Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 191/KB/KH-TH của Kho bạc Nhà nước Trung ương về việc hướng dẫn bàn giao CT/120
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 191/KB/KH-TH
Cơ quan ban hành: | Kho bạc Nhà nước Trung ương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 191/KB/KH-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Xuân Trí |
Ngày ban hành: | 17/02/2003 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
tải Công văn 191/KB/KH-TH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CÔNG VĂN
CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 191 KB/KH-TH
NGÀY 17 THÁNG 02 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN BÀN GIAO CT/120
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Thông tư số 11/2003/TT-BTC ngày 11/02/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bàn giao nhiệm vụ cho vay giải quyết việc làm theo Nghị quyết số 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) từ KBNN sang Ngân hàng Chính sách xã hội; để đảm bảo việc thực hiện trong hệ thống KBNN được thống nhất, KBNN TW hướng dẫn một số điểm như sau:
1. Nội dung bàn giao:
- Toàn bộ nguồn vốn cho vay từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm có nguồn gốc từ Ngân sách Trung ương, bao gồm: nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm và nguồn vốn viện trợ của Chính phủ Tiệp Khắc (cũ).
- Toàn bộ số dư nợ, bao gồm: nợ trong hạn, nợ quá hạn, khoanh nợ cho vay từ các nguồn vốn nói trên.
- Nguyên trạng các hồ sơ dự án còn dư nợ vay hoặc chưa cho vay đến ngày bàn giao và các loại giấy tờ cần thiết khác theo quy định.
2. Thời điểm bàn giao:
- Thời điểm bàn giao bắt đầu thực hiện từ ngày 01/4/2003 và phải hoàn thành trước ngày 30/6/2003.
- Kể từ ngày 01/03/2003, các KBNN chấm dứt việc phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan trong việc thẩm định cho vay các dự án, thẩm tra và xác minh các dự án bị rủi ro bất khả kháng.
- Kể từ ngày 01/04/2003, các KBNN chấm dứt việc cho vay, thu nợ, gia hạn nợ, miễn giảm lãi, khoanh nợ hoặc xoá nợ đối với các dự án.
3. Công việc thực hiện trước khi bàn giao:
3.1. Về cho vay và thu hồi nợ:
Trên cơ sở số vốn cho vay, thu nợ các dự án trên địa bàn (kể cả các dự án do cơ quan Trung ương của các đoàn thể, hội quần chúng và Bộ Quốc phòng ra quyết định cho vay), các KBNN tiến hành kiểm kê, đối chiếu và đánh giá các khoản nợ vay đảm bảo công tác bàn giao được chủ động. Cụ thể:
- Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền ra quyết định duyệt cho vay, KBNN thông báo cho chủ dự án khẩn trương làm thủ tục vay vốn đảm bảo trong thời gian bàn giao không còn dự án đã được phê duyệt nhưng chưa cho vay. Đến cuối ngày 31/3/2003 nếu vẫn chưa cho vay được, KBNN bàn giao cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện tiếp việc cho vay theo các quy định hiện hành về cho vay từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm.
- Đối với các dự án đến hạn trả nợ hoặc đang trong thời hạn trả nợ, KBNN thông báo, đôn đốc người vay khẩn trương hoàn trả xong nợ vay trước ngày 31/3/2003; sau thời điểm này KBNN không được thu nợ các dự án.
3.2. Về xử lý các dự án bị rủi ro bất khả kháng và nợ quá hạn:
- Đối với các dự án bị rủi ro đã có quyết định xoá nợ, các KBNN khẩn trương làm thủ tục xoá nợ theo quy định hiện hành. Trường hợp dự án bị rủi ro trước khi có quyết định xoá nợ, người vay đã hoàn trả xong nợ vay, KBNN cấp dưới có trách nhiệm chuyển nguồn bù đắp xoá nợ về KBNN cấp trên để hoàn trả Quỹ dự phòng rủi ro.
