Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 57/NQ-HĐND Sóc Trăng 2023 điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 57/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 57/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hồ Thị Cẩm Đào |
Ngày ban hành: | 06/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Nghị quyết 57/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG _________ Số: 57/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Sóc Trăng, ngày 06 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Về việc điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương
(vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 27/02/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
Điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho các đơn vị tại Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm:
- Điều chỉnh giảm mức vốn đã phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1.000 triệu đồng.
- Điều chỉnh tăng mức vốn phân bổ cho huyện Châu Thành và Cù Lao Dung: 500 triệu đồng/huyện.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 16 (chuyên đề) thông qua ngày 06 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Ban Công tác đại biểu; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT. | CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
________
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Đơn vị được phân bổ vốn | Ngân sách Trung ương đã giao | Ngân sách Trung ương sau điều chỉnh | Ghi chú |
| Tổng cộng | 31.882 | 31.882 |
|
I | Các đơn vị cấp tỉnh | 8.532 | 8.532 |
|
1 | Sở Y tế | 180 | 180 |
|
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.800 | 800 | Điều chỉnh |
3 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 460 | 460 |
|
4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 350 | 350 |
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 15 | 15 |
|
6 | Sở Thông tin và Truyền thông | 750 | 750 |
|
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 250 | 250 |
|
8 | Công an tỉnh | 250 | 250 |
|
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 250 | 250 |
|
10 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 325 | 325 |
|
11 | Hội Nông dân tỉnh | 120 | 120 | Giao Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân tỉnh |
12 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh | 3.782 | 3.782 |
|
II | Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã | 23.350 | 23.350 |
|
1 | Huyện Cù Lao Dung | 2.245 | 2.745 | Điều chỉnh |
2 | Huyện Trần Đề | 1.950 | 1.950 |
|
3 | Huyện Châu Thành | 2.245 | 2.745 | Điều chỉnh |
4 | Huyện Kế Sách | 2.215 | 2.215 |
|
5 | Huyện Mỹ Tú | 2.245 | 2.245 |
|
6 | Thị xã Ngã Năm | 1.670 | 1.670 |
|
7 | Thị xã Vĩnh Châu | 2.015 | 2.015 |
|
8 | Huyện Mỹ Xuyên | 3.630 | 3.630 |
|
9 | Huyện Thạnh Trị | 2.610 | 2.610 |
|
10 | Huyện Long Phú | 2.525 | 2.525 |
|