Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2007/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy định về Quỹ tín dụng nhân dân - Ngày 30/01/2007, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Theo đó, Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thay đổi một trong những điểm sau: Tên của Quỹ tín dụng nhân dân, Tăng, giảm vốn điều lệ vượt mức quy định của Ngân hàng Nhà nước, Địa điểm đặt trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động, Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc). Quỹ tín dụng nhân dân được tăng, giảm vốn điều lệ vượt mức quy định không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng hoạt động của Quỹ, không dẫn đến vi phạm quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn, việc giảm vốn điều lệ không làm tổng số vốn điều lệ giảm dưới mức vốn pháp định... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 05/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2007
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NHỮNG
THAY ĐỔI CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
PHẢI ĐƯỢC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHẤP
THUẬN
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
2003;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Các tổ
chức tín dụng năm 2004;
Căn
cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm
2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân; Nghị định số
69/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về trình tự, thủ tục thực hiện những thay
đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng Giám đốc Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
QUY ĐỊNH
Về
trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi
của Quỹ tín dụng nhân dân phải
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN
ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này
quy định về trình tự, thủ tục khi Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở, Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương (sau đây gọi chung là Quỹ tín dụng
nhân dân) thực hiện những thay đổi phải được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2. Việc tăng, giảm
vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quy định này.
Điều
2. Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận
Quỹ
tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận bằng văn bản trước khi thay đổi
một trong những điểm sau:
1. Tên của Quỹ tín dụng nhân
dân.
2. Tăng, giảm vốn điều
lệ vượt mức quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
3. Địa điểm đặt
trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện.
4. Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động.
5. Thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc).
Điều 3. Thẩm quyền chấp
thuận những thay đổi
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận những thay đổi nêu tại Quy định này
của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
2. Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là Ngân hàng Nhà nước
cấp tỉnh) xem xét và có văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận những thay đổi nêu tại
Quy định này của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
trên địa bàn.
Điều 4. Nơi nhận hồ
sơ chấp thuận thay đổi
Khi thực hiện những
thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận, Quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ
xin chấp thuận gửi Ngân hàng Nhà nước như
sau:
1. Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Các tổ chức tín dụng hợp tác).
2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở gửi Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh trên địa
bàn.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
Trình
tự, thủ tục thay đổi tên của Quỹ tín dụng
nhân dân
Điều
5. Điều kiện được thay đổi tên
1. Quỹ tín dụng nhân dân được
thay đổi tên phù hợp với hoạt động của
Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Việc thay đổi tên, tên dự
kiến thay đổi phải được Đại hội
thành viên nhất trí thông qua và phải tuân thủ quy định
của pháp luật hiện hành về đổi tên.
Điều 6. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận thay đổi tên của Quỹ tín
dụng nhân dân
Khi có
nhu cầu thay đổi tên, Quỹ tín dụng nhân dân gửi
Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ gồm:
1. Văn bản của
Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc
người được uỷ quyền) đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thay đổi
tên; trong đó nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi
tên và tên dự kiến thay đổi của Quỹ tín dụng
nhân dân;
2. Văn bản uỷ quyền của
Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối
với trường hợp ủy quyền);
3. Nghị quyết của Đại
hội thành viên về việc thay đổi tên và tên dự
kiến thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều
7. Thời gian chấp thuận và thủ tục sau khi được
chấp thuận
1. Trong thời hạn tối đa
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước xem xét
giải quyết việc đề nghị thay đổi
tên của Quỹ tín dụng nhân dân như sau:
a) Trường hợp không chấp
thuận đề nghị đổi tên thì phải có văn
bản giải thích lý do không chấp thuận;
b) Trường hợp chấp thuận
đề nghị đổi tên thì ra Quyết định
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt
động cho Quỹ tín dụng nhân dân về việc thay đổi
tên gọi cũ bằng tên gọi mới.
2. Sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận, Quỹ tín dụng nhân dân phải
tiến hành các công việc sau:
a) Đăng ký đổi tên Quỹ
tín dụng nhân dân với cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Tổ chức Đại hội
thành viên để thông qua Điều lệ đã được
sửa đổi, bổ sung về đổi tên Quỹ tín
dụng nhân dân;
c) Đề nghị Ngân hàng Nhà nước
ra Quyết định chuẩn y Điều lệ đã được
Đại hội thành viên thông qua theo quy định;
d) Thông báo việc đổi tên cho
các đơn vị, tổ chức có liên quan theo quy định
của pháp luật;
đ) Đăng báo Trung ương
(đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương),
báo địa phương (đối với Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở) trong 03 số liên tiếp về việc
đổi tên Quỹ tín dụng nhân dân;
e) Thực hiện các công việc
khác có liên quan.
Mục 2
Trình tự,
thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ
vượt
mức quy định của Ngân hàng Nhà nước
Điều 8. Điều kiện
tăng, giảm vốn điều lệ vượt mức
quy định của Ngân hàng Nhà nước
1.