- Đối với các dự án bị rủi ro phát sinh đến ngày bàn giao nhưng chưa được xử lý KBNN tổng hợp bàn giao cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để xử lý theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đối với các dự án nợ quá hạn KBNN đang phối hợp với các cơ quan pháp luật, chính quyền địa phương các cấp để đôn đốc thu nợ, đến cuối ngày 31/3/2003 nếu vẫn chưa thu được thì ngừng việc phối hợp thu nợ nói trên.
3.3. Tổng hợp, đối chiếu số liệu trước khi bàn giao:
Bộ phận tín dụng chủ trì phối hợp với bộ phận kế toán thực hiện đối chiếu số dư nợ vay, nguồn vốn cho vay, sau đó lập danh sách các đối tượng vay vốn trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, kể cả các dự án đã có quyết định phê duyệt nhưng chưa cho vay (Phụ lục 01 đính kèm).
Tiếp theo, cán bộ tín dụng ghi đầy đủ các loại giấy tờ, tài liệu của hồ sơ dự án cho vay (quy định tại điểm 5.3 công văn này) vào bảng kê hồ sơ dự án cho vay, nếu thiếu phải bổ sung ngay cho đủ; mỗi hồ sơ dự án cho vay lập một bảng kê riêng (Phụ lục 02 đính kèm).
Tại KBNN quận, huyện: sau khi tổng hợp xong các tài liệu nói trên làm thủ tục chuyển toàn bộ nguồn vốn cho vay, số dư nợ cho vay và chuyển giao nguyên trạng hồ sơ dự án cho vay về KBNN tỉnh, thành phố.
Tại KBNN tỉnh, thành phố: căn cứ danh sách các đối tượng vay vốn và hồ sơ dự án cho vay của các KBNN quận, huyện và tại Văn phòng KBNN tỉnh, thành phố tổng hợp thành một biểu chung để chuẩn bị cho công tác bàn giao.
4. Cách thức bàn giao:
KBNN tỉnh, thành phố chủ trì thực hiện việc bàn giao giữa các bên, đồng thời chịu trách nhiệm về các số liệu bàn giao. Việc bàn giao phải được lập thành biên bản, có đầy đủ chữ ký của đại diện lãnh đạo các bên và đóng dấu của hai cơ quan (Phụ lục 03 đính kèm). Khi ký biên bản bàn giao cần có sự chứng kiến của đại diện các cơ quan quản lý chương trình tại địa phương (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư)
5. Trình tự bàn giao:
5.1. Bàn giao nguồn vốn cho vay, bao gồm: tổng số nguồn vốn đã nhận, nguồn vốn đã cho vay, nguồn vốn chưa cho vay (lấy tổng số nguồn vốn trừ đi tổng số dư nợ cho vay). Đối với nguồn vốn chưa cho vay, KBNN tỉnh, thành phố có trách nhiệm chuyển đủ và kịp thời cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội ngay sau khi bàn giao.
5.2. Bàn giao số dư nợ cho vay: Việc bàn giao số dư nợ cho vay được tiến hành đồng thời với việc bàn giao danh sách các đối tượng vay kèm theo nguyên trạng hồ sơ dự án cho vay. Trong quá trình thực hiện, KBNN có thể phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội đến trực tiếp từng đối tượng vay để xác minh và bàn giao khoản nợ vay.
5.3. Bàn giao nguyên trạng hồ sơ dự án cho vay, gồm có:
- Dự án xin vay vốn.
- Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
- Hợp đồng tín dụng, hoặc hợp đồng uỷ thác cho vay.
- Hợp đồng thế chấp tài sản, hoặc bảo lãnh bằng tài sản (nếu có)
- Hợp đồng bổ sung thế chấp, cầm cố tài sản (nếu có).
- Danh mục tài sản thế chấp (nếu có).
- Biên bản định giá tài sản thế chấp (nếu có).
- Giấy uỷ quyền thanh toán (áp dụng riêng đối với tài sản thế chấp là các chứng chỉ có giá).
- Các tài liệu khác liên quan.
Sau khi bàn giao xong số dư nợ cho vay và hồ sơ dự án cho vay, KBNN tỉnh thành phố dự thảo biên bản bàn giao và chuyển cho Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét để thống nhất các nội dung công việc, số liệu bàn giao trước khi hai bên ký biên bản bàn giao.
6. Hạch toán kế toán:
6.1. Tại KBNN quận, huyện:
6.1.1. Đối với nguồn vốn cho vay: căn cứ lệnh chuyển vốn về KBNN tỉnh, thành phố do bộ phận tín dụng chuyển đến, kế toán lập chứng từ và ghi:
Nợ TK 871.01
Nợ TK 873.01
Có TK 680.01
6.1.2. Đối với số dư nợ cho vay: căn cứ lệnh chuyển số dư nợ cho vay do bộ phận tín dụng chuyển đến, kế toán lập chứng từ và ghi:
- Nếu là số dư nợ cho vay từ nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm:
Nợ TK 680.02
Có TK 271.01
Có TK 281.01
Có TK 291.01
- Nếu là số dư nợ cho vay từ nguồn viện trợ Tiệp Khắc (cũ):
Nợ TK 680.02
Có TK 273.01
Có TK 283.01
Có TK 293.01
6.2. Tại KBNN tỉnh, thành phố:
6.2.1. Hạch toán tiếp nhận số dư nợ cho vay và nguồn vốn cho vay do các KBNN quận, huyện chuyển về.
- Đối với nguồn vốn cho vay: căn cứ giấy báo Có LKB do KBNN quận, huyện chuyển về, kế toán ghi:
Nợ TK 684.01
Có TK 871.01
Có TK 873.01
- Đối với số dư nợ cho vay: căn cứ giấy báo Nợ LKB do KBNN quận, huyện chuyển về, kế toán ghi:
+ Nếu là số dư nợ cho vay từ nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm:
Nợ TK 271.01
Nợ TK 281.01
Nợ TK 291.01
Có TK 684.01
+ Nếu là số dư nợ cho vay từ nguồn viện trợ Tiệp Khắc (cũ):
Nợ TK 273.01
Nợ TK 283.01
Nợ TK 293.01
Có TK 684.01
6.2.2. Hạch toán bàn giao nguồn vốn và số dư nợ cho vay:
Ngay sau khi nhận được biên bản bàn giao có đầy đủ chữ ký của lãnh đạo các bên và đóng dấu của hai cơ quan, căn cứ tổng số dư nợ cho vay ghi trong biên bản bàn giao, kế toán lập chứng từ và ghi:
- Đối với số dư nợ cho vay từ nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm:
Nợ TK 871.01
Có TK 271.01
Có TK 281.01
Có TK 291.01
- Đối với số dư nợ cho vay từ nguồn viện trợ của Tiệp Khắc (cũ):
Nợ TK 873.01
Có TK 273.01
Có TK 283.01
Có TK 293.01
6.2.3. Hạch toán bàn giao nguồn vốn còn lại chưa cho vay:
Căn cứ tổng số nguồn vốn còn lại chưa cho vay ghi trong biên bản bàn giao, kế toán lập uỷ nhiệm chi chuyển tiền vào tài khoản của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và ghi:
Nợ TK 871.01
Nợ TK 873.01
Có TK 511
6.3. Tại Kho bạc Nhà nước TW:
- Đối với nguồn vốn cho vay: Căn cứ lệnh chuyển vốn do Vụ Kế hoạch tổng hợp chuyển đến, kế toán lập uỷ nhiệm chi chuyển tiền cho Ngân hàng Chính sách xã hội, kế toán ghi:
Nợ TK 871.01
Nợ TK 873.01
Có TK 511
- Đối với Quỹ dự phòng rủi ro: Căn cứ lệnh chuyển vốn do Vụ Kế hoạch tổng hợp chuyển đến, kế toán lập uỷ nhiệm chi chuyển tiền cho Ngân hàng Chính sách xã hội, kế toán ghi:
Nợ TK 871 .90
Có TK 511
7. Công việc thực hiện sau khi bàn giao
7.1. Báo cáo tình hình và kết quả bàn giao:
Ngay sau khi bàn giao, KBNN tỉnh, thành phố có trách nhiệm gửi ngay biên bản bàn giao về KBNN TW để tổng hợp và bàn giao cho Ngân hàng Chính sách xã hội, đồng thời báo cáo ban chỉ đạo chương trình ở Trung ương.
7.2. Báo cáo cho vay, thu nợ.
Trong quá trình thực hiện bàn giao, hàng tháng các KBNN có trách nhiệm tổng hợp số liệu cho vay, thu nợ để báo cáo KBNN cấp trên. Chế độ báo cáo được thực hiện theo các quy định hiện hành.
7.3. Báo cáo quyết toán thu và phân phối tiền lãi cho vay:
- Đối với số lãi đã thu đến ngày bàn giao, các KBNN tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền để quyết định việc phân phối cho các đơn vị được hưởng theo các quy định hiện hành. Báo cáo được lập và gửi đi chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày bàn giao.
- Số lãi sau khi phân phối cho các cơ quan quản lý tại địa phương và số lãi phải chuyển về KBNN TW, KBNN tỉnh, thành phố có trách nhiệm chuyển đủ và kịp thời theo các quy định hiện hành.
7.4. Báo cáo quyết toán tạm ứng chi phí thu nợ quá hạn:
Các KBNN tỉnh, thành phố rà soát việc chi bồi dưỡng khoản phí 5%, các khoản tạm ứng án phí cho Toà án còn tồn đọng từ trước và số phát sinh đến ngày bàn giao, đồng thời tổng hợp quyết toán theo quy định hiện hành với KBNN TW ngay sau khi bàn giao để làm căn cứ chuyển vốn từ quỹ dự phòng rủi ro hoàn trả tạm ứng các chi phí thu nợ quá hạn.
8. Tổ chức thực hiện:
Đề nghị đồng chí Giám đốc KBNN các tỉnh, thành phố căn cứ Thông tư số 11/2003/TT-BTC ngày 11/02/2003 của Bộ Tài chính và nội dung hướng dẫn tại công văn này chỉ đạo các bộ phận nghiệp vụ và các KBNN trực thuộc phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện việc bàn giao đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định.
Đối với các KBNN tỉnh, thành phố được giao nhiệm vụ quản lý các nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách địa phương đang cho vay các mục tiêu chỉ định như: giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo,.... tiếp tục cho vay theo các quy định hiện hành; nếu Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyết định giao nhiệm vụ cho vay các nguồn vốn nói trên sang Ngân hàng Chính sách xã hội thì việc bàn giao của KBNN cũng được thực hiện như hướng dẫn tại Công văn này.
Trong quá trình thực hiện bàn giao nếu có vướng mắc, đề nghị các KBNN phản ánh kịp thời về KBNN TW để giải quyết.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..................... | DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN Địa bàn.......................... | Phụ lục 01 |
(Đơn vị: Đồng)
STT | Họ và tên người vay | Số tiền vay được duyệt | Số tiền cho vay | Số tiền thu nợ | Dự nợ cho vay | Trong đó | Địa chỉ người vay | |||
Gốc | Lãi | Trong hạn | Quá hạn | Khoanh nợ | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5= 2 - 3 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng cộng (I+II): | ||||||||||
I | Nguồn vốn NSNN | |||||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
.... | ||||||||||
II | Nguồn Tiệp Khắc | |||||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
.... |
CÁN BỘ TÍN DỤNG (Ký, ghi rõ họ tên) | TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH (Ký, ghi rõ họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày... tháng... năm 2003 GIÁM ĐỐC KBNN (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Biểu này được lập trên giấy A3
Phụ lục 2
(Đóng dấu KBNN)
BẢNG KÊ
HỒ SƠ DỰ ÁN CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Họ và tên người vay:....................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
xã (phường)............................... huyện (quận, thị xã)..................................
Số vốn cho vay được duyệt:........................................ đồng
Số vốn KBNN đã cho vay:.......................................... đồng
Số vốn đã thu nợ (gốc):............................................... đồng
Dư nợ cho vay:............................................................ đồng
Hồ sơ dự án cho vay gồm có:
(Ghi đầy đủ các yếu tố: số hiệu, ký hiệu, ngày tháng của giấy tờ)
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
4.....................................................................................................................
5.....................................................................................................................
6.....................................................................................................................
7.....................................................................................................................
8.....................................................................................................................
9.....................................................................................................................
10...................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
BÊN NHẬN BÀN GIAO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Xà HỘI ........................................ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày..... tháng..... năm 2003 BÊN BÀN GIAO KHO BẠC NHÀ NƯỚC ......................................... (Cán bộ tín dụng ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 03
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW ................................. | CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN BÀN GIAO NHIỆM VỤ CHO VAY
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Từ Kho bạc Nhà nước sang Ngân hàng Chính sách xã hội)
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số 11/2003/TT-BTC ngày 11/02/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bàn giao nhiệm vụ cho vay giải quyết việc làm theo Nghị quyết số 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) từ Kho bạc Nhà nước sang Ngân hàng Chính sách xã hội;
Hôm nay, ngày..../..../2003 tại Văn phòng Kho bạc Nhà nước......... tiến hành việc bàn giao nhiệm vụ cho vay giải quyết việc làm theo Nghị quyết 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội.... Nội dung cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN BÀN GIAO
1. Về phía Kho bạc Nhà nước..................... gồm có:
-
-
-
-
2. Về phía Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội............, gồm có:
-
-
-
3. Đại diện các cơ quan quản lý chương trình tại địa phương, gồm có:
-
-
-
II. NỘI DUNG BÀN GIAO
1. Nguồn vốn cho vay:
1.1. Tổng nguồn vốn cho vay của chương trình.............................. đồng
1.2. Tổng nguồn vốn đã cho vay:.................................................... đồng
1.3. Nguồn vốn còn lại chưa cho vay (1.1 - 1.2):............................ đồng
2. Số dư nợ cho vay:
Tổng số dư nợ cho vay:........................................ đồng
Trong đó: - Nợ trong hạn:............................. đồng
- Nợ quá hạn:................................ đồng
- Khoanh nợ:................................. đồng
(Kèm theo danh sách các đối tượng vay vốn)
3. Các công việc khác:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước............................:
- Chịu trách nhiệm về số liệu bàn giao và tiếp tục chỉ đạo các Kho bạc Nhà nước trực thuộc hoàn tất các công việc liên quan sau khi bàn giao.
- Chuyển nguồn vốn chưa cho vay (ghi ở điểm 1.3 mục II biên bản này) vào tài khoản của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội.................. ngay sau khi bàn giao.
Số hiệu tài khoản:............................ tại...........................
Số tiền: Bằng số:..................................................... đồng
Bằng chữ:.........................................................................
- Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội........ xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh sau khi bàn giao.
2. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội..........:
- Tiếp nhận các hồ sơ dự án vay vốn, chịu trách nhiệm về số liệu và hồ sơ dự án đã nhận bàn giao; thực hiện việc cho vay, thu nợ đối với các dự án theo các quy định hiện hành về cho vay từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm.
- Thông báo kịp thời cho Kho bạc Nhà nước.................... về những vướng mắc phát sinh (nếu có) sau khi bàn giao để cùng nhau giải quyết.
Công việc bàn giao kết thúc vào hồi......... giờ cùng ngày; đại diện các bên đều nhất trí với công việc đã bàn giao trên đây và cùng ký vào biên bản.
Biên bản này được lập thành 08 bản có giá trị pháp lý ngang nhau: Kho bạc Nhà nước.................. giữ 04 bản, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội......... giữ 04 bản.
BÊN NHẬN BÀN GIAO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Xà HỘI ..................................... (Ký tên, đóng dấu) | BÊN BÀN GIAO KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............................ Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: - Tuỳ theo công việc bàn giao mà nội dung biên bản được cụ thể hoá thêm.
- Biên bản lập 08 bản. KBNN tỉnh gửi về KBNN TW 01 bản (không cần gửi kèm danh sách các đối tượng vay).