Quy chuẩn QCVN 07:2012/BTC Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2012/BTC

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2012/BTC Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia
Số hiệu:QCVN 07:2012/BTCLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhLĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Ngày ban hành:13/08/2012Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2012/BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2012/BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 07:2012/BTC

ĐỐI VỚI PHAO ÁO CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulation on national reserve of life-jackets

Lời nói đầu

QCVN 07:2012/BTC thay thế QCVN 07:2009/BTC;

QCVN 07:2012/BTC do Ban soạn thảo Quy chun kỹ thuật quốc gia đối với phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia biên soạn, Tng cục Dự trNhà nước trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 131/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI PHAO ÁO CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulation on national reserve of life-jackets

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điu chnh

Quy chuẩn này quy định những yâu cầu kỹ thuật, vận chuyển, kiểm tra, giao nhận, tchức mua, bán, đu thầu, đu giá, bảo qun, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (nhập, xuất, bo quản) và ng tác quản lý đối với phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chun này áp dng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận, tchức mua, bán, đấu thầu, đấu giá, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và bảo qun phao áo cứu sinh dự trquốc gia.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

1.3.1. Phao áo cứu sinh là loại phao thiết kế theo kiu áo véc, dùng để nâng miệng ca người đã kiệt sức hoặc bất tnh lên cách mặt nước tối thiểu 80 mm (sau đây viết tắt là phao áo).

1.3.2. Lô phao áo cứu sinh là số lượng quy định phao áo có cùng ký hiệu, cùng kích thưc, được sản xut từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nht định; được Đăng kim và giao nhận cùng một thời đim. Mỗi lô phao áo giao nhận không ln hơn 5 000 chiếc.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối vi phao áo cứu sinh dự trữ quc gia

2.1.1. Vật liệu

- Vi mặt ngoài là Polyeste, màu da cam.

- Vải mt trong là Polyeste, màu da cam (cùng cốt nền như vải ngoài).

- Chmay phao áo là sợi Polyeste.

- Vật liệu nổi (ruột xốp) là xốp LDPE-FOAM.

2.1.2. Phao áo gồm 1 thân trước và 1 thân sau; thân trước được chia thành 2 vạt, mỗi vạt một tấm liền; thân sau là một tấm liền; không có gối đỡ đầu; vật liệu phn quang được gắn theo quy định TCVN 7282: 2008 Phao áo cu sinh.

2.1.3. Mỗi phao áo phải có một chiếc còi được buc chắc với phao áo bng một sợi dây.

2.1.4. Các thông skỹ thuật cơ bản của phao áo

Bảng 1: Thông số kỹ thuật chi tiết phao áo

Các bộ phận của phao áo

Kiểu thứ nhất

Kiểu thứ hai

Khối lượng

(635 ± 32) g

(735 ± 37) g

Thân trước (dài x rộng)

(610 x 252) mm ± 20 mm x 2 vạt

(640 x 282) mm ± 20 mm x 2 vạt

Chiều dày vật nổi thân trước

(35 + 5) mm

(35 + 5) mm

Thân sau (dài x rộng)

(610 x 530) mm ± 20 mm

(640 x 560) mm ± 20 mm

Chiều dày vật nổi thân sau

(20 ± 2) mm

(20 ± 2) mm

Chiều rộng cổ

(300 ± 15) mm

(300 ±15) mm

Chiều dài ve áo

(250 ± 15) mm x 2

(250 ± 15) mm x 2

Khoảng cách phía ngoài giữa 2 cầu vai

(460 ± 20) mm

(480 ± 20) mm

Chiều rộng cầu vai

(100 ± 10) mm

(110 ± 10) mm

2.1.5. Dây đai, khóa và dây viền

- Dây đai gồm 3 chiếc, màu trng đen, bng sợi Polyeste bản rộng 25 mm.

- Khóa: Có 3 khóa cài bng nhựa và 6 khóa rút bên cạnh sườn (mi bên sườn 3 khóa).

- Dây viền quanh áo màu đỏ bằng sợi Polyeste bản rộng 25 mm.

2.1.6. Tính ni

Phao áo phi thỏa mãn theo quy đính tại 3.2.1.

2.1.7. Độ bền

Phao áo phải thỏa mãn theo quy định tại 3.2.1.

2.1.8. Khả năng chịu lửa

Phao áo phải thỏa mãn theo quy định tại 3.2.1.

2.1.9. Khả năng chịu dầu

Phao áo phải thỏa mãn theo quy định tại 3.2.1.

2.1.10. Các ch tiêu cơ lý của vật liệu sn xuất phao áo

2.1.10.1. Vi Polyeste may bọc ngoài phao áo

- Khối lượng: (80 ± 10) g/m2.

- Độ bền kéo đứt băng vải 20 mm x 100 mm không nhỏ hơn:

+ Dọc: 185 N/mm2.

+ Ngang: 135 N/mm2.

2.1.10.2. Dây đai áo, dây viền quanh áo

- Lực kéo đứt dây đai áo không nhỏ hơn: 1,4 kN.

- Lực kéo đứt dây viền quanh áo không nhỏ hơn: 1,2 kN.

2.1.10.3. Khóa phao áo

- Độ bền chịu kéo của khóa cài không nhỏ hơn: 0,8 kN.

- Độ bền chịu kéo của khóa rút không nh hơn: 0,8 kN.

2.1.10.4. Ruột xốp LDPE - FOAM

- Độ dày một lớp: 5 mm.

- Độ biến dạng dưới tác dụng của một lực không đi 0,44 kN trong 3 giờ của các lớp xốp dày 35 mm, không lớn hơn: 50 %.

2.1.11. Độ bền màu lớp vải ngoài của phao áo

Độ bền màu đạt cấp 4 sau 100 giờ chiếu sáng.

2.1.12. Hàm lượng formaldehyt lp vải ngoài của phao áo

Hàm lượng formaldehyt áp dụng đối với nhóm sản phm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da theo quy định tại Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 5/11/2009 của BCông thương Quy định tạm thời về giới hạn cho phép đối với hàm lượng formaldehyt, các amin thơm có thể giải phóng ra từ thuc nhum azo trong các điều kiện khử trên sn phẩm dệt may

2.1.13. Tổng cục trưng Tổng cuc Dự trữ Nhà nước quyết định lựa chọn kiểu phao áo.

2.2. Yêu cu v nhà kho

- Phải là loại kho kín, có tưng bao; mái che chống nắng, mưa, gió, bão; trần chng nóng.

- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải trọng tổi thiu 3 tấn/m2.

- Kho được trang bị đủ quạt thông gió để bảo đảm trong kho luôn khô ráo, thoáng mát; có dụng cụ đo nhiệt độ, độ m không khí.

- Phải có hệ thống chống chim, chuột, phòng trừ mối và sinh vật gây hại khác, có hệ thống điện chiếu sáng phục vụ công tác bảo quản, bảo vệ.

- Phải xa các nguồn hóa chất, nơi dễ cháy nổ, đường điện cao thế, hạn chế tối đa bụi bn, bức xạ nhiệt.

- Có nội quy, phương tiện và phương án phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Lấy mẫu

Mẫu được lấy ngẫu nhiên trong quá trình giao nhận và bảo quản    để kiểm tra ngoại quan phao áo tối thiểu là 2 % số lượng phao áo của lô hàng nhưng không ít hơn 20 chiếc.

Trong số phao áo đã lấy để kiểm tra ngoại quan lấy ngẫu nhiên 5 % để kiểm tra các nội dung sau:

- Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của vải polyeste may bọc ngoài, các vật liệu sn xuất phao áo và kim tra độ bền màu, hàm lượng formaldehyt.

- Phương pháp cắt mẫu đ kim tra theo TCVN 1749: 1986 Vi dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử.

3.2. Phương pháp thử

3.2.1. Tính nổi, độ bền, khả năng chịu lửa, khnăng chịu dầu. Theo TCVN 7282:2008 Phao áo cứu sinh.

3.2.2. Độ bền màu: Theo TCVN 5823:1994 Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bn màu đối với ánh sáng nhân tạo, dùng đèn thủy ngân cao áp.

3.2.3. Các chỉ tiêu cơ lý của vi Polyeste may bọc ngoài phao áo xác định theo các phương pháp sau:

- Kim tra cht liệu vải may bọc ngoài phao áo: Theo TCVN 5465-11:2009 (ISO 1833- 11:2006) Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 11: Hỗn hp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric).

- Khi lượng của vi: Theo TCVN 4636: 1988 Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khi lượng 1m2 và độ dày.

- Độ bền kéo đứt: Theo TCVN 4635:1988 Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt.

3.2.4. Độ biến dạng của xốp LDPE -FOAM theo ASTM D621 -64 Phương pháp thử về sự biến dạng của chất dẻo dưới tác động của ti trọng.

3.2.5. Hàm lượng Formaldehyt: Theo TCVN 7421-1: 2004 (ISO 14184-1: 1998) Vật liệu dt - Xác định Formaldehyt- Phần 1 Pormaldehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết trong nước).

