Quyết định 34/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 34/2008/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2008/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* An toàn trong hoạt động tín dụng - Ngày 05/12/2008, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 34/2008/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN. Theo đó, về giới hạn cho vay , bảo lãnh đối với công ty trực thuộc tổ chức tín dụng là công ty cho thuê tài chính, tổ chức tín dụng được cấp tín dụng không có bảo đảm với mức tối đa không được vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng… Tổ chức tín dụng góp vốn, mua cổ phần vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, tổ chức tín dụng đó; 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: Tổ chức tín dụng chấp hành đầy đủ các tỷ lệ khác về bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, có tỷ lệ nợ xấu (NPL) từ 3% trở xuống và hoạt động kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liền kề trước đó; Là khoản góp vốn, mua cổ phần vào các tổ chức tín dụng khác nhằm hỗ trợ tài chính cho tổ chức tín dụng gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng đến an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 34/2008/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 34/2008/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 34/2008/QĐ-NHNN
NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2008
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 457/2005/QĐ-NHNN NGÀY 19/4/2005
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước Việt
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín
dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung, một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của
tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày
19/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
định số 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Khoản 20, Điều 2 được sửa đổi như sau:
“20. Góp vốn, mua cổ phần là việc tổ chức tín dụng dùng vốn
điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, cấp vốn điều lệ cho các công ty trực thuộc
của tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư, góp vốn thực hiện các dự án đầu
tư; bao gồm cả việc uỷ thác vốn cho các pháp nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác
thực hiện đầu tư theo các hình thức nêu trên.”
2. Bổ sung Khoản 22 Điều 2 như sau:
“22. Công ty trực thuộc của tổ chức tín dụng là công ty do
tổ chức tín dụng cấp 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập
bằng vốn tự có để hoạt động trên lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và
quản lý, khai thác, bán tài sản trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm tiền vay
và tài sản mà Nhà nước giao cho tổ chức tín dụng xử lý thu hồi nợ.”.
3. Khoản 1.4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1.4. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng không có bảo
đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp mà tổ chức
tín dụng nắm quyền kiểm soát và phải tuân thủ các hạn chế sau đây:
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với
một doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát không được vượt quá
10% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với
các doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát không được vượt quá
20% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Đối với công ty trực thuộc tổ chức tín dụng là công ty cho
thuê tài chính, tổ chức tín dụng được cấp tín dụng không có bảo đảm với mức tối
đa không được vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng nhưng phải đảm bảo các
hạn chế quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.”.
4. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Tổ chức tín dụng chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để
góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, tổ chức tín
dụng khác, cấp vốn điều lệ cho các công ty trực thuộc của tổ chức tín dụng theo
quy định tại Quy định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.”.
5. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một
doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, tổ chức tín dụng khác không được vượt
quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, tổ chức tín
dụng đó. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng và các công ty trực
thuộc của tổ chức tín dụng trong cùng một doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu
tư, tổ chức tín dụng khác không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp,
quỹ đầu tư, dự án đầu tư, tổ chức tín dụng đó.
2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong
tất cả các doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, tổ chức tín dụng khác, cấp
vốn điều lệ cho các công ty trực thuộc của tổ chức tín dụng không được vượt quá
40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng góp vốn, mua cổ phần vượt quá tỷ lệ quy
định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
trước bằng văn bản và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức tín dụng chấp hành đầy đủ các tỷ lệ khác về bảo
đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, có tỷ lệ nợ xấu (NPL) từ 3% trở xuống và
hoạt động kinh doanh có lãi liên tục trong ba (03) năm liền kề trước đó.
b) Là khoản góp vốn, mua cổ phần vào các tổ chức tín dụng
khác nhằm hỗ trợ tài chính cho tổ chức tín dụng gặp khó khăn về tài chính, có
nguy cơ mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng đến an toàn của hệ thống tổ chức tín
dụng.”.
6. Điều 18 được sửa đổi như sau:
“Tổ chức tín dụng đã góp vốn, mua cổ phần vượt các mức quy
định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 17 Quy định này thì không được tiếp tục góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, tổ chức tín dụng
khác, cấp vốn điều lệ cho công ty trực thuộc cho đến khi tuân thủ các tỷ lệ quy
định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 17 Quy định này.”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy
định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm
an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trái với quy
định tại Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám
đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn