Thông tư 28/2024/TT-BTC trình tự, thủ tục kiểm tra chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Tấn Cận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trình tự kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá từ 01/7/2024
Ngày 16/5/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 28/2024/TT-BTC quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá. Cụ thể như sau:
1. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra và báo cáo cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ kiểm tra thông báo bằng văn bản kế hoạch tiến hành kiểm tra kèm theo Quyết định kiểm tra đến đối tượng kiểm tra chậm nhất 05 ngày trước khi công bố Quyết định kiểm tra (trừ trường hợp kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hoặc khi phát hiện vi phạm, dấu hiệu vi phạm). Thông báo phải bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Thời gian, địa điểm công bố Quyết định kiểm tra;
- Thành phần dự họp;
- Nội dung báo cáo và danh mục các báo cáo, hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra;
- Các nội dung khác (nếu có).
2. Tại buổi công bố, Trưởng đoàn kiểm tra công bố hoặc ủy quyền bằng văn bản cho thành viên đoàn kiểm tra công bố đầy đủ các nội dung trong Quyết định kiểm tra và nêu rõ mục đích, yêu câu, kế hoạch tiến hành kiểm tra, nội dung, cách thức làm việc và các hồ sơ, tài liệu, báo cáo đối tượng kiểm tra phải cung cấp cho Đoàn kiểm tra.
3. Trường hợp đối tượng kiểm tra không chấp hành yêu cầu của đoàn kiểm tra sau khi đã được thông báo bằng văn bản của Trưởng đoàn kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định.
4. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra trên cơ sở hồ sơ, tài liệu, báo cáo do đối tượng kiểm tra cung cấp theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra lập dự thảo Biên bản kiểm tra trên cơ sở báo cáo của thành viên đoàn kiểm tra.
5. Trong quá trình kiểm tra, khi phát hiện đối tượng kiểm tra có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, thẩm định giá thì Trưởng đoàn kiểm tra hoặc thành viên đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Thông tư 28/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 28/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về trình tự, thủ tục
kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
_________________
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
Các mặt hàng quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Giá đã có quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành quy định về lĩnh vực giá, thẩm định giá cụ thể thì thực hiện theo quy định đó.
Trường hợp có những lý do cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra, cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc được Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá trình Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt và nêu rõ lý do điều chỉnh kế hoạch kiểm tra. Sau khi kế hoạch kiểm tra điều chỉnh được phê duyệt, cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ kiểm tra gửi thông báo tới đối tượng thuộc kế hoạch kiểm tra.
Trường hợp đối tượng kiểm tra không chấp hành yêu cầu của đoàn kiểm tra sau khi đã được thông báo bằng văn bản của Trưởng đoàn kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định.
Biên bản kiểm tra gồm các nội dung về đặc điểm, tình hình chung của đối tượng kiểm tra, nội dung kiểm tra, các kết luận, kiến nghị, yêu cầu của đoàn kiểm tra và thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này. Biên bản kiểm tra phải được lập trong thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Giá.
Biên bản kiểm tra phải có ý kiến của đối tượng kiểm tra. Trường hợp đối tượng kiểm tra vắng mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc từ chối ký Biên bản kiểm tra thì phải có đại diện chính quyền cơ sở nơi tiến hành kiểm tra hoặc người chứng kiến ký, xác nhận việc lập biên bản kiểm tra và ghi rõ việc đối tượng kiểm tra không ký Biên bản kiểm tra. Trường hợp không có chữ ký của những người này, biên bản vẫn được lập và ghi rõ lý do.
Các nội dung về kiểm tra tại Thông tư này thay thế quy định về kiểm tra tại Điều 4, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 19 Chương III, Thông tư số 323/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá và Điều 1 Thông tư số 25/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 323/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận |
Phụ lục I
MẪU QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
……………….(1) _____________ Số: /QĐ-…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch kiểm tra……….(3)....năm....
__________
...(4)....
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ……………………………………………………………………. (5);
Theo đề nghị của………………………………………………………….. (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra .... (3)…. năm .... của….(7)....
…………..(8)…………..
Điều 2. ……..(7)……. có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký………(9) .... và ....(10)……. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - …….; - Lưu: VT, …(11), (12).
|
…………………(4) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ra quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(3) Nội dung kiểm tra.
(4) Chức danh của Người ra quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra (nếu có).
(7) Cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
(8) Danh sách đối tượng kiểm tra (có thể đưa vào Phụ lục kèm theo Quyết định).
(9) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(10) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra.
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(12) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Phụ lục II
MẪU QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01
………………(1) _____________ Số: QĐ-…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ …., ngày … tháng… năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra………………..(3)
___________
…………………………….. (4)
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ………………………………………………………………..(5);
Theo đề nghị của………………………………………………………(6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra………………..……(7) ………..…………tại…………(8)………….; thời kỳ kiểm tra…………………..
Thời hạn kiểm tra là ... ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra để thực hiện nhiệm vụ đã ghi tại Điều 1 Quyết định này.
Thành phần Đoàn kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
…………………………………………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - …….; - Lưu: VT, …(11), (12).
|
…………………(4) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(3) Nội dung kiểm tra.
(4) Chức danh của Người ban hành quyết định kiểm tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất ra quyết định kiểm tra (nếu có).
(7) Phạm vi, nội dung kiểm tra.
(8) Đối tượng kiểm tra.
(9) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(10) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra.
