Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hướng dẫn 4288/NHCS-TDNN 2014 nghiệp vụ cho vay trồng rừng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Hướng dẫn 4288/NHCS-TDNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Chính sách xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4288/NHCS-TDNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Hướng dẫn | Người ký: | Nguyễn Văn Lý |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Hướng dẫn 4288/NHCS-TDNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG Số: 4288/NHCS-TDNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây viết tắt là Nghị định 75/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư 27/2015/TT-NHNN);
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP như sau:
- Người vay phải sử dụng vốn vay đúng Mục đích.
- Người vay phải trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Người vay phải có đầy đủ các Điều kiện sau:
- Thuộc đối tượng được thụ hưởng chính sách vay vốn theo quy định tại Khoản 1 nêu trên, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vay cư trú.
- Cư trú hợp pháp tại xã nơi có đất được giao trồng rừng.
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự;
- Đối với người vay trồng rừng sản xuất: ngoài các Điều kiện trên phải có Dự án vay vốn phù hợp với thiết kế - dự toán trồng rừng được phê duyệt và việc đầu tư phát triển chăn nuôi (nếu có).
- Lãi suất cho vay là 1,2%/năm (0,1%/tháng).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay (1,56%/năm; 0,13%/tháng).
Thực hiện phương thức cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức Hội đoàn thể, gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Người vay không phải thế chấp tài sản nhưng là tổ viên Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định hiện hành của NHCSXH.
Riêng cho vay để trồng rừng sản xuất có mức vay trên 50 triệu đồng, cán bộ tín dụng được phân công theo dõi địa bàn phải thẩm định Dự án vay vốn và lập Báo cáo thẩm định theo mẫu số 01/TĐ đính kèm.
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) đối với người vay đến 50 triệu đồng. Dự án vay vốn (theo Mẫu số 01/DATR đính kèm) đối với người vay trồng rừng sản xuất trên 50 triệu đồng.
- Giấy tờ chứng minh người vay được giao đất, giao rừng (phô tô), cụ thể:
+ Đối với bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng sản xuất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền.
+ Đối với nhận khoán bảo vệ rừng: Hợp đồng khoán bảo vệ rừng.
Khi đi nhận tiền vay, người vay phải nộp cho NHCSXH bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền hoặc Hợp đồng khoán bảo vệ rừng. NHCSXH nơi cho vay quản lý bản chính các giấy tờ này đến khi người vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi của Khoản vay trồng rừng.
- Thiết kế - dự toán trồng rừng do cơ quan nhà nước được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao hoặc ủy quyền phê duyệt đối với người vay trồng rừng sản xuất (bản sao có chứng thực).
- Biên bản họp Tổ TK&VV (Mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD).
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD).
Trường hợp, thành viên trong hộ gia đình đứng tên vay vốn không trùng với tên người được giao đất, giao rừng theo quy định thì phải được UBND cấp xã nơi hộ vay cư trú xác nhận mối quan hệ của họ cùng là thành viên trong một hộ gia đình. Việc xác nhận này được Chủ tịch UBND cấp xã ghi rõ, ký tên, đóng dấu vào dưới Phần “Cam kết của hộ vay” trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD).
- Tổ chức họp bình xét cho vay có sự tham gia của Hội đoàn thể nhận ủy thác cấp xã, trưởng thôn để: kiểm tra các yếu tố trong hồ sơ đề nghị vay vốn, đối chiếu đối tượng vay vốn đúng với quy định. Nếu chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại thủ tục hoặc bổ sung Phần còn thiếu.
- Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD), kèm bộ hồ sơ vay vốn của người vay và Biên bản họp Tổ TK&VV (Mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD) trình UBND cấp xã xem xét, xác nhận. Việc xác nhận của UBND cấp xã trên Danh sách 03/TD được ghi cụ thể: “Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã; thuộc diện hộ DTTS (gồm: số thứ tự:...,....,....), thuộc diện hộ người Kinh nghèo (gồm: Số thứ tự:....,…..,...).
- Gửi bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH sau khi có xác nhận của UBND cấp xã.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn đảm bảo đầy đủ, đúng quy định; đối chiếu tên hộ vay với Phần xác nhận của UBND cấp xã trong Danh sách 03/TD đảm bảo đầy đủ. Đối với cho vay trồng rừng thì kiểm tra Phương án / Dự án vay vốn trồng rừng phải phù hợp với hồ sơ thiết kế - dự toán trồng rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và xác định số kỳ giải ngân, số tiền giải ngân từng kỳ, thời hạn cho vay từng loại cây trồng. Riêng đối với người vay trên 50 triệu đồng để trồng rừng sản xuất thì cán bộ tín dụng phải thực hiện việc thẩm định dự án vay vốn tại nơi trồng rừng (Mẫu số 01/TĐ).
- Trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng (Tổ trưởng Tín dụng) kiểm soát và trình Giám đốc phê duyệt cho vay.
- Sau khi phê duyệt cho vay, NHCSXH lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã hoặc thông báo bằng văn bản tới người vay đối với trường hợp từ chối cho vay, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Định kỳ hạn trả nợ gốc 1 năm/lần. Đến kỳ hạn trả nợ theo định kỳ, nếu người vay chưa trả được nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn tiếp theo.
- Định kỳ trả lãi theo tháng.
Việc trả nợ gốc và lãi được thực hiện một lần khi đến hạn trả nợ của từng loại cây trồng tính theo thời điểm khai thác chính. Trường hợp người vay có nhu cầu đề nghị trả nợ gốc theo định kỳ hằng năm và trả lãi theo tháng thì NHCSXH phục vụ theo đề nghị của người vay:
- Trường hợp, người vay đề nghị trả gốc theo định kỳ hàng năm: khi lập Sổ vay vốn, NHCSXH và người vay thỏa thuận định kỳ trả nợ 1 năm/lần và được ghi vào Sổ vay vốn.
- Trường hợp người vay đề nghị trả lãi theo tháng: Tổ trưởng Tổ TK&VV lập Danh sách người vay đề nghị nộp lãi theo tháng theo mẫu số 01/DS và hướng dẫn thực hiện tại văn bản số 2934/NHCS-TDNN ngày 02/12/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi, bổ sung nghiệp vụ phát hành Biên lai thu lãi, huy động tiền gửi tiết kiệm của tổ viên Tổ TK&VV và thanh toán hoa hồng cho Tổ TK&VV.
NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào định kỳ trả nợ gốc theo phân kỳ, thời hạn trả nợ gốc cuối cùng và định kỳ trả lãi để thực hiện việc thu nợ gốc và lãi theo quy định.
- Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng hộ vay chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu đề nghị gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ cuối cùng, người vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09/TD) gửi NHCSXH nơi cho vay, xem xét cho gia hạn nợ.
- Thời hạn gia hạn nợ: Có thể cho gia hạn nợ một hay nhiều lần nhưng thời hạn gia hạn nợ tối đa không quá thời hạn đã cho vay đối với Khoản vay đến 12 tháng và tối đa không quá 2 năm (24 tháng) đối với Khoản vay trên 12 tháng.
- Hộ vay sử dụng vốn vay sai Mục đích, NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn. Nếu chưa thu hồi được nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
- Đến hạn trả nợ cuối cùng, hộ vay không trả nợ đúng hạn và không được NHCSXH nơi cho vay cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
Việc xử lý nợ rủi ro được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH, các quy định pháp luật khác có liên quan và văn bản hướng dẫn, quy định của NHCSXH.
Việc trả phí ủy thác cho Hội, đoàn thể và hoa hồng cho Ban Quản lý Tổ TK&VV được thực hiện theo định kỳ hàng tháng tính trên số dư nợ trong hạn bình quân tháng theo quy định của NHCSXH trong từng thời kỳ:
Việc hạch toán kế toán đối với cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP, Tổng Giám đốc NHCSXH sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
Việc báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
- Hàng tháng (trước ngày 10 tháng tiếp theo), Hội sở chính NHCSXH gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế Báo cáo tình hình cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP (Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2015/TT-NHNN).
- Hàng tháng (trước ngày 10 tháng tiếp theo), Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở Báo cáo tình hình cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP (Biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 27/2015/TT-NHNN).
(Gửi kèm: Nghị định số 75/2015/QĐ-TTg ngày 09/9/2015 của Chính phủ; Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước VN).
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay:
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………..
1. Họ tên người vay: ……………………………..Năm sinh: ............ ……………
- Số CMND:…………………., ngày cấp:….. /…… /……., nơi cấp:.................
- Địa chỉ cư trú: thôn………………..; xã ……………………huyện....................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) …………………………………….làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: …………………………………………………………………quản lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ………………………………………đồng
(Bằng chữ................................................................................................ )
Để thực hiện phương án: ...........................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ……………………………………………….đồng. Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………………………đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ……………………………………………..đồng để dùng vào việc:
Đối tượng | Số lượng | Thành tiền |
…………………. …………………. …………………. | …………………. …………………. …………………. | …………………. …………………. …………………. |
- Thời hạn xin vay: ……….tháng; Kỳ hạn trả nợ:………… tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày...../……. / ……
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng Mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Ngày……… tháng.... năm……. |
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: ……………..đồng (Bằng chữ: ……………………………………..)
2. Lãi suất: ..........%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: …………….% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: ……..tháng; Kỳ hạn trả nợ: …………………..tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: …………..đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày …../….. / ……..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày ………………………………
|
| Ngày ….tháng….năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 01/DATR |
DỰ ÁN VAY VỐN
(Áp dụng đối với người vay trồng rừng sản xuất trên 50 triệu đồng)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………………….
I. THÔNG TIN VỀ HỘ VAY VỐN
1. Họ tên người vay: ……………………………..sinh ngày:…………..; Nam/Nữ……….
CMND số:…………………….; cấp ngày:..../… /……; nơi cấp:……………………………
2. Địa chỉ: thôn……………….., xã……………………, huyện……………………………..
3. Điện thoại:…………………………………..;
4. Họ tên người thừa kế: ……………………………..Quan hệ với người vay:………….
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng: ……………………………………………
……………………………………………………………………..: Số: Ngày cấp:.../.../ …..
Cơ quan cấp: ………………………………………………………….
Diện tích: ……………………ha, thửa số:……………….. tại thôn:…………………………
xã:……………………………, huyện:………………………, tỉnh:
Đất trồng rừng được giao trong ……………….năm, kể từ năm ………………………….
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
Tên Dự án:
A. Trồng rừng sản xuất:
1. Đặc điểm: | □ Trồng mới | □ Tiếp tục trồng, chăm sóc rừng đã trồng |
| □ Trồng 1 loại cây | □ Trồng hỗn hợp nhiều loại cây |
2. Loại cây trồng
TT | Loại cây trồng | Diện tích (ha) | Thời gian sinh trưởng (năm) | Dự kiến thời gian thu hoạch (năm) | Sản lượng (m3) | Giá trị (Triệu đ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
3. Nguồn cung cấp cây/hạt giống (tên, địa chỉ):………………………..................................
……………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian thực hiện (tháng): …………………………………………………………………….
5. Chi phí trồng rừng (chưa bao gồm lãi tiền vay NH):
TT | Khoản Mục | Đơn giá | Số lượng | Số tiền | Trong đó | ||
Vốn tự có (triệu đ) | Ngân sách hỗ trợ (triệu đ) | Vay NHCSXH (triệu đ) | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
6. Doanh thu trồng rừng:
TT | Khoản Mục | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền (Tr đ) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
7. Hiệu quả của trồng rừng
a) Lợi nhuận (Tổng doanh thu - Tổng chi phí): .................................... triệu đồng
b) Trả lãi tiền vay NH: ....................................................................... triệu đồng
c) Thu nhập ròng (a-b):
B. Phát triển chăn nuôi
1. Mục đích chăn nuôi: ………….con.............................................
2 Thời gian thực hiện (tháng):…………………………………………
3 Chi phí chăn nuôi:
STT | Khoản Mục | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
4. Doanh thu chăn nuôi
TT | Khoản Mục | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
5. Hiệu quả của chăn nuôi (Tổng doanh thu - Tổng chi phí): ………………………triệu đồng
a) Lợi nhuận (Tổng doanh thu - Tổng chi phí):………………………………………. triệu đồng.
b) Trả lãi tiền vay NH: ……………………………………………………………………triệu đồng.
c) Thu nhập ròng (a-b):
C. Hiệu quả của Dự án: Thu nhập ròng:…………………………………………….. triệu đồng.
NHU CẦU VAY VỐN
1. Tổng nhu cầu vốn: ………………………………………đồng. Trong đó:
- Vốn tự ………………………..đồng;
- Vốn Ngân sách hỗ trợ …………………………………..đồng;
- Vốn vay NHCSXH: ………………………………………đồng (Bằng chữ:……………………. )
2. Mục đích vay vốn: …………………………………………………………………………
3. Thời hạn vay: ………………………………tháng.
4. Lãi suất vay: ………………………………..%/tháng.
5. Trả lãi theo định kỳ: …………………………./lần.
6. Trả gốc theo định kỳ:.......................................................................
7. Nguồn tiền trả nợ, trả lãi:
- Tiền thu về từ bán sản phẩm (gỗ):……… ……………………………... đồng;
- Các nguồn thu khác: đồng…………………………………………………
8. Cam kết của chủ dự án:
- Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng Mục đích, có hiệu quả;
- Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo đúng quy định;
- Trả nợ gốc, lãi tiền vay NHCSXH đủ, đúng hạn;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm với NHCSXH, với pháp luật nếu có vi phạm.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ Hộ ông (bà)..................................................... Cư trú hợp pháp tại xã, được giao đất trồng rừng và có dự án trồng rừng như trên là đúng. ….., ngày... tháng... năm….. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | ……….., ngày…..tháng…..năm……….. |
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số: 01/TĐ |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN VAY VỐN TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người vay trồng rừng sản xuất trên 50 triệu đồng)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI VAY
1. Họ và tên chủ dự án:……………………………………….. sinh ngày:……./……./……; Nam/Nữ
CMND số:…………….; cấp ngày:…….. /…… /……… Nơi cấp:…………………………………….
Hiện cư trú: Thôn:…………………………….. xã …………………………………………
huyện …………………………..tỉnh ………………………………………………………
□ Hộ khẩu thường trú;
□ Đăng ký tạm trú: thời hạn…………. tháng, kể từ ngày.../…… /……..
2. Họ tên người thừa kế:……………………………. Quan hệ với người vay:……………………….
3. Chủ dự án và người thừa kế có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự:
□ Có □ Không
4. Được giao ………..ha đất trồng rừng, tại: thửa đất số: …………. thôn:…………………………;
xã:……………………; huyện:…………………………; tỉnh:………………………………………….
5. Thửa đất trồng rừng này:
□ Đã được giao sử dụng trồng rừng trong ………..năm, kể từ năm …………………..
□ Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng/Quyết định giao đất rừng: Số:……………..
Ngày cấp:.../……../…….. Cơ quan cấp:……………………………………..
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
A. Trồng rừng sản xuất:
1. Diện tích trồng: ……………….. ha. Trong đó:
TT | Loại cây trồng | Diện tích (ha) | Thời gian sinh trưởng (năm) | Dự kiến thời gian thu hoạch (năm) | Sản lượng (m3) | Giá trị (Triệu đ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2. Dự kiến thu hoạch được:………m3 gỗ các loại.
3. Tạo thêm việc làm tương đương ………………..lao động.
4. Tăng thêm thu nhập cho hộ gia đình bình quân:………………….triệu đồng/năm.
5. Kỹ năng trồng, chăm sóc rừng của chủ dự án
a) Chủ dự án đã qua lớp tập huấn khuyến lâm về loại cây trồng này?
□ Có □ Không
b) Chủ dự án có đủ kỹ năng về trồng, chăm sóc loại cây trồng này?
□ Có □ Không
6 Thị trường đầu vào, đầu ra
a) Nguồn cung cấp cây/hạt giống (tên, địa chỉ): ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
b) Dự báo khả năng tiêu thụ sản phẩm trồng rừng tại địa phương:
● Gỗ: | □ Có | □ Không |
● Củi: | □ Có | □ Không |
● ……… | □ Có | □ Không |
● ……… | □ Có | □ Không |
7. Doanh thu, chi phí, thu nhập trồng rừng
a | Tổng doanh thu bán sản phẩm rừng trồng |
|
b | Tổng chi phí trồng rừng |
|
c | Lợi nhuận [= (1) - (2)] |
|
d | Trả lãi tiền vay NHCSXH |
|
đ | Thu nhập ròng [= (3) - (4)] |
|
B. Phát triển chăn nuôi
1. Mục đích chăn nuôi:………………….. con ……………………………
2. Thời gian thực hiện (tháng):…………………………………………….
3. Chi phí chăn nuôi (chưa tính lãi vay NH):……………………………..
STT | Khoản Mục | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
4. Doanh thu chăn nuôi
TT | Khoản Mục | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
5. Hiệu quả của chăn nuôi (Tổng doanh thu - Tổng chi phí): …………………….triệu đồng.
a) Lợi nhuận (Tổng doanh thu - Tổng chi phí):……………… ………………. triệu đồng.
b) Trả lãi tiền vay NH:…………… ………………………………… triệu đồng.
c) Thu nhập ròng (a-b):
III. NGUỒN VỐN VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA CHỦ DỰ ÁN
1. Tổng nguồn vốn thực hiện Dự án:……………………………… đồng: Trong đó:
- Vốn tự …………………………….đồng;
- Vốn Ngân sách hỗ trợ ……………………………đồng;
- Vốn vay NHCSXH: ………………………………đồng (Bằng chữ:……………………………. )
2. Nguồn trả nợ: - Từ doanh thu bán sản phẩm rừng trồng: ………………………..triệu đồng.
- Từ chăn nuôi:……………………………………………………….. triệu đồng.
- Từ thu nhập khác:………………………………………………….. triệu đồng.
Tổng cộng:…………………………………………. triệu đồng.
IV. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHÁY, PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH
Chủ dự án đã có cam kết, biện pháp nào về bảo vệ môi trường, phòng cháy, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ rừng:………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
V. PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
1. Số tiền cho vay:.........đồng (Bằng chữ:…………… ……………… )
2. Phương thức giải ngân (số kỳ, số tiền từng kỳ):…………… ….
………………………………………………………………………………………………………………
3. Thời hạn cho vay:……….. tháng;
4. Lãi suất cho vay: ……….%/tháng; Lãi suất quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.
5. Trả nợ gốc thành……. kỳ,…….. tháng/kỳ. Trong đó:
Trả kỳ 1: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 2: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 3: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 4: ngày… …/… /, số tiền:……………………….. đồng,...
Trả kỳ cuối cùng: Ngày… /… /…; số tiền……………... đồng
6. Trả lãi tiền vay theo định kỳ……….. tháng.
Ngày… tháng… năm….. | Ngày… tháng… năm….. |
Ngày… tháng… năm….. |