Nghị định 19/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng, chống rửa tiền
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 19/2023/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/2023/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/04/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phòng, chống rửa tiền: Casino phải nhận biết khách hàng giao dịch từ 70 triệu/ngày trở lên
1. 04 trường hợp tổ chức tài chính phải nhận biết khách hàng:
- Khách hàng lần đầu mở tài khoản hoặc khi khách hàng lần đầu thiết lập mối quan hệ với tổ chức tài chính nhằm sử dụng sản phẩm, dịch vụ do tổ chức tài chính cung cấp.
- Khách hàng không có tài khoản hoặc có tài khoản nhưng không giao dịch trong thời gian 6 tháng liên tục trước đó thực hiện giao dịch nộp, rút hoặc chuyển khoản có tổng giá trị từ 400.000.000 đồng hoặc bằng ngoại tệ có giá trị tương đương trở lên trong một ngày trừ các giao dịch theo quy định.
- Khách hàng hoặc giao dịch của khách hàng hoặc giao dịch của các bên liên quan đến giao dịch có một hoặc nhiều dấu hiệu quy định liên quan của Luật Phòng, chống rửa tiền hoặc dấu hiệu đáng ngờ khác do đối tượng báo cáo xác định.
- Khách hàng bổ sung thông tin, tài liệu không trùng khớp với thông tin, tài liệu đã cung cấp trước đó hoặc thông tin, tài liệu do đối tượng báo cáo thu thập, xác định.
2. 06 trường hợp khác phải nhận biết khách hàng, trong đó các trường hợp đáng chú ý:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh trò chơi có thưởng (casino; xổ số; đặt cược…) phải nhận biết khách hàng khi khách hàng thực hiện giao dịch với tổng giá trị từ 70.000.000 đồng hoặc bằng ngoại tệ có giá trị tương đương trở lên trong một ngày.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh kim khí quý và đá quý phải nhận biết khách hàng khi khách hàng thực hiện giao dịch bằng tiền mặt mua hoặc bán kim khí quý, đá quý có giá trị từ 400.000.000 đồng hoặc bằng ngoại tệ tiền mặt có giá trị tương đương trở lên trong một ngày.
3. 03 căn cứ để nghi ngờ hoặc phát hiện các bên liên quan tới giao dịch thuộc Danh sách đen để trì hoãn giao dịch:
- Cá nhân, tổ chức liên quan tới giao dịch có thông tin trùng khớp toàn bộ với thông tin của cá nhân, tổ chức thuộc Danh sách đen.
- Cá nhân liên quan tới giao dịch có một trong các nhóm thông tin theo quy định trùng khớp với thông tin của cá nhân thuộc Danh sách đen và trên cơ sở các thông tin thu thập được tin rằng cá nhân đó liên quan tới khủng bố, tài trợ khủng bố, phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
- Tổ chức liên quan tới giao dịch có một trong các thông tin: tên giao dịch, số giấy phép thành lập, mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế trùng khớp với thông tin của tổ chức thuộc Danh sách đen và trên cơ sở các thông tin thu thập được tin rằng tổ chức đó liên quan tới khủng bố, tài trợ khủng bố, phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 19/2023/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 19/2023/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ____________ Số: 19/2023/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống rửa tiền
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống rửa tiền ngày 15 tháng 11 năm 2022;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống rửa tiền.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Phòng, chống rửa tiền về nguyên tắc, tiêu chí, phương pháp đánh giá rủi ro quốc gia về rửa tiền; nhận biết khách hàng; tiêu chí xác định chủ sở hữu hưởng lợi; giao dịch có giá trị lớn bất thường hoặc phức tạp; cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận thông tin, hồ sơ, tài liệu, báo cáo; thu thập, xử lý và phân tích thông tin phòng, chống rửa tiền; trao đổi, cung cấp, chuyển giao thông tin phòng, chống rửa tiền với cơ quan có thẩm quyền trong nước; căn cứ để nghi ngờ hoặc phát hiện các bên liên quan đến giao dịch thuộc Danh sách đen và cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận báo cáo trì hoãn giao dịch.
ĐÁNH GIÁ RỦI RO QUỐC GIA VỀ RỬA TIỀN
BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
NHẬN BIẾT KHÁCH HÀNG; TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỦ SỞ HỮU
HƯỞNG LỢI; GIAO DỊCH CÓ GIÁ TRỊ LỚN BẤT THƯỜNG HOẶC
PHỨC TẠP; TIẾP NHẬN THÔNG TIN, HỒ SƠ, TÀI LIỆU, BÁO CÁO
Đối tượng báo cáo phải cung cấp kịp thời thông tin, hồ sơ, tài liệu, báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Phòng, chống rửa tiền khi có yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau:
THU THẬP, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH, TRAO ĐỔI, CUNG CẤP VÀ CHUYỂN GIAO THÔNG TIN VỀ
PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TRÌ HOÃN GIAO DỊCH
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong thời gian điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 6 Nghị định này chưa có hiệu lực thi hành, đối tượng báo cáo tiếp tục thực hiện quy định về mức giá trị giao dịch tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 3 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống rửa tiền đến ngày 30 tháng 11 năm 2023.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
THÔNG TIN, SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ RỦI RO QUỐC GIA VỀ RỬA TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 19/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ)
_____________________________________
Phần I
THÔNG TIN, SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỬA TIỀN TỪ TỪNG TỘI PHẠM NGUỒN TRONG NƯỚC
NGUY CƠ RỬA TIỀN TỪ TỪNG TỘI PHẠM NGUỒN TRONG NƯỚC |
TỘI PHẠM NGUỒN |
TỘI RỬA TIỀN |
CÁC THÔNG TIN KHÁC |
|||||||||
Số vụ/ người bị khởi tố |
Số vụ/ người bị điều tra |
Số vụ/ người bị truy tố |
Số vụ/ người bị xét xử |
Số lượng báo cáo giao dịch đáng ngờ được chuyển giao |
Số vụ/ người bị khởi tố |
Số vụ/ người bị điều tra |
Số vụ/ người bị truy tố |
Số vụ/ người bị xét xử |
Mô tả vụ việc điển hình |
Phương thức, thủ đoạn phạm tội trong nước |
Các thông tin, dữ liệu khác phù hợp với chuẩn mực quốc tế và điều kiện thực tiễn quốc gia |
|
Tội phạm nguồn trong nước |
|
|||||||||||
Tội mua bán người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tội mua bán trái phép chất ma túy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tội đánh bạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tội buôn lậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
THÔNG TIN, SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỬA TIỀN TỪ TỪNG TỘI PHẠM NGUỒN XUYÊN QUỐC GIA
NGUY CƠ RỬA TIỀN TỪ TỪNG TỘI PHẠM NGUỒN XUYÊN QUỐC GIA |
TỘI PHẠM NGUỒN |
TỘI RỬA TIỀN |
CÁC THÔNG TIN KHÁC |
|||||||||||||
Số vụ/ người bị khởi tố |
Số vụ/ người bị điều tra |
Số vụ/ người bị truy tố |
Số vụ/ người bị xét xử |
Số lượng yêu cầu tương trợ tư pháp về hình sự gửi đi/ nhận được |
Tổng số tiền, tài sản liên quan đến yêu cầu tương trợ tư pháp về hình sự gửi đi/ nhận được |
Số lượng báo cáo giao dịch đáng ngờ chuyển giao |
Số vụ/ người bị khởi tố |
Số vụ/ người bị điều tra |
Số vụ/ người bị truy tố |
Số vụ/ người bị xét xử |
Tổng số tiền, tài sản liên quan đến yêu cầu tương trợ-tư pháp về hình sự gửi đi/ nhận được |
Số lượng yêu cầu tương trợ tư pháp về hình sự gửi đi/ nhận được |
Mô tả vụ việc điển hình |
Phương thức, thủ đoạn phạm tội xuyên quốc gia |
Các thông tin, dữ liệu khác phù hợp với chuẩn mực quốc tế và điều kiện thực tiễn quốc gia |
|
Tội phạm nguồn của tội rửa tiền xuyên quốc gia |
|
|||||||||||||||
A. Tội phạm xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam, tiền tài sản do phạm tội mà có được rửa ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tội phạm xảy ra ở nước ngoài, tiền tài sản do phạm tội mà có được rửa trong lãnh thổ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Tội phạm xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài.Tiền tài sản do phạm tội mà có được rửa trong lãnh thổ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần III
THÔNG TIN, SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỬA TIỀN TỪ TỪNG NGÀNH, LĨNH VỰC TRONG NƯỚC
NGUY CƠ RỬA TIỀN TỪ TỪNG NGÀNH, LĨNH VỰC TRONG NƯỚC |
TỘI PHẠM NGUỒN |
TỘI RỬA TIỀN |
CÁC THÔNG TIN KHÁC |
||||||||||
Số vụ/ người bị khởi tố |
Số vụ/ người bị điều tra |
Số vụ/ người bị truy tố |
Số vụ/ người bị xét xử |
Số lượng báo cáo giao dịch đáng ngờ được chuyển giao |
Số vụ/ người bị khởi tố |
Số vụ/ người bị điều tra |
Số vụ/ người bị truy tố |
Số vụ/ người bị xét xử |
Mô tả vụ việc điển hình |
Phương thức, thủ đoạn phạm tội trong nước |
Các thông tin, dữ liệu khác phù hợp với chuẩn mực quốc tế và điều kiện thực tiễn quốc gia |
Quy mô ngành và/hoặc tỷ trọng trong nền kinh tế |
|
Các ngành |
|
||||||||||||
Ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bất động sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán và kiểm toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Luật sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần IV
THÔNG TIN, SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỬA TIỀN TỪ TỪNG NGÀNH, LĨNH VỰC XUYÊN QUỐC GIA
NGUY CƠ RỬA TIỀN TỪ TỪNG NGÀNH, LĨNH VỰC XUYÊN QUỐC GIA |
TỘI PHẠM NGUỒN |
TỘI RỬA TIỀN |
CÁC THÔNG TIN KHÁC |
||||||||||
Số vụ/ người bị khởi tố |
Số vụ/ người bị điều tra |
Số vụ/ người bị truy tố |
Số vụ/ người bị xét xử |
Số lượng báo cáo giao dịch đáng ngờ được chuyển giao |
Số vụ/ người bị khởi tố |
Số vụ/ người bị điều tra |
Số vụ/ người bị truy tố |
Số vụ/ người bị xét xử |
Mô tả vụ việc điển hình |
Phương thức, thủ đoạn phạm tội xuyên biên giới |
Các thông tin, dữ liệu khác phù hợp với chuẩn mực quốc tế và điều kiện thực tiễn quốc gia |
Quy mô ngành và/hoặc tỷ trọng trong nền kinh tế |
|
Các ngành |
|
||||||||||||
Ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bất động sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán và kiểm toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Luật sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần V
THÔNG TIN, SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ TÍNH TOÀN DIỆN CỦA KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ
Tính đầy đủ của các quy định pháp luật liên quan đến phòng, chống rửa tiền của quốc gia và của ngành, lĩnh vực |
Khuôn khổ pháp lý về phòng, chống rửa tiền |
Khuôn khổ pháp lý thanh tra, giám sát về phòng, chống rửa tiền |
Khuôn khổ pháp lý về đăng ký, cấp phép |
Khuôn khổ pháp lý về điều tra tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Khuôn khổ pháp lý về truy tố tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Khuôn khổ pháp lý về xét xử tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Khuôn khổ pháp lý về niêm phong, phong tỏa, tịch thu tài sản có được từ tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Khuôn khổ pháp lý về hợp tác quốc tế trong phòng, chống tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Khuôn khổ pháp lý nhằm ngăn chặn, xử lý tội phạm thuế |
Thông tin, số liệu, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần VI
THÔNG TIN, SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA VIỆC THỰC HIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Tính hiệu quả của việc thực hiện quy định pháp luật của quốc gia; của ngành, lĩnh vực và mức độ phù hợp của các chính sách, biện pháp phòng, chống rửa tiền gắn với một số sản phẩm, dịch vụ chính của ngành, lĩnh vực |
Hiệu quả thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền |
Hoạt động đăng ký, cấp phép |
Hoạt động, thanh tra, giám sát về phòng chống rửa tiền |
Hoạt động điều tra về tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Hoạt động truy tố về tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Hoạt động xét xử về tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Hoạt động niêm phong, phong tỏa, thu hồi tiền, tài sản có được từ tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Mức độ hiểu biết, tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực, nghề nghiệp của cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên quan về phòng, chống rửa tiền |
Các nguồn thông tin sẵn có và khả năng tiếp cận của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân trong công tác phòng, chống rửa tiền |
Hoạt động hợp tác quốc tế trong phòng, chống tội phạm nguồn của tội rửa tiền và tội rửa tiền |
Các thông tin, dữ liệu khác phù hợp với chuẩn mực quốc tế và điều kiện thực tiễn của quốc gia |
Mức độ phù hợp của các chính sách, biện pháp phòng, chống rửa tiền gắn với một số sản phẩm, dịch vụ chính của ngành, lĩnh vực |
Thông tin, số liệu, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần VII
THÔNG TIN, SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ HẬU QUẢ CỦA RỬA TIỀN
Hậu quả của rửa tiền |
Thông tin số liệu, dữ liệu |
Tác động tiêu cực do rửa tiền gây ra đối với nền kinh tế |
Đầu tư nước ngoài |
Cán cân xuất - nhập khẩu Tổng sản phẩm quốc nội |
|
Tác động tiêu cực do rửa tiền gây ra đối với nền hệ thống tài chính |
Bất ổn tiềm tàng của hệ thống tài chính |
Rủi ro về thanh khoản, trả nợ Chi phí điều tra và xử phạt |
|
Tác động tiêu cực do rửa tiền gây ra đối với ngành, lĩnh vực |
Cạnh tranh bất bình đẳng trong khu vực tư nhân |
Ảnh hưởng đến danh tiếng, lợi nhuận |
|
Tác động tiêu cực do rửa tiền gây ra đối với xã hội |
Tăng tội phạm và tham nhũng |
Các hình phạt không hiệu quả, khó khăn trong tịch thu, thu hồi tài sản phạm tội |