4. THỦ TỤC GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN PHAO ÁO CỨU SINH

4.1. Vận chuyển

- Phương tiện vận chuyn có thùng chứa hàng che mưa, che nắng và sạch sẽ.

- Khi xếp các thùng hàng lên phương tiện vận chuyển phải xếp theo chiều thẳng đứng (đbảo đảm cho từng phao áo vẫn nm trải ngang và 10 phao áo chồng lên nhau trong mỗi thùng), các thùng xếp khít cạnh nhau, không chèn quá chặt; có thể xếp chồng 3 hoặc 4 thùng lên nhau.

- Trong quá trình vận chuyển hàng hóa phi có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định, đảm bảo an toàn hàng hóa.

4.2. Quy trình kim tra khi nhập kho

4.2.1. Kiểm tra hsơ kỹ thuật

4.2.1.1. Đối với phao áo do cơ strong nước sản xuất, cần kiểm tra

- Giấy chng nhận cơ sở sản xuất phương tiện cu sinh (còn hiệu lực).

- Giấy chng nhận kiểu sản phẩm (còn hiệu lực).

4.2.1.2. Đi với phao áo do nước ngoài sn xuất được nhập khu vào Việt Nam, cần kiểm tra: Giấy chứng nhận kiu sản phm (còn hiệu lực).

4.2.1.3. Đi với lô phao áo (sn xut trong nước hoặc nhập khẩu) kim tra

- Biên bản kiểm tra;

- Giấy chng nhận của lô hàng phù hợp với Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm;

- Nội dung biên bản kiểm tra, Giấy chứng nhận nêu rõ: Loại sn phẩm (ký mã hiệu nếu có), nơi (cơ sở) sản xuất, công dụng, phạm vi sử dụng, ngày sản xuất và các đặc tính kỹ thuật đảm bảo yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.

4.2.1.4. Giấy chứng nhận kiu sản phẩm do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp; Giấy chứng nhận và biên bản kiểm tra lô hàng do Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các đơn vị trực thuộc Cục Đăng kim Việt Nam cấp (sau đây gọi là Đăng kiểm).

4.2.2. Kim tra sản phm khi giao nhận

4.2.2.1. Kiểm tra bao gói

Mỗi phao áo được đựng trong một túi màng nhựa Polyetylen (PE). Các túi đựng phải mi, sạch sẽ, không thủng rách và rng hơn thân áo. Phần đầu túi được gấp lại không được ngắn hơn 1/2 thân phao áo.

Thùng đựng phao áo là thùng các tông, sạch, cng, nắp thùng được khép kín. Phao áo được xếp nằm trải ngang trong thùng, không bị chèn chặt, cuộn gấp, không bị nén bẹp, mỗi thùng đựng 10 phao áo. Mặt ngoài thùng các tông ghi đủ nội dung: Kiểu sn phẩm, tên cơ ssản xuất, số lượng phao áo.

4.2.2.2. Kiểm tra số lượng

Slượng phao áo trong mỗi lô hàng phải phù hợp với slượng phao áo ghi trong biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận do Đăng kim cấp. Tng số phao áo giao nhận đúng với số lượng trong hợp đồng đã ký.

4.2.2.3. Kiểm tra ngoại quan

S phao áo được kim tra ngoại quan trong quá trình giao nhận tối thiểu là 2 % nhưng không ít hơn 20 chiếc. Nội dung kim tra gồm:

4.2.3.1. Kiểm tra nhãn hiệu phao áo

- Đối vi phao áo do cơ strong nước sản xuất: Trên nhãn hiệu phao áo phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định:

+ Tên cơ sở sản xuất;

+ Ký hiệu của phao áo;

+ Số lô;

+ Tiêu chun, quy phạm;

+ Ngày tháng năm sản xuất (hoặc ngày tháng năm xut xưng);

+ Dấu nghiệm thu KCS của cơ sở sản xuất;

+ n chỉ và số kim tra của Đăng kiểm.

Các nội dung ghi trên nhãn phải phù hợp với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận lô hàng do Đăng kiểm cấp.

- Đối với phao áo nhập khẩu, phải phù hp với biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận lô hàng do Đăng kim cp.

4.2.2.3.2. Kiểm tra lớp vi bọc trong, bọc ngoài phao; đường may, kiểm tra các kích thước, khối lượng phao áo

- Yêu cầu mặt vải phải nhẵn, không được xưc, thủng.

- Các thông skỹ thuật cơ bản của phao áo phù hợp với yêu cầu tại điểm 2.1.4.

- Yêu cầu đường may phải đều mũi, chỗ cuối đường may đều được lại mũi chắc chắn, các mối khâu ở mép phải được gấp mép vào trong hoặc có dải viền mép, không ít hơn 10 mm.

4.2.2 4. Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng phao áo

- Lấy ngẫu nhiên 5 % s phao áo nêu tại điểm 4.2.2.3 để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu sản xuất phao áo và độ bền màu, hàm lượng formaldehyt lớp vải ngoài phao áo theo quy định tại điểm 2.1.10 và 2.1.11, 2.1.12.

- Trong số mẫu lấy đi kim tra có một chỉ tiêu không đảm bảo chất lượng thì tiến hành kiểm tra thêm 5 % số phao áo tiếp theo.

Nếu sau hai lần kim tra không đạt thì đơn vị nhập hàng lập biên bn không chấp nhận lô hàng đó, yêu cầu nhà sản xuất thay lô hàng khác và kiểm tra lại theo quy định.

4.3. Bảo quản

4.3.1. Kê xếp phao áo trong kho

- Cần bảo quản phao áo kho riêng. Nếu tận dụng kho lớn thì phải ngăn ra từng khu vực bảo quản cho từng loại hàng hóa riêng biệt.

- Phải xếp phao áo theo lô hàng, để riêng từng chủng loại, quy cách, kích thước, thời gian nhập kho.

- Có sơ đồ vị trí hàng hóa đang bảo qun trong kho để thuận tiện quan sát, theo dõi và kiểm tra hàng hóa.

- Thùng đựng phao áo được xếp trên giá đ.

- Giá đỡ làm bằng kim loại hoc vật liệu tổng hợp bảo đm chắc chắc, dễ tháo lắp, an toàn trong bảo qun.

+ Giá đ có từ 2 tầng đến 3 tầng, mặt tầng của giá đcó các thanh đỡ ngang chắc chn  hoặc bằng tấm gỗ nhẵn phẳng (cũng có thể dùng tấm gván ép công nghiệp).

+ Giá đỡ đặt cách tường, cột nhà kho tối thiu 0,5 m, khoảng cách giữa 2 hàng giá đỡ là 1,5 m tạo lối đi theo hưng từ phía trước cửa đi vào phía trong kho.

- Thùng hàng xếp trên giá đỡ theo phương thẳng đứng, ở mỗi tầng có thxếp chồng các thùng lên nhau nhưng không được lớn hơn 3 thùng.

- Khoảng cách giữa mặt trên của thùng hàng trên cùng và trần kho không nhỏ hơn 2,0 m.

- Khoảng cách giữa tầng cuối cùng của giá đvới mặt nn kho không nhỏ hơn 0,3 m.

4.3.2. Th lô hàng

Mỗi lô hàng xếp trong kho có đính một thẻ và tối thiểu phải có các nội dung sau:

- Ký hiệu sn phẩm;

- Quy cách;

- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;

- Ngày sản xuất;

- Số lượng;

- Ngày nhập kho.

4.3.3. Bảo quản

4.3.3.1. Bảo qun thường xuyên

Hằng ngày phải kiểm tra kho, bên ngoài các thùng hàng; nếu phát hiện có sự xâm nhập của chuột, mối, nm mốc, các loại sinh vật gây hại khác hoặc dấu hiệu mất an toàn vhàng hóa... thì phải tìm hiểu rõ nguyên nhân và có biện pháp xử lý ngay. Kim tra độ ẩm, nhiệt độ trong kho, thực hiện thông gió tự nhiên hoặc thông gió cưỡng bức (nếu cần thiết).

Mỗi tuần hai lần dùng chổi mềm hoặc máy hút bụi làm sạch bụi, mạng nhện... xung quanh thùng hàng, giá đ, trần tường và nền kho.

4.3.3.2. Bo quản định kỳ

Ba tháng một lần đảo các thùng hàng theo tuần tự trên xuống dưới, dưới lên trên.

Sáu tháng một lần mnắp các thùng hàng, kim tra phao áo bằng mắt thưng. M khóa cài ra cho ngạnh khóa nghỉ từ 5 phút đến 10 phút. Dùng giẻ mềm, sch, khô lau bụi từng túi màng nhựa PE đựng phao áo và phần trong thùng. Khi kim tra nếu thấy phao áo có hiện tượng ẩm, mốc thì phải có biện pháp xử lý ngay bng cách dùng bàn chải mềm đchải nhẹ cho hết mốc. Tiếp đến dùng bàn chi thm xăng chải lại chỗ bị mốc thật kỹ cho đến khi sạch mốc đem phơi phao áo nơi thoáng gió, không có ánh nắng trực tiếp từ 1 giờ đến 2 giờ; sau đó để nguội và cất đi như lúc ban đầu (lúc chải bng xăng tuyệt đối không hút thuốc và tránh xa lửa).

Mỗi năm một lần ly phao áo ra khi túi màng nhựa PE dùng giẻ mềm, sạch, khô hoặc máy hút bụi làm sạch từng chiếc áo, phơi dưới nắng nhẹ từ 1 giđến 2 giờ; sau đó đnguội và cho vào túi như lúc ban đầu đồng thời tổng vệ sinh kho và các dụng cụ khác.

4.3.3.3. Từ sau thời đim hết hạn bảo hành, thì định kỳ 1 năm một lần Cục Dự trữ Nhà nước khu vực lấy ngẫu nhiên tối thiểu 1 mẫu đi kiểm tra các chỉ tiêu theo quy định tại đim 2.1.7, 2.1.8, 2.1.9 và báo cáo kết quả về Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

4.4. Xuất hàng

4.4.1. Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ sách, giấy tờ có liên quan và nhân lực bốc xếp.

4.4.2. Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng dự kiến xut.

4.4.3. Xuất hàng theo nguyên tắc: Hàng nhập trước xuất trước, hàng nhập sau xuất sau.

4.4.4. Xuất đúng số lượng, đúng chng loại

4.4.5. Khi xuất hàng xong phải hoàn chỉnh các thủ tục, chng từ giao nhận theo đúng quy định.

4.5. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa

4.5.1. Lập thẻ kho

Đi với từng kho, sau khi hoàn thiện nhập kho thì mỗi kiu phao áo đưc lp một thẻ kho theo mẫu sổ S 21 - H ban hành kèm theo Thông tư s213/2009/TT-BTC ngày 10/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn kế toán áp dụng cho dự trữ nhà nước.

Thẻ kho được để trong hộp tài liệu, trong kho hàng.

4.5.2. Sổ bảo quản

Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất về tình hình công tác bảo quản hàng hóa, din biến về số lượng, chất lượng; nhiệt độ, độ ẩm không khí trong kho, sổ phải đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký tên và đóng dấu đơn vị.

5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5.1. Phao áo nhập kho dự trữ nhà nước

Phao áo nhập kho dự trnhà nước phải phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn.

Tổ chức cung cấp có trách nhiệm bảo hành tối thiểu 24 tháng tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu đối vi phao áo cứu sinh nhập kho dự trữ nhà nước.

Trước thời gian hết hạn bảo hành, Cục Dự trữ nhà nước khu vực lấy ngẫu nhiên tối thiểu 2 mẫu để kim tra các chỉ tiêu cơ lý theo quy định đim 2.1.10 và các chtiêu theo quy định ở điểm 2.1.6, 2.1.7, 2.1.8, 2.1.9. Phao áo có các chỉ tiêu cơ lý phải lớn hơn hoặc bằng 85 % so vi ban đu và đồng thời thỏa mãn các quy định tại điểm 3.2.1 là đạt yêu cầu. Nếu không đạt yêu cầu trên thì yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp phao áo có trách nhiệm thay thế phao áo mới đm bo cht lượng.

5.2. Phòng kiểm tra cht lượng

Kiểm tra và chứng nhận các chtiêu cơ lý của vải, vật liệu sn xut phao áo; độ bền màu, hàm lượng formaldehyt lớp vải ngoài của phao áo (quy định tại điểm 2.1.10 và 2.1.11, 2.1.12) do một trong các Phòng thử nghiệm VILAS thực hiện. Trong trường hợp có chỉ tiêu cần Kiểm tra mà không có Phòng thử nghiệm VILAS đáp ứng thì do một trong các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng kiểm tra.

5.3. Thời gian từ khi sn xut phao áo đến khi nhập kho dự trữ nhà nước

Không quá 9 tháng, k cthời gian vận chuyển.

5.4. Thời gian lưu kho

Trong điều kiện nhiệt độ và độ m bình thường (nhiệt độ không quá 35°C, độ m không khí không quá 85 %) thời gian bảo quản phao áo nhập kho dự trữ nhà nước không quá 4 năm.

6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

6.1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp phao áo cho dự trữ nhà nước có trách nhiệm cung cấp sản phẩm có cht lượng phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.

6.2. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có trách nhiệm chđạo Chi cục Dự trNhà nước trực thuộc giao nhn và bảo quản phao áo theo đúng quy định tại mục 4 của Quy chuẩn này.

7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

7.1. Quy chuẩn này được áp dụng đ tchức giao nhận, mua, bán, đấu thầu, đu giá, bo quản, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và thực hiện các hoạt động khác liên quan đến dự trữ quốc gia.

7.2. Tng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.

7.3. Trong trường hp các văn bản viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi