Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN

Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Công ty Bảo hiểm Việt Nam; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:35/2008/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/12/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 35/2008/QĐ-NHNN

NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2008

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN PHẢI ĐƯỢC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHẤP THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2007/QĐ-NHNN NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2007

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

C¨n cø LuËt Ng©n hµng Nhµ n­íc ViÖt Nam n¨m 1997 vµ LuËt söa ®æi, bæ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

            Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân; Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

            Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

            “2. Tăng, giảm vốn điều lệ vượt kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”

            2. Tên Mục 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

            “Trình tự, thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ vượt kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”

            3. Tên Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

            “ Điều kiện tăng, giảm vốn điều lệ vượt kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”

4. Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Quỹ tín dụng nhân dân được tăng, giảm vốn điều lệ vượt kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận (sau đây gọi tắt là tăng, giảm vốn điều lệ) khi việc tăng, giảm vốn điều lệ không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân; không dẫn đến vi phạm quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn; việc giảm vốn điều lệ không làm tổng số vốn điều lệ giảm dưới mức vốn pháp định.”

5. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân phải tiến hành các công việc sau:

a) Thực hiện tăng, giảm vốn điều lệ theo phương án;

b) Thực hiện các công việc khác có liên quan.”

6. Khoản 2 Điều 21 được bổ sung, sửa đổi như sau:

“2. Sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân phải tiến hành các công việc sau:

2.1. Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội thành viên để bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với Quỹ tín dụng nhân dân thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành), các thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, các thành viên khác trong Ban kiểm soát cũ và bầu các chức danh mới thay thế theo quy định của pháp luật;

Trường hợp Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm: Hội đồng quản trị phải họp để quyết định miễn nhiệm, cách chức Giám đốc cũ và bổ nhiệm Giám đốc mới;

Trường hợp Giám đốc do Hội đồng quản trị ký hợp đồng thuê: Hội đồng quản trị phải họp để quyết định chấm dứt hợp đồng thuê Giám đốc cũ và ký hợp đồng thuê Giám đốc mới.

2.2. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Đại hội thành viên thông qua việc bãi nhiệm, miễn nhiệm và bầu các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với Quỹ tín dụng nhân dân thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành), các thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, các thành viên khác trong Ban kiểm soát và kể từ ngày Hội đồng quản trị họp ra quyết định miễn nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng thuê Giám đốc cũ và bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê Giám đốc mới, Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân phải hoàn tất hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị chuẩn y việc bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng thuê; bầu, bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê các chức danh. Hồ sơ gồm:

a) Tờ trình của Hội đồng quản trị đề nghị chuẩn y việc bãi nhiệm, miễn nhiệm và bầu các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với Quỹ tín dụng nhân dân thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành), các thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, các thành viên khác trong Ban kiểm soát; việc miễn nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng thuê và bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê chức danh Giám đốc (đối với Quỹ tín dụng nhân dân thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành).

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc bãi nhiệm, miễn nhiệm và bầu các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với Quỹ tín dụng nhân dân thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành), các thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát, các thành viên khác trong Ban kiểm soát; Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc miễn nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng thuê và bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê Giám đốc (đối với Quỹ tín dụng nhân dân thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành).

c) Bản khai lý lịch trích ngang theo mẫu quy định (bản chính) của những người được đề nghị chuẩn y chức danh được bầu, bổ nhiệm hoặc thuê.

            d) Bản sao văn bằng đã được chứng thực của những người được đề nghị chuẩn y chức danh được bầu, bổ nhiệm hoặc thuê.

             đ) Các văn bản liên quan khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2.3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y, Quỹ tín dụng nhân dân phải:

a) Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật, danh sách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát Quỹ tín dụng nhân dân với cơ quan đăng ký kinh doanh.

b) Thông báo việc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc cho các đơn vị, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật.

c) Thực hiện các công việc khác có liên quan.”

   Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT.THỐNG ĐỐC 

PHÓ THỐNG ĐỐC

Trần Minh  Tuấn

    

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi