Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4541/LĐTBXH-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 30/11/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4541/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của Liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý kinh phí thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại các địa phương như sau:
1. Định mức chi phí quản lý: Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được trích tỷ lệ %/ tổng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng (gồm: kinh phí chi các loại trợ cấp, chi điều trị điều dưỡng, chi phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình) theo phụ lục đính kèm để chi đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ về quản lý đối tượng, quản lý hồ sơ và quản lý tài chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại địa phương.
2. Nội dung chi phí quản lý:
2.1. Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chi phổ biến chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Mức chi theo quy định hiện hành về phổ biến, giáo dục pháp luật.
b) Chi thông tin, tuyên truyền chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mức chi thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ kế toán hợp pháp và trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chi văn phòng phẩm, in ấn biểu mẫu, mua sách, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. Mức chi thanh toán theo thực tế hóa đơn, chứng từ kế toán hợp pháp và trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị tập huấn đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Chi xét duyệt, thẩm định điều chỉnh hồ sơ. Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài dự án khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
e) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác chi trả và quản lý đối tượng. Mức chi căn cứ vào nhu cầu và dự toán được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt.
g) Chi hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp cho đối tượng. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
h) Chi phụ cấp làm đêm, thêm giờ. Mức chi theo quy định hiện hành về chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối cán bộ, công chức, viên chức.
i) Chi xăng dầu, thông tin liên lạc, trao đổi kinh nghiệm, thuê mướn phục vụ công tác thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
k) Chi khác phục vụ công tác thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng gồm các khoản chi để đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ về quản lý đối tượng, quản lý hồ sơ và quản lý tài chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng ngoài các nội dung chi đã quy định cụ thể ở trên.
2.2. Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chi trả thù lao cho cán bộ trực tiếp chi trả trợ cấp.
b) Các nội dung chi như tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nêu tại điểm 2.1.
3. Phân bổ, quản lý và sử dụng phí quản lý của địa phương:
3.1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tỷ lệ được giao tại điểm 1 nêu trên phân bổ phí quản lý cho các đơn vị (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và chi tại Sở) phù hợp với đặc thù của địa phương và đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Tổng số phí quản lý phân bổ cho các đơn vị trong phạm vi tổng kinh phí chi cho công tác quản lý của toàn tỉnh quy định tại điểm 1 nêu trên.
- Chi thù lao cho cán bộ trực tiếp chi trả trợ cấp của cấp xã: Đảm bảo tổng mức chi thù lao của toàn tỉnh không thấp hơn tích số được tính bởi mức lương tối thiểu chung theo quy định của nhà nước nhân với tổng số xã của tỉnh. Mức chi cụ thể cho từng huyện, xã do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ và đúng chế độ quy định (kể cả đối với các địa phương có đặc thù công tác chi trả trợ cấp do cấp huyện trực tiếp thực hiện).
- Chi hỗ trợ công tác chi trả và quản lý đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã với mức chi tối thiểu là 120.000đ/xã/tháng nhân với 12 tháng/năm.
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp và quản lý tài chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại địa phương.
- Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp và quản lý tài chính, kế toán theo kế hoạch của Bộ.
- Chi các nội dung còn lại được phân bổ cho các đơn vị (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và chi tại Sở) theo nhu cầu thực tế và có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý như: Mức độ phân cấp quản lý, vị trí địa lý, giao thông đi lại, số lượng đối tượng quản lý, số xã, phường, thị trấn của từng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
3.2. Quản lý kinh phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố có trách nhiệm quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo các nội dung hướng dẫn tại mục III Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009.
4. Tổ chức thực hiện: Mức tỷ lệ phí quy định tại công văn này được áp dụng từ 01/01/2010 và thay thế công văn 4388/LĐTBXH-KHTC ngày 22/12/2005 của Bộ về việc phân bổ và quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kịp thời phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo công văn số 4541/LĐTBXH-KHTC ngày 30 tháng 11 năm 2009)
Số TT | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tổng số đơn vị hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã đến 31/12/2008 | Trong đó số ĐVHC tăng, giảm so với năm 2004 | Tổng số đối tượng của tỉnh | Tổng kinh phí chi trả được tính tỉ lệ nghiệp vụ phí năm 2009: Các khoản trợ cấp, trợ cấp mua sắm DCCH, Điều trị, điều dưỡng | Tổng kinh phí chi cho công tác quản lý theo tỷ lệ mới | Tỷ lệ nghiệp vụ phí của địa phương (mới) | Tỉ lệ phí cũ | Chênh lệch của Tỷ lệ mới - cũ |
1 | Hà Nội | 607 | 26 | 99.911 | 1.053.985.000.000 | 11.383.038.000 | 1,08 | 0,95 | 0,13 |
2 | Hải Phòng | 239 | 6 | 33.405 | 382.393.000.000 | 4.779.912.500 | 1,25 | 1,25 | - |
3 | Hải Dương | 276 | 2 | 44.962 | 511.207.000.000 | 5.827.759.800 | 1,14 | 1,14 | - |
4 | Hưng Yên | 172 |
| 27.953 | 312.603.000.000 | 3.563.674.200 | 1,14 | 1,14 | - |
5 | Hà Nam | 123 |
| 26.117 | 311.921.000.000 | 2.994.441.600 | 0,96 | 0,96 | - |
6 | Nam Định | 240 | (1) | 53.045 | 627.412.000.000 | 6.148.637.600 | 0,98 | 0,98 | - |
7 | Thái Bình | 295 | 2 | 63.144 | 746.544.000.000 | 6.718.896.000 | 0,90 | 0,90 | - |
8 | Ninh Bình | 156 | 2 | 26.558 | 303.822.000.000 | 3.098.984.400 | 1,02 | 1,02 | - |
9 | Hà Giang | 207 | 2 | 3.369 | 42.851.000.000 | 4.156.547.000 | 9,70 | 9,90 | (0,20) |
10 | Cao Bằng | 213 | 10 | 6.121 | 80.581.000.000 | 3.867.888.000 | 4,80 | 4,75 | 0,05 |
11 | Lào Cai | 174 |
| 4.001 | 48.677.000.000 | 4.478.284.000 | 9,20 | 9,41 | (0,21) |
12 | Bắc Cạn | 131 |
| 2.680 | 33.804.000.000 | 2.721.222.000 | 8,05 | 7,99 | 0,06 |
13 | Lạng Sơn | 238 |
| 5.080 | 59.386.000.000 | 3.943.230.400 | 6,64 | 6,64 | - |
14 | Tuyên Quang | 148 | (4) | 7.567 | 86.432.000.000 | 3.094.265.600 | 3,58 | 3,58 | - |
15 | Yên Bái | 190 |
| 7.440 | 88.545.000.000 | 3.612.636.000 | 4,08 | 4,09 | (0,01) |
16 | Thái Nguyên | 190 |
| 20.051 | 294.449.000.000 | 5.682.865.700 | 1,93 | 2,33 | (0,40) |
17 | Phú Thọ | 289 | 2 | 28.742 | 323.281.000.000 | 6.627.260.500 | 2,05 | 2,10 | (0,05) |
18 | Vĩnh Phúc | 147 | (15) | 20.882 | 235.230.000.000 | 3.057.990.000 | 1,30 | 1,33 | (0,03) |
19 | Bắc Giang | 241 | 1 | 27.827 | 327.699.000.000 | 4.948.254.900 | 1,51 | 1,59 | (0,08) |
20 | Bắc Ninh | 135 | 1 | 19.902 | 235.821.000.000 | 2.994.926.700 | 1,27 | 1,27 | - |
21 | Quảng Ninh | 201 |
| 13.626 | 147.494.000.000 | 4.498.567.000 | 3,05 | 3,12 | (0,07) |
22 | Lai Châu | 106 | 9 | 613 | 9.195.000.000 | 1.382.008.500 | 15,03 | 15,00 | 0,03 |
23 | Điện Biên | 116 | 19 | 1.222 | 17.752.000.000 | 1.906.564.800 | 10,74 | 10,69 | 0,05 |
24 | Sơn La | 218 | 5 | 4.190 | 54.873.000.000 | 4.197.784.500 | 7,65 | 7,70 | (0,05) |
25 | Hòa Bình | 222 | (4) | 7.924 | 100.338.000.000 | 4.916.562.000 | 4,90 | 5,08 | (0,18) |
26 | Thanh Hóa | 664 |
| 85.215 | 1.063.018.000.000 | 11.693.198.000 | 1,10 | 1,41 | (0,31) |
27 | Nghệ An | 499 | 10 | 84.712 | 968.361.000.000 | 10.167.790.500 | 1,05 | 1,27 | (0,22) |
28 | Hà Tĩnh | 275 | 2 | 50.612 | 609.928.000.000 | 6.709.208.000 | 1,10 | 1,29 | (0,19) |
29 | Quảng Bình | 167 |
| 23.595 | 276.301.000.000 | 3.978.734.400 | 1,44 | 1,44 | - |
30 | Quảng Trị | 152 | 3 | 21.700 | 227.641.000.000 | 3.414.615.000 | 1,50 | 1,50 | - |
31 | TT-Huế | 162 | 2 | 25.112 | 231.792.000.000 | 3.615.955.200 | 1,56 | 1,56 | - |
32 | Đà Nẵng | 65 | 10 | 18.155 | 191.577.000.000 | 1.724.193.000 | 0,90 | 0,86 | 0,04 |
33 | Quảng Nam | 259 | 17 | 54.365 | 575.833.000.000 | 5.643.163.400 | 0,98 | 0,96 | 0,02 |
34 | Quảng Ngãi | 199 | 4 | 47.832 | 507.392.000.000 | 4.820.224.000 | 0,95 | 0,93 | 0,02 |
35 | Bình Định | 171 | 4 | 40.576 | 395.307.000.000 | 4.071.662.100 | 1,03 | 1,01 | 0,02 |
36 | Phú Yên | 119 | 6 | 11.024 | 112.896.000.000 | 2.686.924.800 | 2,38 | 2,31 | 0,07 |
37 | Khánh Hòa | 150 | 4 | 7.320 | 73.366.000.000 | 2.736.551.800 | 3,73 | 3,72 | 0,01 |
38 | Kon Tum | 107 | 6 | 5.579 | 66.508.000.000 | 2.400.938.800 | 3,61 | 3,61 | - |
39 | Gia Lai | 232 | 29 | 15.157 | 155.000.000.000 | 5.363.000.000 | 3,46 | 3,46 | - |
40 | Đắc Lắc | 200 | 21 | 11.828 | 156.782.000.000 | 5.847.968.600 | 3,73 | 3,80 | (0,07) |
41 | Đắc Nông | 80 | 21 | 2.624 | 34.260.000.000 | 2.579.778.000 | 7,53 | 7,53 | - |
42 | Tp HCM | 347 | 5 | 46.322 | 447.325.000.000 | 4.920.575.000 | 1,10 | 1,18 | (0,08) |
43 | Lâm Đồng | 158 |
| 8.658 | 107.204.000.000 | 4.020.150.000 | 3,75 | 3,89 | (0,14) |
44 | Ninh Thuận | 70 | 5 | 3.990 | 51.706.000.000 | 1.499.474.000 | 2,90 | 2,86 | 0,04 |
45 | Bình Phước | 111 | 15 | 5.645 | 68.696.000.000 | 2.280.707.200 | 3,32 | 3,30 | 0,02 |
46 | Tây Ninh | 105 |
| 11.401 | 122.312.000.000 | 2.262.772.000 | 1,85 | 1,84 | 0,01 |
47 | Bình Dương | 97 |
| 8.957 | 99.110.000.000 | 2.041.666.000 | 2,06 | 2,06 | - |
48 | Đồng Nai | 183 |
| 12.201 | 139.690.000.000 | 4.106.886.000 | 2,94 | 2,97 | (0,03) |
49 | Bình Thuận | 138 | 6 | 10.948 | 142.046.000.000 | 3.039.784.400 | 2,14 | 2,12 | 0,02 |
50 | BR-VT | 91 | 2 | 7.155 | 82.161.000.000 | 2.242.995.300 | 2,73 | 2,73 | - |
51 | Long An | 205 | 2 | 25.193 | 235.550.000.000 | 3.839.465.000 | 1,63 | 1,62 | 0,01 |
52 | Đồng Tháp | 157 | 3 | 14.335 | 147.050.000.000 | 3.323.330.000 | 2,26 | 2,23 | 0,03 |
53 | An Giang | 166 | 4 | 11.632 | 109.948.000.000 | 3.144.512.800 | 2,86 | 2,86 | - |
54 | Tiền Giang | 180 | 1 | 27.704 | 286.921.000.000 | 4.131.662.400 | 1,44 | 1,44 | - |
55 | Vĩnh Long | 116 | 1 | 13.309 | 137.114.000.000 | 2.344.649.400 | 1,71 | 1,71 | - |
56 | Bến Tre | 169 |
| 30.187 | 315.278.000.000 | 3.783.336.000 | 1,20 | 1,19 | 0,01 |
57 | Kiên Giang | 157 | 14 | 15.437 | 152.675.000.000 | 4.397.040.000 | 2,88 | 2,86 | 0,02 |
58 | Cần Thơ | 95 | 19 | 7.460 | 76.508.000.000 | 1.415.398.000 | 1,85 | 1,78 | 0,07 |
59 | Hậu Giang | 79 | 12 | 12.231 | 112.106.000.000 | 2.085.171.600 | 1,86 | 1,83 | 0,03 |
60 | Trà Vinh | 113 | 2 | 16.785 | 162.190.000.000 | 2.627.478.000 | 1,62 | 1,62 | - |
60 | Sóc Trăng | 117 | 2 | 14.621 | 134.775.000.000 | 2.587.680.000 | 1,92 | 1,92 | - |
62 | Bạc Liêu | 72 | 4 | 12.292 | 114.040.000.000 | 1.915.872.000 | 1,68 | 1,65 | 0,03 |
63 | Cà Mau | 107 | 8 | 19.141 | 188.174.000.000 | 3.048.418.800 | 1,62 | 1,59 | 0,03 |
| Cộng | 11.808 | 307 | 1.397.342 | 15.514.836.000.000 | 253.115.131.200 |
|
|
|