phú Thọ |
PTH |
26 |
Tỉnh Ninh Bình |
NBI |
27 |
Tỉnh Thanh Hóa |
THO |
28 |
Tỉnh Nghệ An |
NAN |
29 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
HTI |
30 |
Tỉnh Quảng Bình |
QBI |
31 |
Tỉnh Quảng Trị |
QTR |
32 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
HUE |
33 |
Tỉnh Bình Thuận |
BTH |
34 |
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
BRV |
35 |
Tỉnh Đồng Nai |
DON |
36 |
Tỉnh Bình Dương |
BDU |
37 |
Tỉnh Bình Phước |
BPH |
38 |
Tỉnh Tây Ninh |
TNI |
39 |
Tỉnh Quảng Nam |
QNA |
40 |
Tỉnh Bình Định |
BDI |
41 |
Tỉnh Khánh Hòa |
KHH |
42 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
QNG |
43 |
Tỉnh Phú Yên |
PHY |
44 |
Tỉnh Ninh Thuận |
NTH |
45 |
Tỉnh Thái Nguyên |
TNG |
46 |
Tỉnh Bắc Cạn |
BCA |
47 |
Tỉnh Cao Bằng |
CBA |
48 |
Tỉnh Lạng Sơn |
LSO |
49 |
Tỉnh Tuyên Quang |
TQU |
50 |
Tỉnh Hà Giang |
HGI |
51 |
Tỉnh Yên Bái |
YBA |
52 |
Tỉnh Lào Cai |
LCA |
53 |
Tỉnh Hòa Bình |
HBI |
54 |
Tỉnh Sơn La |
SLA |
55 |
Tỉnh Điện Biên |
DBI |
56 |
Tỉnh Quảng Ninh |
QNI |
57 |
Tỉnh Lâm Đồng |
LDO |
58 |
Tỉnh Gia Lai |
GLA |
59 |
Tỉnh Đắk Lắk |
DLA |
60 |
Tỉnh Kon Tum |
KTU |
61 |
Tỉnh Hậu Giang |
HAG |
62 |
Tỉnh Đắk Nông |
DNO |
63 |
Tỉnh Lai Châu |
LCH |
B. Cách đặt ký hiệu tệp văn bản báo cáo:
Ký hiệu tên tệp văn bản báo cáo đặt theo số phụ lục và thời gian lập báo cáo, địa phương gửi báo cáo (theo cột ký hiệu viết tắt ở bảng trên). Cách đặt tên cụ thể như sau:
Báo cáo tháng: Ký hiệu: tháng-năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo tháng 5 năm 2024 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 05-2024-PTH
Báo cáo quý: Ký hiệu quý-năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo quý I năm 2024 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: QI-2024-PTH
Báo cáo 6 tháng: Ký hiệu 6 tháng-năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo 6 tháng năm 2024 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 6Th-2024-PTH
Báo cáo 9 tháng: Ký hiệu 9 tháng-năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo 9 tháng năm 2024 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 9Th-2024-PTH
Báo cáo năm: Ký hiệu: năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo năm 2024 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 2024-PTH
Báo cáo đột xuất: Ký hiệu: ĐX-năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo đột xuất lần 1 năm 2024 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: ĐX1-2024-PTHPhụ lục IV
MẪU BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG1
(Kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(CƠ QUAN THỰC HIỆN BÁO CÁO) _______________ Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________ ….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Giá thị trường………2,
_______________
Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền nhận báo cáo)
……3…….báo cáo tình hình giá thị trường………2………như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ………….2
1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ:
a) Thế giới (nếu có):….
b) Trong nước:.....
2. Nguyên nhân biến động mặt bằng giá thị trường, giá hàng hóa, dịch vụ:
(Phân tích các nguyên nhân và đánh giá đánh giá tác động kinh tế, chính trị trong nước và thế giới (nếu có) đến công tác quản lý, điều tiết giá và mặt bằng giá thị trường)
3. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (nếu có): (Chỉ áp dụng đối với báo cáo giá thị trường của địa phương)
(Phân tích diễn biến CPI của địa phương hoặc cả nước trong kỳ báo cáo (nếu có); Phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI (nếu có))
4. Thống kê mức giá hàng hóa, dịch vụ: Bảng phụ lục kèm theo (Chỉ áp dụng với báo cáo giá thị trường của địa phương)
(Thực hiện thống kê giá hàng hóa, dịch vụ theo danh mục quy định tại Thông tư).
II. DIỄN BIẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THIẾT YẾU
(Báo cáo diễn biến giá của từng hàng hóa, dịch vụ bao gồm mức giá hiện hành; mức tăng giảm tuyệt đối, tương đối so với kỳ trước hoặc kỳ cần so sánh. Phân tích, đánh giá diễn biến giá thị trường của từng hàng hóa, dịch vụ và nguyên nhân biến động giá, tác động của biến động giá đến kinh tế, xã hội trên địa bàn hoặc cả nước và tác động của biến động giá đến chỉ số CPI (nếu có))
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ
1. Tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá:...
2. Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có):...
3. Công tác định giá của các Bộ, địa phương:
(Báo cáo tình hình định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền như số lượng văn bản định giá đã ban hành, mức giá hàng hóa, dịch vụ đã thực hiện điều chỉnh tăng/giảm, các khó khăn nếu có trong quá trình thực hiện định giá,... và phương án điều chỉnh giá dự kiến (nếu có)).
4. Tình hình thực hiện kê khai giá:...
5. Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá:...
6. Các nội dung liên quan khác (nếu có)
IV. DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Dự báo diễn biến mặt bằng giá thị trường và giá một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu và đánh giá tác động dự kiến lên CPI (nếu có):...
2. Dự kiến phương án điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (nếu có):
(Báo cáo dự kiến phương án điều chỉnh và đánh giá tác động của việc điều chỉnh giá đến kinh tế - xã hội và mục tiêu kiểm soát lạm phát)
3. Kịch bản lạm phát nhằm mục tiêu kiểm soát lạm phát: (chỉ áp dụng với báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)) phục vụ họp Ban Chỉ đạo điều hành giá)
V. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ
Nơi nhận: - ……… - Lưu:…….. |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
_______________________
1 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư được điều chỉnh kết cấu, nội dung của báo cáo để đảm bảo cung cấp, báo cáo đầy đủ thông tin theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2 Ghi rõ kỳ báo cáo: ví dụ tháng 1 hoặc quý I hoặc năm 2024
3 Tên Cơ quan thực hiện báo cáo
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG TỔNG HỢP CỦA BỘ TÀI CHÍNH
TRÌNH TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH GIÁ VÀ PHỤC VỤ HỌP
BAN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH GIÁ
(Kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH _______________ Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________ ….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả công tác quản lý, điều hành giá………………..1,
định hướng công tác điều hành giá…………1
_________________
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH GIÁ………………..1
1. Tổng quan tình hình kinh tế và lạm phát thế giới
(Báo cáo, phân tích các thông tin về yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội có tác động liên quan đến diễn biến giá, lạm phát trên thị trường thế giới, các chính sách tài chính, tiền tệ, lãi suất, kinh tế trên thế giới (nếu có),...)
2. Tổng quan mặt bằng giá thị trường trong nước
- Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
(Báo cáo tình hình chung diễn biến mặt bằng giá thị trường và các thông tin liên quan đến cung, cầu thị trường trong nước tác động đến mặt bằng giá thị trường, diễn biến chỉ số CPI,...)
- Phân tích nguyên nhân tác động đến chỉ số CPI
(Phân tích các yếu tố làm tăng/giảm chỉ số CP1 trong kỳ báo cáo)
3. Công tác điều hành cụ thể trong nước
(Báo cáo công tác điều hành chính sách tài khóa và điều hành chính sách tiền tệ góp phần kiểm soát lạm phát, công tác điều hành giá một số mặt hàng thiết yếu).
II. DỰ BÁO VÀ KIẾN NGHỊ
1. Dự báo
(Dự báo diễn biến giá một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu và đánh giá tác động dự kiến lên CPI; dự kiến phương án điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (nếu có)).
2. Kịch bản lạm phát
3. Kiến nghị biện pháp quản lý, điều hành giá
NHÓM GIÚP VIỆC
_____________
1 Ghi rõ kỳ báo cáo: ví dụ quý I năm 2024
Phụ lục VI
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT, THU THẬP THÔNG TIN GIÁ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_______________
1. Thông tin cán bộ thị trường: Ghi rõ họ và tên, đơn vị công tác.
2. Thời gian khảo sát, thu thập: Ghi rõ thời gian theo ngày, tháng, năm và ghi rõ giờ (nếu cần thiết).
3. Thông tin thu thập, khảo sát:
TT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Địa điểm khảo sát |
Đơn vị tính |
Giá ngày khảo sát (VNĐ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
(Ví dụ: Thịt lợn hơi) |
(Ví dụ: Chợ A) |
(đ/kg) |
(55.000) |
|
(Ví dụ: Chợ B) |
(đ/kg) |
(53.000) |
|
||
2 |
(Ví dụ: Bắp cải trắng) |
(Ví dụ: Quầy số 102 - Trung tâm A) |
(đ/kg) |
(6.000) |
|
(Ví dụ: Quầy số 105 - Trung tâm A) |
(đ/kg) |
(5.500) |
|
||
3 |
…… |
|
|
|
|
4. Các nội dung khác (nếu có):
Chú thích:
- Cột (2), (4) của mục 3: Ghi theo tên hàng hóa, dịch vụ và đơn vị tính quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
- Cột (3), (5) của mục 3: Ghi theo thông tin khảo sát, thu thập thực tế.
- Mục 4: Các ghi chép cần thiết khác của cán bộ thị trường liên quan đến quá trình khảo sát, thu thập thông tin (nếu có).
CÁN BỘ THỊ TRƯỜNG
(Ký và ghi rõ họ tên)