Quỹ tín dụng nhân dân được tăng, giảm vốn
điều lệ vượt mức quy định của
Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là tăng,
giảm vốn điều lệ) khi việc tăng, giảm
vốn điều lệ không làm ảnh hưởng xấu
đến chất lượng hoạt động của
Quỹ tín dụng nhân dân; không dẫn đến vi phạm
quy định về các tỷ lệ bảo đảm an
toàn; việc giảm vốn điều lệ không làm tổng
số vốn điều lệ giảm dưới mức
vốn pháp định.
2. Việc tăng hoặc giảm
vốn điều lệ và mức vốn điều lệ
dự kiến tăng hoặc giảm phải được
Đại hội thành viên nhất trí thông qua.
Điều 9. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận tăng, giảm vốn điều
lệ
Khi có
nhu cầu tăng, giảm vốn điều lệ, Quỹ
tín dụng nhân dân gửi Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ
sơ gồm:
1. Văn bản của Chủ tịch
Hội đồng quản trị (hoặc người được
uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận việc tăng, giảm vốn điều lệ;
trong đó nêu rõ sự cần thiết phải tăng, giảm
vốn điều lệ và mức vốn điều lệ
dự kiến tăng, giảm;
2. Văn bản uỷ quyền của
Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối
với trường hợp ủy quyền);
3. Nghị quyết của
Đại hội thành viên về việc tăng, giảm vốn
điều lệ và mức vốn điều lệ dự
kiến tăng, giảm;
4. Phương án tăng,
giảm vốn điều lệ.
Điều
10. Thời hạn chấp thuận và thủ tục sau khi được
chấp thuận
1. Trong thời hạn
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước
xem xét và có văn bản chấp thuận hay không chấp
thuận việc tăng, giảm vốn điều lệ
(Mẫu số 1, 2); Trường hợp không chấp thuận,
văn bản trả lời phải giải thích lý do không
chấp thuận.
2. Sau khi có văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng
nhân dân phải tiến hành các công việc sau:
a) Đăng ký với cơ quan đăng
ký kinh doanh về tăng, giảm vốn điều lệ
đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
b) Thực hiện tăng, giảm
vốn điều lệ theo phương án;
c) Đề nghị Ngân hàng Nhà nước
ra Quyết định chuẩn y vốn điều lệ
theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện các công việc khác có liên quan.
Mục 3
Trình tự, thủ tục thay đổi
địa điểm đặt
trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện
Điều
11. Điều kiện được thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính, sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính và Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương được thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính, sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện trong những
trường hợp địa điểm hiện tại
không còn phù hợp với hoạt động.
2. Việc thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính của Quỹ tín
dụng nhân dân phải được Đại hội thành
viên nhất trí thông qua. Việc thay đổi địa điểm
đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải
được Hội đồng quản trị nhất
trí thông qua.
3. Địa điểm dự kiến
đặt trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân phải
được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền chấp
thuận bằng văn bản.
Điều
12. Thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính của
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
1. Khi có
nhu cầu thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi
Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch
Hội đồng quản trị (hoặc người được
uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận việc thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính, trong đó nêu rõ sự cần thiết
phải thay đổi và địa điểm dự định
chuyển đến;
b) Văn bản uỷ quyền của
Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối
với trường hợp ủy quyền);
c) Nghị quyết của Đại
hội thành viên về việc thay đổi địa điểm
đặt trụ sở chính;
d) Trường
hợp Quỹ tín dụng nhân dân chuyển trụ sở chính
sang địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là xã) khác trong phạm vi địa bàn hoạt động
thì phải có văn bản chấp thuận của Uỷ
ban nhân dân xã nơi chuyển đi và nơi dự định
chuyển đến;
đ) Bản sao văn bản (có công
chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
nhà, đất hợp pháp của Quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở tại địa điểm dự định
đặt trụ sở chính.
2. Thời
hạn chấp thuận
Trong thời hạn tối đa 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước xem xét
giải quyết việc đề nghị thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính của Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở như sau:
a) Trường hợp không chấp
thuận phải có văn bản giải thích lý do không chấp
thuận;
b) Trường hợp chấp thuận
thì ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở về việc thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính.
3. Thủ tục sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
Sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở phải tiến hành các công việc
sau:
a) Đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính với cơ quan đăng ký
kinh doanh;
b) Niêm yết tại trụ sở
Ủy ban nhân dân xã, thông báo trên đài phát thanh xã và đăng
báo địa phương trong 03 số liên tiếp về
việc thay đổi địa điểm đặt trụ
sở chính; Trường hợp chuyển trụ sở chính
sang địa bàn xã khác thì phải niêm yết tại trụ
sở Ủy ban nhân dân xã và thông báo trên đài phát thanh xã cả
nơi đi và nơi đến;
c) Tiến hành sửa đổi, bổ
sung Điều lệ về thay đổi địa điểm
đặt trụ sở chính để trình Đại hội
thành viên gần nhất thông qua;
d) Đề nghị Ngân hàng Nhà nước
ra Quyết định chuẩn y Điều lệ đã được
Đại hội thành viên thông qua;
đ) Thông báo việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính cho các đơn
vị, tổ chức có liên quan theo quy định của
pháp luật;
e) Thực hiện các công việc
khác có liên quan.
Điều
13. Thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính, sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
1. Khi có nhu cầu thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương gửi Ngân
hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch
Hội đồng quản trị (hoặc người được
uỷ quyền) đề nghị thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính, sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ sự
cần thiết phải thay đổi và địa điểm
dự định chuyển đến;
b)
Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội
đồng quản trị (đối với trường
hợp ủy quyền);
c) Nghị quyết của Đại
hội thành viên về việc thay đổi địa điểm
đặt trụ sở chính; Nghị quyết của Hội
đồng quản trị về việc thay đổi địa
điểm đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện;
d) Văn bản chấp thuận của
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và văn bản nêu ý kiến của Ngân hàng Nhà nước
cấp tỉnh về việc thay đổi địa điểm
đặt trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương tại địa phương;
Trường
hợp Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chuyển
trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện đến nơi không cùng địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thì phải có văn
bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và văn bản nêu
ý kiến của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh cả
nơi đi và nơi đến về việc thay đổi
địa điểm nói trên;
đ) Bản sao văn bản (có công
chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
nhà, đất hợp pháp của Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương tại địa điểm dự định
đặt trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện.
2. Thời
hạn chấp thuận
Trong thời
hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng
Nhà nước xem xét giải quyết việc đề nghị
thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện
của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương như sau:
a) Trường
hợp không chấp thuận phải có văn bản giải
thích lý do không chấp thuận;
b) Trường
hợp chấp thuận thì ra văn bản chấp thuận
việc thay đổi địa điểm đặt trụ
sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
3. Thủ
tục sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận
Sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương phải tiến hành các công
việc sau:
a) Đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh
doanh;
b) Đăng báo Trung ương và
báo địa phương (nơi đặt trụ sở
chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện)
trong 03 số liên tiếp về việc thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính, sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp
chuyển trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện đến nơi không cùng địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì
phải đăng báo các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương cả nơi đi và nơi đến về
việc thay đổi địa điểm đặt trụ
sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện;
c) Tiến hành sửa đổi, bổ
sung Điều lệ về việc thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính để trình Đại
hội thành viên gần nhất thông qua;
d) Đề nghị Ngân hàng Nhà nước
ra Quyết định chuẩn y Điều lệ đã được
Đại hội thành viên thông qua;
đ) Thông báo việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính, sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện cho các đơn
vị, tổ chức có liên quan theo quy định của
pháp luật;
e) Thực hiện các công việc khác có liên quan.
Mục 4
Trình tự, thủ tục thay đổi
nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
Điều
14. Điều kiện thay đổi nội dung, phạm
vi và thời hạn hoạt động
1. Điều kiện thay đổi
nội dung hoạt động
Quỹ tín dụng nhân dân được
thay đổi nội dung hoạt động xuất phát từ
yêu cầu thực tế và khả năng trình độ quản
lý của đội ngũ cán bộ. Việc thay đổi
nội dung hoạt động không được làm thay đổi
tính chất, mục tiêu hoạt động của Quỹ
tín dụng nhân dân, phải tuân thủ theo đúng quy định
hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và được
Đại hội thành viên (đối với Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở) hoặc Hội đồng quản trị
(đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương)
nhất trí thông qua.
2. Điều kiện thay đổi phạm
vi hoạt động
Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở được thay đổi phạm vi hoạt
động khi có nhu cầu thu hẹp hay mở rộng địa
bàn hoạt động. Việc thay đổi phạm vi hoạt
động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải
bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tế,
trình độ quản lý của Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở, khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước, được Đại hội thành viên nhất
trí thông qua và được Ủy ban nhân dân xã và Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thị xã thành phố trực thuộc
tỉnh nơi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở dự
kiến mở rộng hay thu hẹp phạm vi hoạt động
chấp thuận.
3. Điều kiện thay đổi thời
hạn hoạt động
Quỹ tín dụng nhân
dân được thay đổi thời hạn hoạt động
trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy
phép thành lập và hoạt động nhưng Quỹ tín dụng
nhân dân vẫn có nhu cầu hoạt động hoặc Quỹ
tín dụng nhân dân có nhu cầu rút ngắn thời hạn hoạt
động đã được ghi trong Giấy phép thành lập
và hoạt động. Việc thay đổi thời hạn
hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân phải
được Đại hội thành viên nhất trí thông
qua.
Điều
15. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi
nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Khi có nhu cầu thay đổi nội
dung hoạt động, Quỹ tín dụng nhân dân gửi Ngân hàng Nhà nước 01 bộ
hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng
quản trị (hoặc người được uỷ
quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận việc thay đổi nội dung hoạt động;
trong đó nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi
và nội dung dự kiến xin thay đổi;
b) Văn bản uỷ quyền của
Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối
với trường hợp ủy quyền);
c) Nghị quyết Đại hội
thành viên (đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở) hoặc Nghị quyết Hội đồng quản
trị (đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương)
về việc thay đổi
nội dung hoạt động.
2. Khi có nhu cầu thay đổi phạm
vi hoạt động, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
gửi Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Văn
bản của Chủ tịch Hội đồng quản
trị (hoặc người được uỷ quyền)
đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
việc thay đổi phạm vi hoạt động; trong đó
nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi và dự
kiến xin thay đổi phạm vi hoạt động;
b) Văn bản uỷ quyền của
Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối
với trường hợp ủy quyền);
c) Nghị quyết Đại hội
thành viên về việc thay
đổi phạm vi hoạt động.
3. Khi có nhu cầu thay đổi thời
hạn hoạt động, Quỹ tín dụng nhân dân gửi
Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch
Hội đồng quản trị (hoặc người được
uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận việc thay đổi thời hạn hoạt động;
trong đó nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi
và thời hạn dự kiến xin thay đổi;
b) Văn bản uỷ quyền của
Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối
với trường hợp ủy quyền);
c) Nghị quyết Đại hội
thành viên về việc thay đổi thời hạn hoạt
động.
Điều
16. Thời hạn chấp thuận và thủ tục sau khi được
chấp thuận
1. Thời
hạn chấp thuận
Trong thời hạn tối đa 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước xem xét
giải quyết việc đề nghị thay đổi
nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân như sau:
a) Trường hợp không chấp
thuận phải có văn bản giải thích lý do không chấp
thuận;
b) Trường hợp chấp thuận:
- Đối với thay đổi
nội dung hoạt động:
Trường hợp Giấy phép thành
lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân đã được Ngân hàng Nhà nước cấp ghi
chung là hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ,
tín dụng, ngân hàng hoặc được huy động vốn,
cho vay vốn và thực hiện các hoạt động ngân
hàng khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép thì Ngân
hàng Nhà nước ra văn bản chấp thuận về
việc thay đổi nội dung hoạt động (mẫu
số 3, 4) và không phải ra Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động cho
Quỹ tín dụng nhân dân.
Trường hợp Giấy phép thành
lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân đã được Ngân hàng Nhà nước cấp có ghi
từng nội dung hoạt động nghiệp vụ cụ
thể của Quỹ tín dụng nhân dân (huy động vốn,
cho vay vốn, …) mà không có nội dung ghi cho phép Quỹ tín dụng
nhân dân được thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ ngân hàng khác khi được Ngân hàng Nhà nước
cho phép thì Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động
cho Quỹ tín dụng nhân dân về nội dung đề nghị
thay đổi.
Trường hợp nội dung hoạt
động thay đổi thuộc loại hoạt động
nghiệp vụ ngân hàng phải được Ngân hàng Nhà nước
cấp phép thì Ngân hàng Nhà nước không phải ra văn bản
chấp thuận hoặc Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động cho
Quỹ tín dụng nhân dân mà thực hiện cấp Giấy
phép các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng nói trên
cho Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Đối với việc thay đổi
phạm vi, thời hạn hoạt động thì Ngân hàng Nhà
nước ra Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ
tín dụng nhân dân về nội dung đề nghị thay đổi.
2. Thủ tục sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận, Quỹ tín dụng nhân dân phải tiến
hành các công việc sau:
a) Thông báo nội dung thay đổi (nội dung, phạm
vi và thời hạn hoạt động) cho các đơn vị,
tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Đăng báo trung ương (đối
với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương), báo địa
phương (đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở) trong 03 số liên tiếp về nội dung thay đổi;
c) Tiến hành sửa đổi, bổ
sung Điều lệ về việc thay đổi phạm
vi, thời hạn hoạt động để trình Đại
hội thành viên gần nhất thông qua;
d) Đề nghị Ngân hàng Nhà nước
ra Quyết định chuẩn y Điều lệ đã được
Đại hội thành viên thông qua;
đ) Thực hiện các công việc
khác có liên quan.
Mục 5
Trình tự, thủ tục thay đổi
thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát và Tổng
Giám đốc (Giám đốc)
Điều
17. Thay đổi Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội
đồng quản trị
1. Thay đổi Chủ tịch Hội
đồng quản trị
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng quản
trị bị Ngân hàng Nhà nước
tạm đình chỉ hoạt động hoặc bị chết,
các thành viên Hội đồng quản trị còn lại có
trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng quản
trị để cử một thành viên Hội đồng
quản trị tạm thời đảm nhiệm nhiệm
vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị
và báo cáo ngay bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước;
Thành viên Hội đồng quản trị được cử
ra tạm thời đảm nhiệm nhiệm vụ của
Chủ tịch Hội đồng quản trị phải
chịu trách nhiệm trong thời gian đảm nhiệm
nhiệm vụ nói trên trước Đại hội thành
viên, Hội đồng quản trị và trước pháp
luật về các quyết định của mình. Trong thời
hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Hội
đồng quản trị bị Ngân hàng Nhà nước tạm
đình chỉ hoạt động hoặc bị chết, Hội
đồng quản trị phải triệu tập Đại
hội thành viên bất thường để quyết định
và tiến hành các thủ tục bãi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng quản trị đã bị tạm đình
chỉ hoạt động hoặc bị chết và bầu
Chủ tịch Hội đồng quản trị mới
theo quy định hiện hành.
b) Trường hợp Chủ tịch
Hội đồng quản trị xin từ chức phải
có đơn gửi Hội đồng quản trị. Hội
đồng quản trị phải tổ chức họp để
xem xét, trình Đại hội thành viên gần nhất quyết
định và tiến hành các thủ tục miễn nhiệm
Chủ tịch Hội đồng quản trị cũ và
bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị mới
theo quy định hiện hành.
2. Thay đổi các thành viên khác
trong Hội đồng quản trị
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày thành viên Hội đồng quản trị
bị Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ hoạt
động hoặc bị chết, Hội đồng quản
trị phải tổ chức họp để thông báo thành
viên Hội đồng quản trị bị tạm đình
chỉ hoạt động hoặc bị chết. Hội đồng
quản trị phải trình Đại hội thành viên gần
nhất quyết định và tiến hành các thủ tục
bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị đã
bị tạm đình chỉ hoạt động hoặc bị
chết và bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản
trị mới theo quy định hiện hành.
b) Thành viên Hội đồng
quản trị xin từ chức phải có đơn gửi
Hội đồng quản trị. Hội đồng quản
trị phải tổ chức họp để xem xét, trình
Đại hội thành viên gần nhất quyết định
và tiến hành các thủ tục miễn nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị đã xin từ chức và bầu
bổ sung thành viên Hội đồng quản trị mới
theo quy định hiện hành.
c) Trường hợp bị giảm
quá một phần ba số thành viên Hội đồng quản
trị hoặc không đủ số thành viên Hội đồng
quản trị tối thiểu theo quy định của Điều
lệ Quỹ tín dụng nhân dân thì trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày không đủ số lượng
thành viên Hội đồng quản trị theo quy định,
Hội đồng quản trị phải triệu tập
Đại hội thành viên bất thường để quyết
định và tiến hành thực hiện các thủ tục
miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên Hội đồng
quản trị cũ và bầu bổ sung thành viên Hội đồng
quản trị mới theo quy định hiện hành.
Điều 18. Thay đổi Trưởng
Ban và các thành viên khác trong Ban kiểm soát
1. Thay đổi Trưởng
Ban kiểm soát
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Trưởng Ban kiểm soát bị Ngân hàng
Nhà nước tạm đình chỉ hoạt động hoặc
bị chết, các thành viên Ban kiểm soát còn lại có trách
nhiệm tổ chức họp Ban kiểm soát để cử
một thành viên Ban kiểm soát tạm thời đảm
nhiệm nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm soát
và báo cáo ngay bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước;
Thành viên Ban kiểm soát được cử ra tạm thời
đảm nhiệm nhiệm vụ của Trưởng Ban
kiểm soát phải chịu trách nhiệm trong thời gian đảm
nhiệm nhiệm vụ nói trên trước Đại hội
thành viên, Ban kiểm soát và trước pháp luật về các
quyết định của mình. Trong thời hạn 60 ngày
làm việc kể từ ngày Trưởng Ban kiểm soát bị
Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ hoạt động
hoặc bị chết, Hội đồng quản trị
tiến hành triệu tập Đại hội thành viên bất
thường để quyết định và tiến hành
các thủ tục bãi nhiệm Trưởng Ban kiểm soát đã
bị tạm đình chỉ hoạt động hoặc bị
chết và bầu Trưởng Ban kiểm soát mới theo
quy định hiện hành.
Trường hợp
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chỉ có một kiểm
soát viên chuyên trách, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày kiểm soát viên chuyên trách bị Ngân hàng Nhà nước
tạm đình chỉ hoạt động hoặc bị chết,
Hội đồng quản trị phải tiến hành triệu
tập Đại hội thành viên bất thường để
quyết định và tiến hành các thủ tục bãi nhiệm
kiểm soát viên chuyên trách đã bị tạm đình chỉ
hoạt động hoặc bị chết và bầu kiểm
soát viên chuyên trách mới theo quy định hiện hành.
b) Trưởng Ban kiểm
soát xin từ chức phải có đơn gửi đến
Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải tổ chức họp
để xem xét, trình Đại hội thành viên gần nhất
quyết định và tiến hành các thủ tục miễn
nhiệm Trưởng Ban kiểm soát xin từ chức và bầu
Trưởng Ban kiểm soát mới theo quy định hiện
hành.
