Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2007/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Sửa đổi tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng - Ngày 19/01/2007, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN. Theo đó, bổ sung các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp bao gồm: các khoản đầu tư chiếm 25% vốn điều lệ trở lên của Công ty cổ phần, các khoản đầu tư chiếm 51% vốn điều lệ trở lên của Công ty trách nhiệm hữu hạn... Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng có hệ số chuyển đổi 0% có thể huỷ ngang vô điều kiện khác đối với (trước đây quy định: việc huỷ ngang này phải có thời hạn ban đầu dưới 1 năm)... Bổ sung nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 150% gồm: các khoản cho vay để đầu tư vào chứng khoán, các khoản cho vay các công ty chứng khoán với mục đích kinh doanh, mua bán chứng khoán, các khoản cho vay các doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát, các khoản góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC SỐ 03/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2007
VỀ VIỆC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 457/2005/QĐ-NHNN
NGÀY 19/4/2005 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10
ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật các
tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP
ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP
ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của tổ
chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1.
Sửa
đổi Khoản 9 Điều 2 như sau:
" 9. Hợp đồng
giao dịch ngoại tệ bao gồm các hợp
đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp
đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp
đồng tương lai, hợp đồng quyền
chọn ngoại tệ, các hợp đồng giao dịch
ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước."
2.
Bổ sung
vào Điều 2 các Khoản 20 và Khoản 21 như sau:
"20. Góp
vốn, mua cổ phần là việc tổ chức tín
dụng dùng vốn điều lệ và quỹ dự
trữ để góp vốn cấu thành vốn điều
lệ, mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ
chức tín dụng khác; góp vốn vào quỹ đầu
tư, góp vốn thực hiện các dự án đầu
tư; bao gồm cả việc uỷ thác vốn cho các pháp
nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác thực hiện
đầu tư theo các hình thức nêu trên.
21. Các
khoản đầu tư dưới hình thức góp
vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm
soát doanh nghiệp bao gồm:
a. Các khoản đầu
tư chiếm 25% vốn điều lệ trở lên
của Công ty cổ phần;
b. Các khoản đầu
tư chiếm 51% vốn điều lệ trở lên
của Công ty trách nhiệm hữu hạn.".
3.
Sửa
đổi Điểm 3 và Điểm 4 Khoản 3
Điều 3 như sau:
"3.3. Tổng số
vốn của tổ chức tín dụng đầu tư
vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp
vốn, mua cổ phần và tổng các khoản đầu
tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần
nhằm nắm quyền kiểm soát vào các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm,
chứng khoán.
3.4. Phần vượt
mức 15% vốn tự có
của tổ chức tín dụng đối với
khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ
chức tín dụng vào một doanh nghiệp, quỹ
đầu tư, dự án đầu tư.
Phần vượt
mức 40% vốn tự có của tổ chức tín
dụng đối với tổng các khoản góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng vào các doanh
nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu
tư, ngoại trừ phần vượt mức 15% đã
trừ khỏi vốn tự có nêu trên."
4.
Sửa
đổi Tiết b Điểm 1.1.4 Khoản 1 Điều
5 như sau:
"b. Các cam kết có thể huỷ ngang vô
điều kiện khác".
5.
Bỏ
Điểm b Khoản 4 Điều 6.
6.
Sửa
đổi Điểm c Khoản 4 Điều 6 như sau:
"c. Các khoản phải
đòi đối với các ngân hàng được thành
lập ở các nước không thuộc khối OECD, có
thời hạn còn lại từ 1 năm trở lên, và các
khoản phải đòi có thời hạn còn lại từ
1 năm trở lên được các ngân hàng này bảo
lãnh".
7.
Bổ sung
Khoản 5 vào Điều 6 như sau:
"5. Nhóm tài sản "Có" có
hệ số rủi ro 150% gồm:
a.
Các khoản cho vay để đầu tư vào
chứng khoán;
b.
Các khoản cho vay các công ty chứng khoán với mục
đích kinh doanh, mua bán chứng khoán.
c.
Các khoản cho vay các doanh nghiệp mà tổ chức tín
dụng nắm quyền kiểm soát.
d.
Các khoản góp vốn, mua cổ phần vào các doanh
nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu
tư, trừ phần đã được trừ khỏi
vốn tự có (nếu có) của tổ chức tín
dụng theo quy định tại điểm 4 Khoản 3
Điều 3 Quy định này.".
8.
Bổ sung
Điểm 4 và Điểm 5 vào Khoản 1 Điều 8
như sau:
"1.4. Tổ chức tín
dụng không được cấp tín dụng không có
bảo đảm, cấp tín dụng với những
điều kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp mà tổ
chức tín dụng nắm quyền kiểm soát, và phải
tuân thủ các hạn chế sau đây:
- Tổng mức cho vay
và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối
với một doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng
nắm quyền kiểm soát không được
vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tín
dụng.
- Tổng mức cho vay
và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối
với các doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng
nắm quyền kiểm soát không được vượt
quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
1.5. Tổ chức tín
dụng không được cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
chứng khoán mà tổ chức tín dụng nắm quyền
kiểm soát; không được cho vay không có bảo
đảm đối với các khoản vay nhằm
đầu tư, kinh doanh chứng khoán.".
9.
Sửa
đổi Khoản 1 Điều 9 như sau:
"1. Các khoản cho vay
từ các nguồn vốn uỷ thác đầu tư
của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân. Các
khoản cho thuê tài chính từ các nguồn vốn uỷ thác
của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân
hoặc khách hàng thuê là tổ chức tín dụng khác.".
10. Sửa đổi Khoản 3 Điều 9
như sau:
"3. Các khoản cho vay,
bảo lãnh đối với các tổ chức tín dụng
khác hoạt động tại Việt Nam có thời
hạn dưới 1 năm.".
11. Sửa đổi Khoản 5 Điều 9
như sau:
"5. Các khoản cho vay, bảo
lãnh có bảo đảm
đầy đủ bằng tiền gửi, kể cả
tiền gửi tiết kiệm, tiền ký quỹ tại
tổ chức tín dụng.".
12. Sửa đổi Khoản 6 Điều 9
như sau:
"6. Các khoản cho vay,
bảo lãnh có bảo đảm đầy đủ
bằng giấy tờ có giá do chính tổ chức tín
dụng phát hành."
13. Sửa đổi Khoản 2 Điều 12
như sau:
"2. Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa
tổng tài sản "Có" có thể thanh toán ngay trong khoảng
thời gian 7 ngày tiếp theo và tổng tài sản Nợ
phải thanh toán trong khoảng thời gian 7 ngày tiếp theo."
14. Sửa đổi Điều 16 như sau:
"1. Tổ chức tín
dụng chỉ được dùng vốn điều
lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua
cổ phần vào doanh nghiệp, quỹ đầu tư,
dự án đầu tư, tổ chức tín dụng khác
theo quy định tại Quy định này và các quy
định khác có liên quan của pháp luật.
2. Quyết định
góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín
dụng phải được thẩm định,
đánh giá kỹ của Ban điều hành và phải
được Hội đồng quản trị thông
qua.".
15. Sửa đổi Điều 17 như sau:
"1. Mức góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong
một doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án
đầu tư, tổ chức tín dụng khác không
được vượt quá 11% vốn điều lệ
của doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án
đầu tư, tổ chức tín dụng đó.
2. Tổng mức góp
vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
trong tất cả các doanh nghiệp, quỹ đầu
tư, dự án đầu tư, tổ chức tín dụng
khác không được vượt quá 40% vốn
điều lệ và quỹ dự trữ của tổ
chức tín dụng.
3. Tổ chức tín
dụng góp vốn, mua cổ phần vượt quá tỷ
lệ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều này phải được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận trước bằng văn bản với
điều kiện khoản góp vốn, mua cổ phần
đó là hợp lý và tổ chức tín dụng đã
chấp hành các tỷ lệ khác về an toàn trong hoạt
động ngân hàng, có tỷ lệ nợ xấu (NPL) từ 3% trở xuống".
16. Sửa đổi Điều 18 như sau:
"Điều
18.
1. Tổ chức tín
dụng đã góp vốn, mua cổ phần vào doanh
nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu
tư, tổ chức tín dụng khác vượt các mức
quy định tại Điều 17 Quy định này thì
không được tiếp tục góp vốn, mua cổ
phần trong thời gian có các tỷ lệ vượt
mức quy định nói trên; đồng thời trong
thời gian tối đa hai (2) năm kể từ ngày
Quyết định sửa đổi này có hiệu
lực thi hành phải có biện pháp tự điều
chỉnh để thực hiện đúng quy định,
trừ trường hợp được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận.
2. Tổ chức tín
dụng đã cấp tín dụng cho các doanh nghiệp mà
tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán
trong thời hạn tối đa một (01) năm kể
từ ngày Quyết định sửa đổi này có
hiệu lực thi hành phải có biện pháp tự
điều chỉnh để thực hiện đúng quy
định.".
17. Thay
thế Phụ lục A và Phụ lục B của Quy
định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN
bằng Phụ lục A và Phụ lục B đính kèm
Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và
tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám
đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch
Hội đồng Quản trị và Tổng Giám
đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỐNG ĐỐC
Lê
Đức Thuý
PHỤ
LỤC A: CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN
TỐI THIỂU
A- Vốn
tự có để tính các tỷ lệ bảo đảm
an toàn của Ngân hàng thương mại A tại thời
điểm 1/1/2007:
Tại thời điểm 1/1/2007, tình hình
vốn và tài sản của NHTM A như sau:
1- Vốn cấp 1:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục |
Số tiền |
a-
Vốn điều lệ (vốn đã được
cấp, vốn đã góp) |
200 |
b-
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
30 |
c-
Quỹ dự phòng tài chính |
30 |
d-
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ |
20 |
đ-
Lợi nhuận không chia |
20 |
Tổng cộng |
300 |
- NHTM
A mua lại một khoản tài sản tài chính của doanh
nghiệp B với số tiền là 100 tỷ đồng.
Giá trị sổ sách của khoản tài sản này tại
doanh nghiệp B tại thời điểm mua lại là 50
tỷ đồng. Như vậy, lợi thế
thương mại của doanh nghiệp B là 50 tỷ
đồng (100 tỷ đồng – 50 tỷ đồng).
Vốn cấp 1 của NHTM A : 300
tỷ đồng – 50 tỷ đồng = 250 tỷ
đồng
2- Vốn cấp 2:
Đơn vị tính: Tỷ
đồng
Khoản mục |
Số tiền |
Tỷ lệ tính |
Số tiền
được tính vào vốn cấp 2 |
a- Giá trị tăng thêm của
TSCĐ được định giá lại theo quy
định của pháp luật |
50 |
50% |
25 |
b- Giá trị tăng thêm của các
loại chứng khoán đầu tư (kể cả
cổ phiếu đầu tư, vốn góp)
được định giá lại theo quy định của
pháp luật |
25 |
40% |
10 |
c- Trái phiếu chuyển đổi
hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành có
thời hạn còn lại 6 năm |
15 |
100% |
15 |
d- Trái phiếu chuyển đổi có
thời hạn còn lại 36 tháng trước khi chuyển
đổi thành cổ phiếu phổ thông |
10 |
40% |
4 |
đ- Các công cụ nợ khác có
thời hạn còn lại 6 năm |
15 |
100% |
15 |
e-
Dự phòng chung |
10 |
100% |
10 |
Tổng
cộng |
|
|
79 |
Ghi chú:
- Tổng số tiền
của khoản mục c, d và đ
nói trên là 34 tỷ đồng (15 tỷ đồng + 4
tỷ đồng + 15 tỷ đồng), bằng 13,6%
vốn cấp 1 (34 tỷ đồng/250 tỷ
đồng, nhỏ hơn 50% vốn cấp 1) đáp
ứng quy định tại điểm a khoản 2.2
Điều 3.
- Trái phiếu chuyển
đổi có thời hạn còn lại 3 năm. Số
tiền của trái phiếu chuyển đổi
được tính vào vốn cấp 2 là 40% theo quy
định tại điểm 2.2.b Điều 3 là 4
tỷ.
- Các công cụ nợ
khác có thời hạn còn lại 6 năm được tính
100%.
- Số tiền dự
phòng chung được trích lập theo quy định
tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN là 10 tỷ đồng.
Tổng TSC rủi ro tại các mục B và C dưới
đây là 2.351,6 tỷ đồng. 1,25% tổng TSC tổng
TSC rủi ro là 29,39 tỷ đồng (2.351,6 tỷ
đồng x 1,25%). Số tiền dự phòng chung nhỏ hơn 1,25% tổng TSC
rủi ro tại thời điểm tính toán nên
được tính 100% vào vốn cấp 2.
Vốn
tự có (A) của NHTM A tại thời điểm
1/1/2007 = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
= 250 tỷ đồng + 79 tỷ đồng = 329
tỷ đồng
3- Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
- Phần giá trị
giảm đi của TSCĐ do định giá lại theo
quy định của pháp luật: 0
- Phần giá trị
giảm đi của các loại chứng khoán đầu
tư (kể cả cổ phiếu đầu tư,
vốn góp) được định
giá lại theo quy định của pháp luật: 0
- Tổng số vốn
của TCTD đầu tư vào TCTD khác dưới hình
thức góp vốn, mua cổ phần:
NHTM A mua cổ phần
của 4 TCTD khác với tổng số tiền là: 40 tỷ
đồng.
- Tổng số vốn
của TCTD đầu tư nhằm nắm quyền
kiểm soát vào các doanh nghiệp khác hoạt động
trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, bất
động sản: 15 tỷ đồng, bao gồm các
khoản sau:
+ NHTM A góp vốn
với NHTM D thành lập Công ty chứng khoán với số
tiền 5 tỷ đồng, chiếm 30% vốn
điều lệ của Công ty chứng khoán.
+ NHTM A góp vốn với
NHTM B thành lập Công ty bảo hiểm C với số
tiền 10 tỷ đồng, chiếm 51% vốn
điều lệ của Công ty bảo hiểm C.
- Đối với
khoản góp vốn, mua cổ phần của một doanh
nghiệp, quỹ đầu tư (trừ tổ chức
tín dụng) vượt mức 15% vốn tự có của
NHTM A:
Mức vốn tự có
của NHTM A tại thời điểm 1/1/2007 là 329 tỷ
đồng. Mức 15% vốn tự có là 49,35 tỷ
đồng. NHTM A đã góp vốn với doanh nghiệp E
để thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam
với số tiền là 60 tỷ đồng, bằng 18.24%
vốn tự có của NHTM A (60 tỷ đồng/329
tỷ đồng). Phần vượt mức 15% phải
trừ vào vốn tự có của NHTM A là 3,24% với
số tiền là 10.65 tỷ đồng ( 60 tỷ
đồng – 49,35 tỷ đồng).
- Đối với
tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần vào các doanh
nghiệp, quỹ đầu tư:
Ngoài phần góp vốn
vào doanh nghiệp D nêu trên, NHTM A có 7 khoản góp vốn, mua
cổ phần vào 5 DN và hai quỹ đầu tư khác nhau,
số tiền góp vốn, mua cổ phần của mỗi
DN, quỹ đầu tư là 13 tỷ đồng, bằng
3,95% vốn tự có của NHTM A (13 tỷ đồng/329
tỷ đồng). Tổng số tiền góp vốn, mua
cổ phần của NHTM A vào các doanh nghiệp, quỹ
đầu tư (ngoại trừ phần vượt
mức 15% vốn tự có đã trừ ở trên) là 140,35
tỷ đồng, bằng 42,66% vốn tự có,
vượt mức 40% theo quy định. Như vậy,
phần vượt mức 40% phải trừ vào vốn
tự có của NHTM A là 2,66% với số tiền là 8,75
tỷ đồng.
Vốn tự có (A) để
tính các tỷ lệ bảo đảm an toàn của NHTM A = Vốn
tự có – các khoản phải trừ
A = 329 tỷ đồng – 40 tỷ đồng – 15
tỷ đồng - 10,65 tỷ đồng – 8,75 tỷ
đồng = 254,6 tỷ
đồng
B- Giá trị tài sản "Có"
rủi ro nội bảng (B)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục |
Giá trị sổ sách |
Hệ số rủi ro |
Giá trị TSC rủi ro |
1- Nhóm TSC có hệ số rủi ro 0% |
|
|
0 |
a- Tiền mặt |
100 |
0% |
0 |
b- Vàng |
45 |
0% |
0 |
c- Tiền gửi tại NHCSXH theo
Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002
của Chính phủ |
25 |
0% |
0 |
d- Các
khoản cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác
đầu tư theo các hợp đồng uỷ thác,
trong đó TCTD chỉ hưởng phí uỷ thác và không
chịu rủi ro |
25 |
0% |
0 |
đ- Đầu tư vào trái
phiếu Chính phủ, tín phiếu NHNN VN, bằng
Đồng Việt Nam |
20 |
0% |
0 |
e- Các khoản chiết khấu, tái
chiết khấu giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành |
100 |
0% |
0 |
h- Các khoản phải đòi
đối với Chính phủ Trung ương, ngân hàng
Trung ương các nước thuộc khối OECD |
0 |
0% |
0 |
i- Các khoản phải đòi
được bảo đảm bằng chứng khoán
của Chính phủ Trung ương các nước
thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh
bởi Chính phủ Trung ương các nước
thuộc khối OECD |
0 |
0% |
0 |
2- Nhóm TSC có hệ số rủi ro 20% |
|
|
150 |
a- Các khoản phải đòi
đối với TCTD khác ở trong nước và
nước ngoài đối với từng loại
đồng tiền |
400 |
20% |
80 |
b- Các
khoản phải đòi đối với UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Các
khoản phải đòi bằng ngoại tệ
đối với Chính phủ Việt Nam, NHNN Việt Nam |
100 |
20% |
20 |
c- Các khoản phải đòi
được bảo đảm bằng giấy tờ
có giá do TCTD khác thành lập tại Việt Nam phát hành |
100 |
20% |
20 |
d- Các khoản phải đòi
đối với tổ chức tài chính nhà nước;
các khoản phải đòi được bảo
đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ
chức tài chính nhà nước phát hành |
100 |
20% |
20 |
đ-Kim loại quý (trừ vàng),
đá quý |
50 |
20% |
10 |
e-
Tiền mặt đang trong quá trình thu |
0 |
20% |
0 |
g- Các khoản phải đòi
đối với các ngân hàng IBRD, IADB, ADB, AfDB, EIB, EBRD và
các khoản phải đòi được các ngân hàng này
bảo lãnh hoặc được bảo đảm
bằng chứng khoán do các ngân hàng này phát hành |
0 |
20% |
0 |
h- Các khoản phải đòi
đối với các ngân hàng được thành lập
ở các nước thuộc khối OECD và các khoản
phải đòi được bảo lãnh bởi các ngân
hàng này |
0 |
20% |
0 |
i- Các khoản phải đòi
đối với các công ty chứng khoán được
thành lập ở các nước thuộc khối OECD có
tuân thủ những thoả thuận quản lý và giám sát
về vốn trên cơ sở rủi ro và những
khoản phải đòi được các công ty này
bảo lãnh |
0 |
20% |
0 |
k- Các
khoản phải đòi đối với các ngân hàng
được thành lập ngoài các nước thuộc
khối OECD, có thời hạn còn lại dưới 1
năm và các khoản phải đòi có thời hạn còn
lại dưới 1 năm được các ngân hàng này
bảo lãnh |
0 |
20% |
0 |
3- Nhóm TSC có hệ số rủi ro 50% |
|
|
450 |
a- Các khoản đầu tư dự
án theo hợp đồng, quy định tại Nghị
định số 79/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động
của công ty tài chính |
100 |
50% |
50 |
b- Các khoản phải đòi có bảo
đảm bằng bất động sản của bên
vay |
800 |
50% |
400 |
4- Nhóm TSC có hệ số rủi ro 100% |
|
|
1.000 |
a- Các khoản cấp vốn
điều lệ cho các công ty trực thuộc không
phải là TCTD, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc
lập |
300 |
100% |
300 |
c- Các khoản phải đòi
đối với các ngân hàng được thành lập
không thuộc khối OECD, có thời hạn còn lại
từ 1 năm trở lên và các khoản phải đòi có
thời hạn còn lại từ 1 năm trở lên
được các ngân hàng này bảo lãnh |
0 |
100% |
0 |
d- Các khoản phải đòi
đối với chính quyền trung ương của các
nước không thuộc khối OECD, trừ
trường hợp cho vay bằng đồng bản
tệ và nguồn cho vay cũng bằng đồng
bản tệ của các nước đó |
0 |
100% |
0 |
đ- Bất động sản, máy
móc, thiết bị và TSCĐ khác |
300 |
100% |
300 |
e- Các khoản phải đòi khác ngoài
các khoản phải đòi quy định tại khoản
1, khoản 2 và khoản 3
Điều 6 QĐ 457 |
400 |
100% |
400 |
5- Nhóm TSC có hệ số rủi ro 150% |
|
|
750 |
a- Các khoản cho vay
để đầu tư vào chứng khoán; |
50 |
150% |
75 |
b- Các khoản cho vay các công ty chứng
khoán với mục đích kinh doanh, mua bán chứng khoán. |
200 |
150% |
300 |
c- Các khoản cho vay
các doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm
quyền kiểm soát. |
100 |
150% |
150 |
d- Các khoản góp vốn, mua cổ
phần vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư,
dự án đầu tư sau khi đã trừ khỏi
vốn tự có phần góp vốn, mua cổ phần
(nếu có) quy định tại Điểm 3.4 Khoản
3 Điều 3 Quy định này. |
150 |
150% |
225 |
|
|
|
|
Tổng cộng (B) |
|
|
2.350 |
C- Giá trị Tài sản "Có"
rủi ro của các cam kết ngoại bảng (C):
1- Cam kết bảo lãnh, tài
trợ cho khách hàng (C1)
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục |
Giá trị sổ sách |
Hệ số chuyển
đổi |
Hệ số rủi ro |
Giá trị TCS rủi ro
nội bảng tương ứng |
a- Bảo lãnh cho Công ty B vay vốn theo
chỉ định của Chính phủ |
100 |
100 |
0% |
0 |
b-
Bảo lãnh không thể huỷ ngang cho Công ty B thanh toán
tiền hàng nhập khẩu |
200 |
100% |
100% |
200 |
c- Phát
hành thư tín dụng dự phòng bảo lãnh tài chính cho Công
ty A phát hành chứng khoán |
150 |
100% |
100% |
150 |
d- Bảo lãnh cho Công ty B thực
hiện hợp đồng
theo chỉ định của Chính phủ |
100 |
50% |
0% |
0 |
đ- Bảo lãnh không thể huỷ
ngang cho Công ty B dự thầu |
100 |
50% |
100% |
50 |
e- Các cam kết khác không thể
huỷ ngang đối với trách nhiệm trả thay
của TCTD, có thời hạn ban đầu từ 1
năm trở lên |
80 |
50% |
100% |
40 |
g- Phát hành thư tín dụng không
thể huỷ ngang cho Công ty B để nhập khẩu
hàng hoá |
100 |
20% |
100% |
20 |
h- Chấp nhận thanh toán hối
phiếu thương mại ngắn hạn, có bảo
đảm bằng hàng hoá |
80 |
20% |
100% |
16 |
i- Bảo lãnh giao hàng |
50 |
20% |
100% |
10 |
k- Các cam kết khác liên quan đến
thương mại |
50 |
20% |
100% |
10 |
l- Mở thư tín dụng có thể
huỷ ngang cho Công ty B nhập khẩu hàng hoá |
30 |
0% |
100% |
0 |
m- Các cam kết có thể huỷ ngang
vô điều kiện khác |
20 |
0% |
100% |
0 |
Tổng cộng (C1) |
|
|
|
496 |
2- Hợp đồng giao
dịch lãi suất, hợp đồng giao dịch
ngoại tệ (C2):
Đơn vị tính:
Tỷ đồng
Khoản mục |
Giá trị sổ sách |
Hệ số chuyển
đổi |
Giá trị TSC nội
bảng tương ứng |
Hệ số rủi ro |
Giá trị TSC rủi ro
nội bảng tương ứng |
1. Hợp đồng hoán đổi
lãi suất, có kỳ hạn ban đầu 9 tháng với
ngân hàng X |
800 |
0,5% |
4 |
100% |
4 |
2. Hợp đồng hoán đổi
lãi suất có kỳ hạn ban đầu 18 tháng với
ngân hàng X |
600 |