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(12) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 02
………………(1) _____________ Số: QĐ-…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng… năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra……………………..(3)
____________
……………………………………… (4)
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ……………………………………………………………..(5);
Theo đề nghị của……………………………………………..(6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra………………….(7)…………………. tại ……………(8)………..; thời kỳ kiểm tra …………………………………………………………
Thời hạn kiểm tra là ... ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Giao thủ trưởng (nêu rõ cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc) thành lập Đoàn kiểm tra để thực hiện nhiệm vụ đã ghi tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các đơn vị có tên tại Điều 1, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - …….; - Lưu: VT, …(9), (10).
|
…………………(4) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(3) Nội dung kiểm tra.
(4) Chức danh của Người ban hành quyết định kiểm tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất ra quyết định kiểm tra (nếu có).
(7) Phạm vi, nội dung kiểm tra.
(8) Đối tượng kiểm tra.
(9) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Phụ lục III
MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU
(Kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
………………(1) ……………….(2) _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ, tài liệu
Vào ... giờ ... ngày…./…/…., tại……………………………………………(3)
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
Ông (bà)…………………………….chức vụ……………………………………..
Ông (bà)…………………………….chức vụ………………………………………
2. Đại diện…………………………………………………………(4):
Ông (bà)………………………….chức vụ……………………………………..
Tiến hành giao nhận các hồ sơ, tài liệu sau đây:
……………………………..(5)……………………………….(có danh mục kèm theo).
Việc giao nhận hồ sơ, tài liệu hoàn thành vào ... giờ ... ngày…/…/…. Biên bản giao nhận đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, lưu hồ sơ 01 bản./.
…………………(6) (Chữ ký, dấu – nếu có)
Họ và tên |
…………………(7) (Chữ ký, dấu – nếu có)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành kiểm tra.
(2) Tên Đoàn kiểm tra.
(3) Địa điểm giao nhận hồ sơ, tài liệu.
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp hồ sơ, tài liệu.
(5) Hồ sơ, tài liệu giao nhận: tên, loại tài liệu (bản gốc, bản chính, dữ liệu phần mềm...), số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, số tờ và trích yếu nội dung tài liệu.
(6) Đại diện bên giao hồ sơ, tài liệu.
(7) Đại diện bên nhận hồ sơ, tài liệu.
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
(Kèm theo Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu ngày …/…./….)
STT |
Tên tài liệu |
Hình thức văn bản |
Số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện bên giao
Họ và tên |
Đại diện bên nhận
Họ và tên |
Phụ lục IV
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA ĐOÀN KIỂM TRA _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ …., ngày … tháng… năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
………….(1)
_________
Căn cứ Quyết định số........... ngày....tháng...năm... của…………(2) về việc………..(3);
Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại………………………………………;
Thời kỳ kiểm tra: ………………………………………………………………..;
Hôm nay, hồi........ giờ .... phút, ngày .... tháng ... năm………., tại…………..
Chúng tôi gồm:
1. Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà)…………………………………..- Trưởng đoàn
- Ông (bà)…………………………………..- Phó Trưởng đoàn (nếu có)
- Ông (bà)…………………………………..- Thành viên
2. ………………(4):
- Ông (bà)…………………………….- …….
- Ông (bà)…………………………….- …….
Tiến hành lập biên bản xác nhận kết quả kiểm tra như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA …..(4):
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số….. ngày….tháng…năm….. do ………………………………….cấp.
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ………………………………………………..
- Các đơn vị thành viên (nếu có): Các xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng (Ghi rõ nơi đóng trụ sở, hình thức hạch toán...).
- ……(các nội dung khác (nếu có))...
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
…………………………………….
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ YÊU CẦU:
1. Kết luận:
………………
2. Kiến nghị:
………………
IV. Ý KIẾN CỦA………………(4) (nếu có):…
Biên bản được lập vào hồi……giờ……….cùng ngày, gồm ...... trang,……….bản có nội dung và giá trị như nhau; mỗi bên giữ ... bản./.
ĐẠI DIỆN…(4) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) (5)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA TRƯỞNG ĐOÀN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1), (3) Tên cuộc kiểm tra.
(2) Chức danh của Người ra quyết định kiểm tra.
(4) Tên đối tượng kiểm tra.
(5) Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
………………(1) ……………..(2) ___________ Số: …/BC-…(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ …., ngày … tháng… năm … |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra……………….(4)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số … ngày …/…/… của …………..(5) về …(4), từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại …………..(6)
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với ………………………….(7) và kết quả kiểm tra như sau:
1. ……………………………………………………………………….(8)
2. Kết quả kiểm tra
……………………………………………………………………………(9)
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành kiểm tra
……………………………………………………………………………(10)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có).
…………………………………………………………………………………
5. Những ý kiến còn khác nhau (nếu có)
…………………………………………………………………………….
6. Kiến nghị biện pháp xử lý.
…………………………………………………………………………….
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về ...(4)./.
Nơi nhận: - ……; - …….; - Lưu: VT, (12), (13).
|
…………………(11) (Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành kiểm tra.
(2) Tên Đoàn kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn kiểm tra.
(4) Tên cuộc kiểm tra.
(5) Chức danh của Người ra quyết định kiểm tra.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội dung kiểm tra (nếu có).
(8) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
(9) Các nội dung đã tiến hành kiểm tra: Mô tả kết quả kiểm tra, nếu có sai phạm cần nêu nội dung sai phạm, hậu quả, thiệt hại gây ra (nếu có); cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm; đánh giá, nhận xét về việc sai phạm của các đối tượng có liên quan (nếu có).
(10) Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng kiểm tra, trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm.
(11) Trưởng đoàn kiểm tra.
(12) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).