Trường hợp
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chỉ có một kiểm
soát viên chuyên trách, kiểm soát viên xin từ chức phải
có đơn gửi Hội đồng quản trị; Trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn,
Hội đồng quản trị tiến hành triệu tập
Đại hội thành viên bất thường để quyết
định và tiến hành các thủ tục miễn nhiệm
kiểm soát viên chuyên trách xin từ chức và bầu kiểm
soát viên chuyên trách mới theo quy định hiện hành.
2. Thay đổi các
thành viên khác trong Ban kiểm soát
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày thành viên Ban kiểm soát bị Ngân hàng Nhà nước
tạm đình chỉ hoạt động hoặc bị chết,
Ban kiểm soát phải tổ chức họp để thông
báo thành viên Ban kiểm soát bị tạm đình chỉ hoạt
động hoặc bị chết. Ban kiểm soát phải
trình Đại hội thành viên gần nhất quyết định
và tiến hành các thủ tục bãi nhiệm thành viên Ban kiểm
soát đã bị tạm đình chỉ hoạt động
hoặc bị chết và bầu bổ sung thành viên Ban kiểm
soát mới theo quy định hiện hành.
b) Trường hợp
thành viên Ban kiểm soát xin từ chức phải có đơn
gửi Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải tổ chức
họp để xem xét, trình Đại hội thành viên gần
nhất quyết định và tiến hành các thủ tục
miễn nhiệm thành viên Ban kiểm soát xin từ chức và
bầu bổ sung thành viên Ban kiểm soát mới theo quy định
hiện hành.
c) Trường hợp bị giảm
quá một phần ba số thành viên Ban kiểm soát, trong thời
hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày không đủ số
lượng thành viên Ban kiểm soát theo quy định, Hội
đồng quản trị phải triệu tập Đại
hội thành viên bất thường để quyết định
và tiến hành các thủ tục miễn nhiệm, bãi nhiệm
các thành viên Ban kiểm soát cũ và bầu bổ sung thành viên
Ban kiểm soát mới theo quy định hiện hành.
Điều
19. Thay đổi Giám đốc
1. Đối với Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở thành lập một bộ máy vừa quản
lý vừa điều hành
a) Trường hợp Giám đốc
bị Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ hoạt
động hoặc bị chết, Hội đồng quản
trị phải cử ngay một Phó Giám đốc tạm
thời đảm nhiệm công việc của Giám đốc
và xử lý theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 17 của Quy định này.
b) Trường hợp
Giám đốc có đơn xin từ chức, Hội đồng
quản trị phải xử lý theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 17 của Quy định này.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ
máy điều hành
a) Trường hợp
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm: Khi Giám đốc bị Ngân hàng Nhà nước tạm
đình chỉ hoạt động hoặc bị chết,
Hội đồng quản trị phải cử ngay một
Phó Giám đốc đảm nhiệm công việc của Giám
đốc. Trong thời hạn tối đa 60 ngày làm việc
kể từ ngày Giám đốc bị tạm đình chỉ
hoạt động hoặc bị chết, Hội đồng
quản trị phải tổ chức họp để quyết
định, tiến hành các thủ tục miễn nhiệm
Giám đốc đã bị tạm đình chỉ hoạt động
hoặc bị chết, bổ nhiệm Giám đốc mới
và trình Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.
b) Trường hợp
Giám đốc được ký hợp đồng thuê: Khi
Giám đốc có những vi phạm bị chấm dứt
hợp đồng hoặc bị chết, Hội đồng
quản trị phải cử ngay một Phó Giám đốc
đảm nhiệm công việc của Giám đốc. Trong
thời hạn tối đa 60 ngày làm việc kể từ
ngày Giám đốc bị chấm dứt hợp đồng
hoặc bị chết, Hội đồng quản trị
phải tổ chức họp để quyết định
chấm dứt hợp đồng thuê đối với Giám
đốc cũ và quyết định thuê Giám đốc
mới, trình Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.
c) Trường hợp
Giám đốc có đơn xin từ chức: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đơn xin từ
chức được chấp nhận, Hội đồng
quản trị phải tổ chức họp để tiến
hành các thủ tục miễn nhiệm (hoặc chấm dứt
hợp đồng thuê giám đốc cũ) và quyết định
bổ nhiệm (hoặc quyết định thuê) Giám đốc
mới theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp
thay đổi Tổng Giám đốc Quỹ tín dụng nhân
dân Trung ương được thực hiện theo Quyết
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thay đổi các chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị và các
thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng
Ban kiểm soát và các thành viên khác trong Ban kiểm soát, Giám đốc
Quỹ tín dụng nhân dân
Trước khi tổ chức Đại hội
thành viên để thay đổi Chủ tịch Hội đồng
quản trị (hoặc Giám đốc đối với
Quỹ tín dụng nhân dân thành lập một bộ máy vừa
quản lý vừa điều hành), các thành viên khác trong Hội
đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, các
thành viên khác trong Ban kiểm soát hoặc trước khi họp
Hội đồng quản trị để thay đổi
Giám đốc, Hội đồng quản trị Quỹ tín
dụng nhân dân lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước
gồm:
1. Văn bản của Hội đồng
quản trị đề nghị thay đổi các chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, các
thành viên khác trong Hội đồng
quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, các thành viên khác
trong Ban kiểm soát và Giám đốc; Văn bản đề
nghị phải giải thích lý do thay đổi;
2. Biên bản họp Hội đồng quản
trị hoặc Ban kiểm soát về việc thay đổi các
chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị,
các thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng
Ban kiểm soát, các thành viên khác trong Ban kiểm soát và Giám đốc;
3. Bản chính Đơn xin từ chức
hoặc Đơn xin thay thế người đại diện
của pháp nhân (nếu có);
4. Danh sách trích ngang của những người được
dự kiến bố trí vào các chức danh sẽ thay đổi
(Mẫu số 5);
5. Các văn bản liên
quan khác.
Điều
21. Thời hạn chấp thuận và thủ tục sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
1. Trong thời hạn
tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng
Nhà nước xem xét và có văn bản trả lời chấp
thuận hay không chấp thuận việc thay đổi Chủ
tịch Hội đồng quản trị, các thành viên khác
trong Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm
soát, các thành viên khác trong Ban
kiểm soát và Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân (Mẫu
số 6, 7). Trường hợp không chấp thuận, văn
bản trả lời phải giải thích lý do không chấp
thuận.
2. Sau khi có văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng
nhân dân phải tiến hành các công việc sau:
a) Hội đồng quản trị
triệu tập Đại hội thành viên để bãi nhiệm,
miễn nhiệm các chức danh Chủ tịch Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc cũ (đối với
Quỹ tín dụng nhân dân thành lập một bộ máy vừa
quản lý vừa điều hành), các thành viên khác trong Hội
đồng quản trị cũ, Trưởng Ban kiểm
soát, các thành viên khác trong Ban kiểm soát cũ và bầu các chức
danh mới thay thế theo quy định của pháp luật;
Trường hợp
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm: Sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước, Hội đồng quản trị phải
họp để quyết định miễn nhiệm, cách
chức Giám đốc cũ và bổ nhiệm Giám đốc
mới;
Trường hợp
Giám đốc do Hội đồng quản trị ký hợp
đồng thuê: Sau khi có văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước, Hội đồng quản trị
phải họp để quyết định chấm dứt
hợp đồng thuê Giám đốc cũ và ký hợp đồng
thuê Giám đốc mới;
b) Trong thời hạn không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày Đại hội thành viên thông
qua việc bãi nhiệm, miễn nhiệm và bầu các chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Giám đốc (đối với Quỹ tín dụng nhân dân
thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều
hành), các thành viên khác trong Hội đồng quản trị,
Trưởng Ban kiểm soát, các
thành viên khác trong Ban kiểm soát hoặc kể từ ngày
Hội đồng quản trị họp ra quyết định
miễn nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp
đồng thuê Giám đốc cũ và bổ nhiệm hoặc
ký hợp đồng thuê Giám đốc mới, Quỹ tín
dụng nhân dân phải hoàn tất hồ sơ theo quy định
đề nghị Ngân hàng Nhà nước chuẩn y các chức
danh thay đổi;
c) Đăng ký thay đổi người
đại diện theo pháp luật, danh sách Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát Quỹ tín dụng nhân dân với
cơ quan đăng ký kinh doanh;
d) Thông báo việc thay đổi thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc
cho các đơn vị, tổ chức có liên quan theo quy định
của pháp luật;
đ) Thực hiện các công việc
khác có liên quan.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
22. Tổ chức thực hiện
Các đơn vị
có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, các Quỹ tín dụng
nhân dân căn cứ vào Quy định này để thực
hiện đúng về trình tự, thủ tục khi Quỹ
tín dụng nhân dân thực hiện những thay đổi phải
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Mẫu số 1
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
CHI NHÁNH
TỈNH, TP ................... ….........., ngày …. tháng ….. năm
.........
Số:
....... /NHNN- ……..
V/v tăng
(giảm) VĐL
của QTDND cơ sở
Kính gửi: Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở ……………...
Xét
hồ sơ đề nghị tăng (giảm) vốn điều
lệ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở….………..,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố……………. có ý kiến như sau:
Chấp
thuận (hoặc không chấp thuận) đề nghị
của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ................ được
tăng (giảm) vốn điều lệ là: …………………………..
(Lý do không
chấp thuận): ………………….………………………………. ..............................………………………………………………………………………………....……………………...……………………………………………………………………………..…...………………………………………………………………………………….......................
Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở ……………………. có trách nhiệm tuân thủ
các quy định của pháp luật về trình tự, thủ
tục khi thực hiện việc tăng (giảm) vốn
điều lệ./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như trên;
- ……..
- Lưu VT, ...
Mẫu số 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc
Số:
….. /NHNN - ……. Hà
Nội, ngày tháng..... năm ...............
V/v tăng
(giảm) VĐL
của QTDND TW
Kính gửi: Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương
Xét
hồ sơ đề nghị tăng (giảm) vốn điều
lệ của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
Chấp
thuận (hoặc không chấp thuận) đề nghị
của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được
tăng (giảm) vốn điều lệ là ………………………………..
(Lý do không chấp thuận):
………………………………………………….......................
...............…………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………..............................................
Quỹ tín
dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm tuân thủ các
quy định của pháp luật về trình tự, thủ
tục khi thực hiện việc tăng (giảm) vốn
điều lệ./.
Nơi nhận: THỐNG
ĐỐC
- Như trên;
- ……..
- Lưu VP, …
Mẫu số 3
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
CHI NHÁNH
TỈNH, TP .................. .........., ngày …… tháng …… năm .......
Số:
....... /NHNN- ..…..
V/v thay đổi nội dung
hoạt động của QTDND cơ
sở
Kính gửi: Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở…………………….
Xét hồ
sơ đề nghị thay đổi nội dung hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở........................…………………
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố ……………………… có ý kiến như
sau:
Chấp thuận (hoặc không chấp
thuận) đề nghị được thay đổi
các nội dung sau: ……………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………….................................................................
(Lý do không chấp thuận): ………………………………………………………….......................
………………………………………………………………………….…………………………………………………………………..........................................…………………………………
Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở ....................... có trách nhiệm
tuân thủ các quy định của pháp luật về trình
tự, thủ tục khi thực hiện những thay đổi
đã được chấp thuận tại văn bản
này./.
Nơi
nhận: GIÁM
ĐỐC
- Như trên;
- ……..
- Lưu VT, …
Mẫu số 4
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:……./NHNN
- …… Hà Nội, ngày …… tháng.....
năm ……...
V/v thay đổi nội dung
hoạt
động của QTDND TW
Kính gửi: Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương
Xét hồ
sơ đề nghị thay đổi nội dung hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
Chấp thuận (hoặc không chấp
thuận) đề nghị được thay đổi
các nội dung sau:
………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................
…………………………………………………………………………………………………….
Lý do không chấp thuận):
………………………………………………………............................
… ……………………………………………………………………………………....................
Quỹ tín
dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm tuân thủ các
quy định của pháp luật về trình tự, thủ
tục khi thực hiện những thay đổi đã được
chấp thuận tại văn bản này./.
Nơi nhận: THỐNG
ĐỐC
- Như trên;
- ……..
- Lưu VP, …
Mẫu
số 5
QTDND ……………. CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHỮNG NGƯỜI
ĐƯỢC DỰ KIẾN
BỐ TRÍ VÀO CÁC CHỨC DANH SẼ THAY
ĐỔI
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ
văn hóa
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thời
gian công tác trong lĩnh vực kinh tế,
Tài chính, Ngân
hàng (kể cả thời gian công tác tại QTDND)
|
Khen thưởng
|
Kỷ luật
|
Chức
danh đang đảm nhiệm
|
Chức
danh dự kiến đảm
nhiệm
|
Ghi chú
|
|
Nam
|
Nữ
|
||||||||||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày
.....… tháng …… năm ………
TM. Hội đồng quản trị
Chủ
tịch
Mẫu số 6
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
CHI NHÁNH
TỈNH, TP ........................ …........., ngày ….. tháng ……năm .......
Số:
....... /NHNN- …….
V/v thay đổi
TV HĐQT, TV
BKS, GĐ
của QTDND cơ sở
Kính gửi: Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở……………………...
Xét hồ
sơ đề nghị thay đổi ……………………………… (thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc)
của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở........................…………………
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố ……………………… có ý kiến như
sau:
Chấp thuận (hoặc không chấp
thuận) đề nghị được thay đổi
các chức danh sau: ……………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………..................................................................
(Lý do không chấp thuận):
………………………………………………………… ......................
……………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………..........................................
Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở ....................... có trách nhiệm
tuân thủ các quy định của pháp luật về trình
tự, thủ tục khi thực hiện những thay đổi
đã được chấp thuận tại văn bản
này./.
Nơi nhận: GIÁM
ĐỐC
- Như trên;
- ……..
- Lưu VT, …
Mẫu số 7
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
……./NHNN - …… Hà Nội, ngày ……. tháng ....... năm ........
V/v thay đổi
TV HĐQT, TV
BKS của QTDND TW
Kính gửi: Quỹ tín dụng nhân
dân Trung ương
Xét hồ
sơ đề nghị thay đổi ……………………………… (thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát) của
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
Chấp thuận (hoặc không chấp
thuận) đề nghị được thay đổi các
chức danh sau: ………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................
……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………….........................................
Lý do không chấp thuận):
…………………………………………………………........................
……………………………………………………………………………………..........................
Quỹ tín
dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm tuân thủ các
quy định của pháp luật về trình tự, thủ
tục khi thực hiện những thay đổi đã được
chấp thuận tại văn bản này./.
Nơi nhận: THỐNG ĐỐC
- Như trên;
- ……..
- Lưu VP, …