1% |
6 |
100% |
6 |
3. Hợp đồng hoán đổi
lãi suất có kỳ hạn ban đầu 30 tháng với
ngân hàng X |
500 |
2% |
10 |
100% |
10 |
4. Hợp đồng hoán đổi
ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu 9 tháng
với ngân hàng X |
200 |
2% |
4 |
100% |
4 |
5. Hợp đồng hoán đổi
ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu 18 tháng
với ngân hàng X |
400 |
5% |
20 |
100% |
20 |
6. Hợp đồng hoán đổi
ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu 3 năm
với ngân háng X |
300 |
8% |
24 |
100% |
24 |
Tổng
cộng (C2) |
|
|
|
|
68 |
C = C1 + C2 = 496 tỷ đồng
+ 68 tỷ đồng
C = 564 tỷ đồng
D- Tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu của NHTM A tại thời điểm
1/1/2007:
Phụ lục B - Bảng phân tích tài sản "Có" có
thể thanh toán ngay
và tài
sản "Nợ" phải thanh toán
Đơn vị đồng
tiền:
Khoản mục |
Thời gian
đến hạn |
|||||
Ngày hôm nay |
Ngày hôm sau |
Từ
2 ngày đến 7 ngày |
Từ 8 ngày đến 1 tháng |
Từ trên 1 tháng
đến 3 tháng |
Từ trên 3 tháng
đến 6 tháng |
|
I. Tài sản "Có" |
|
|
|
|
|
|
1. Tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
2. Vàng |
|
|
|
|
|
|
3. Tiền gửi tại
NHNN |
|
|
|
|
|
|
4. Số chênh lệch
lớn hơn giữa tiền gửi không kỳ hạn
tại TCTD khác và tiền gửi không kỳ hạn
nhận của TCTD đó |
|
|
|
|
|
|
5. Tiền gửi có
kỳ hạn tại TCTD khác đến hạn thanh toán |
|
|
|
|
|
|
6. Các loại chứng khoán
do Chính phủ Việt Nam phát hành hoặc được
Chính phủ Việt Nam bảo lãnh - Có thời hạn còn
lại từ 1 năm trở xuống - Có thời hạn còn
lại trên 1 năm |
|
|
|
|
|
|
7. Các loại chứng khoán
do TCTD hoạt động tại Việt Nam phát hành
hoặc bảo lãnh - Có thời hạn còn
lại từ 1 tháng trở xuống - Có thời hạn còn
lại trên 1 tháng đến 1 năm - Có thời hạn còn
lại trên 1 năm |
|
|
|
|
|
|
8. Các loại chứng khoán do chính
phủ các nước thuộc khối OECD phát hành - Có thời hạn còn
lại từ 1 năm trở xuống - Có thời hạn còn
lại trên 1 năm 9. Các loại chứng khoán
do các ngân hàng của các nước thuộc khối OECD
phát hành - Có thời hạn còn
lại từ 1 tháng trở xuống |
|
|
|
|
|
|
- Có thời hạn còn
lại trên 1 tháng đến 1 năm - Có thời hạn còn
lại trên 1 năm |
|
|
|
|
|
|
10. Hối phiếu của
bộ chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu đã
được các ngân hàng nước ngoài chấp
nhận thanh toán, có thời hạn còn lại từ 1 tháng
trở xuống |
|
|
|
|
|
|
11.80% các khoản cho vay có
bảo đảm, cho thuê tài chính, sẽ đến
hạn thanh toán (gốc, lãi) trong thời gian 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
12. 75% các khoản cho vay không
có tài sản bảo đảm, đến hạn thanh
toán |
|
|
|
|
|
|
13. Các loại chứng khoán
khác - Có thời hạn còn
lại dưới 1 tháng - Có thời hạn còn
lại từ 1 tháng đến 1 năm - Có thời hạn còn
lại trên 1 năm |
|
|
|
|
|
|
14. Các khoản khác
đến hạn phải thu |
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản "Nợ" |
|
|
|
|
|
|
1. Số chênh lệch
lớn hơn giữa tiền gửi không kỳ hạn
nhận của TCTD khác và tiền gửi không kỳ
hạn tại TCTD đó |
|
|
|
|
|
|
2. Tiền gửi có kỳ
hạn của TCTD khác đến hạn thanh toán |
|
|
|
|
|
|
3. 15% tiền gửi không
kỳ hạn của tổ chức (trừ tiền
gửi của TCTD khác), cá nhân |
|
|
|
|
|
|
4. Giá trị các cam kết
cho vay của TCTD đến hạn thực hiện |
|
|
|
|
|
|
5. Các tài sản "Nợ" khác
đến hạn thanh toán |
|
|
|
|
|
|