Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND Kon Tum mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 16/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 12/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
tải Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2021/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI, THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP CỦA TỈNH KON TUM NHIỆM KỲ 2021-2026
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2021 về ban hành Nghị quyết Quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2021-2026; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 62/BC-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND , ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo công tác bầu cử cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử tỉnh; các Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Nội vụ.
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử cấp huyện, Ủy ban bầu cử cấp xã; các Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã; Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
+ Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
- Đoàn của Ban Chỉ đạo công tác bầu cử cấp tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban bầu cử tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
+ Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi.
+ Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/buổi.
- Đoàn của Sở Nội vụ, Ủy ban bầu cử cấp huyện, Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố, các Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thành phố.
+ Trưởng đoàn giám sát: 60.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 40.000 đồng/người/buổi.
+ Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 25.000 đồng/người /buổi.
- Báo cáo kết quả của đợt kiểm tra, giám sát của đoàn công tác: 200.000 đồng/báo cáo/đơn vị kiểm tra, tổng hợp. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát toàn tỉnh 1.500.000 đồng/báo cáo tổng hợp/cấp tỉnh; 800.000 đồng/báo cáo tổng hợp/cấp huyện, thành phố.
Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, có liên quan đến công tác bầu cử do Ban chỉ đạo công tác bầu cử cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, cấp huyện; Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử), như sau:
- Xây dựng văn bản: 1.000.000 đồng/văn bản tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý.
- Xin ý kiến bằng văn bản: 50.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 200.000 đồng/người/văn bản.
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử: cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 600.000 đồng/người/tháng; cấp xã: 300.000 đồng/người/tháng.
- Các ủy viên Ủy ban bầu cử: cấp tỉnh 900.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 450.000 đồng/người/tháng; cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng.
- Tổ trưởng, Tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử: cấp tỉnh 600.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 300.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên Tổ giúp việc: cấp tỉnh 500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 200.000 đồng/người/tháng.
Thực hiện chi bồi dưỡng theo mức khoán trong trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày: Cấp tỉnh 1.500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện, xã 1.200.000 đồng/người/tháng; trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thành viên Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh 300.000 đồng/người/tháng; Cấp huyện 200.000 đồng/người/tháng;
- Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh 250.000 đồng/người/tháng; Cấp huyện 150.000 đồng/người/tháng;
- Người được giao trực, tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi;
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 35.000 đồng/người/buổi;
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 30.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp hòm phiếu cũ, dấu cũ không thể sử dụng, và chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể sử dụng, cần phải bổ sung; thực hiện thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa không quá: 350.000 đồng/hòm phiếu; 250.000 đồng/dấu; 1.500.000 đồng/bảng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng, hỗ trợ khoán cước điện thoại di động: Thực hiện theo thời gian thực tế, tính từ thời điểm quyết định thành lập Ủy ban bầu cử các cấp, quyết định thành lập Tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử tỉnh, huyện, cho đến khi Ủy ban bầu cử kết thúc việc tổng kết công tác bầu cử và công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; nhưng tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp thời gian phục vụ công tác bầu cử trong tháng có số ngày lẻ trên 15 ngày thì được tính bằng 1 tháng mức hỗ trợ; số ngày lẻ từ 15 ngày trở xuống thì tính mức hỗ trợ bằng ½ tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 10 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |