Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8710-14:2015 Bệnh thủy sản-Quy trình chẩn đoán-Phần 14: Hội chứng lở loét (EUS) ở cá

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8710-14:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8710-14:2015 Bệnh thủy sản-Quy trình chẩn đoán-Phần 14: Hội chứng lở loét (EUS) ở cá
Số hiệu:TCVN 8710-14:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8710-14:2015

BỆNH THỦY SẢN - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 14: HỘI CHỨNG LỞ LOÉT (EUS) Ở CÁ

Aquatic animal disease - Diagnostic procedure - Part 14: Epizootic ulcerative syndrome-EUS in fish

Lời nói đầu

TCVN 8710-14:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo OIE (2013), Manual of diagnostic tests for aquatic animals, Chapter 2.3.2. Epizootic ulcerative syndrome;

TCVN 8710-14:2015 do Trung tâm Chn đoán Thú y Trung ương - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8710 Bnh thủy sản - quy trình chẩn đoán gồm 15 phần:

- TCVN 8710-01 : 2011, phần 1: Bệnh Còi do vi rút ở tôm:

- TCVN 8710-02 : 2011, phần 2: Bệnh Hoại t thn kinh ở cá biển;

- TCVN 8710-03 : 2011, phn 3: Bệnh Đốm trắng tôm

- TCVN 8710-04 : 2011, phn 4: Bệnh Đầu vàng ở tôm.

- TCVN 8710-05 : 2011, phn 5: Bệnh Taura ở tôm He;

- TCVN 8710-06 : 2012, phần 6: Bệnh do Koi herpesvirus ở cá chép;

- TCVN 8710-07 : 2012, phn 7: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép;

- TCVN 8710-08 : 2012, phn 8: Bệnh hoại t cơ ở tôm;

- TCVN 8710-09 : 2012, phn 9: Bệnh hoại tử gan tụy ở tôm;

- TCVN 8710-10 : 2015, phần 10: Bệnh do Perkinsus marinus ở nhuyễn th hai mnh vỏ;

- TCVN 8710-11 : 2015, phần 11: Bệnh do Perkinsus olseni ở nhuyễn th hai mảnh vỏ;

- TCVN 8710-12 : 2015, phn 12: Bệnh do Vi bào t do Enterocytozoon hepatopenaei ở tôm;

- TCVN 8710-13 : 2015, phần 13: Bệnh gan tụy do Parvovirus ở tôm

- TCVN 8710-14 : 2015, phần 14: Hội chứng lở loét (EUS)ở ;

- TCVN 8710-15 : 2015, phần 15: Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas ở cá.

 

BỆNH THỦY SẢN - QUY TRÌNH CHN ĐOÁN - PHN 14: HỘI CHỨNG LỞ LOÉT (EUS) Ở CÁ

Aquatic animal disease - Diagnostic procedure - Part 14: Epizootic ulcerative syndrome-EUS in fish

CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chun này có thể liên quan đến các vt liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy him. Tiêu chun này không th đưa ra được hết tt c các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán hội chứng lở loét do nấm Aphanomyces invadans (Syn. Aphanomyces piscicida) gây ra ở cá.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1. Hội chứng lở loét ở cá (Epizootic ulcerative syndrome) - EUS:

Hi chng do nhiu tác nhân gây ra, trong đó nm Aphanomyces invadans là tác nhân chính gây ra những đốm đ và vết loét trên thân cá bệnh.

CHÚ THÍCH: Sợi nm có đường kính từ 12 đến 25 nm và có cấu trúc giống h sợi nấm không có vách ngăn. Loài nấm y có hai dạng bào t động điển hình gm: bào t động chính và các bào tử động thứ cp. Bào tử động chính bao gồm các tế bào hình tròn phát trin bên trong bọc bào tử. Các bào tử đng chính tp trung ở trên đu mút ca bc bào t to thành mt cm bào t và nhanh chóng chuyển thành các bào tử động th cp, có thể bơi tự do trong nước.

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Ch sử dụng thuốc thử loại tinh khiết để phân tích, sử dụng nước ct, ớc khử khoáng hoặc nước tinh khiết, trừ các trường hp có quy định khác.

3.1. Thuốc thử và vật liệu th dùng chung.

3.1.1. Etanol, 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.

3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chn đoán bng PCR.

3.2.1. Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.

3.2.2. Agarose.

3.2.3. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc TBE (Tris-acetate - EDTA) (xem A.1).

3.2.4. Chất nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe.

3.2.5. Chất đệm tải mu (Loading dye 6X).

3.2.6. Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).

3.2.7. Thang chun AND (Marker)

3.2.8. Nước tinh khiết, không có nuclease.

3.2.9. Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit)

3.2.10. Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), protein K.

3.3. Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.

3.3.1. Formalin 10 %, được chun bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) (tỷ lệ thể tích 1 : 9).

3.3.2. Xylen.

3.3.3. Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.2).

3.3.4. Thuốc nhuộm Eosin (xem A.3).

3.3.5. Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến 60 °C.

3.3.6. Keo dán lamen.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường ca phòng thử nghiệm sinh học về những thiết bị, dụng cụ sau

4.1. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chn đoán bằng PCR.

4.1.1. Máy nhân gen (PCR).

4.1.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.

4.1.3. Máy lắc trộn vortex.

4.1.4. Máy spindown.

4.1.5. Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di

4.1.6. Máy đọc gel.

4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.

4.2.1. Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.

4.2.2. Máy xử lý mẫu mô tự động.

4.2.3. Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.

4.2.4. Khay sắt, loại chuyên dng cho làm tiêu bản vi thể.

4.2.5. Máy làm lạnh tiêu bản, có th duy trì nhiệt độ từ âm 10 °C đến 4 °C.

4.2.6. Máy cắt tiêu bản, cắt ở độ mng từ 3 µm đến 5 µm.

4.2.7. Nồi dãn tiêu bản, có thể duy trì nhiệt độ t 35 °C đến 65 °C.

4.2.8. Phiến kính, vô trùng.

4.2.9. Lamen, vô trùng.

4.2.10. Kính hiển vi quang học, vật kính 10 X, 20 X, 40 X và 100 X

5. Chẩn đoán lâm sàng

5.1. Đặc điểm dịch tễ

- Hội chứng lở loét ở cá (EUS) xảy ra phổ biến ở các loài cá nước ngọt, trên cả quần thể cá tự nhiên và cá nuôi;

- Cá nhiễm nấm A. invadans thưng ở giai đoạn tiền trưng thành và trưng thành:

- Tác nhân chính của bệnh là nấm Aphanomyces invadans (A. piscicida) có đường kính từ 12 nm đến 25 nm;

- A. invadans lây lan qua o tử động trong môi trường nước. Các bào tử động xâm nhập và gắn vào da, bào tử ny mầm trong điều kiện thích hợp và sợi nấm xâm nhập vào da cá, mô cơ gây ra các vết viêm trên da, mang, đuôi và các vết loét trên cơ:

- EUS xuất hiện trên các ao nuôi với t lệ mc bệnh và t ltử vong cao (>50 %). Thường xuất hiện trong những năm có mùa lạnh dài, với nhiệt độ nước từ 18 °C đến 22 °C và thường xảy ra từ tháng 11 đến tháng 12.

5.2. Triệu chứng lâm sàng.

- Cá chán ăn, bỏ ăn và da cá tr lên sẫm màu hơn:

- Cá bệnh thường ni gần bề mặt nước và tr lên linh hoạt hơn với kiểu di chuyển co giật;

- Cá bệnh xut hiện các đốm màu đỏ trên bề mặt cơ thể, đầu, np mang hay cuống đuôi;

- Cá bệnh nặng thường xut hiện các đốm đỏ lớn hoặc các vết loét nông màu xám với phần hoại tử màu nâu;

5.3. Bệnh tích.

- Cá bị bệnh nặng, các vết loét lõm sâu tới xương, làm phần cơ hai bên hoại tử và để lộ ra nội tng bên trong. Tại các vết loét lớn, vùng trung tâm có màu xám, các mép xung quanh có màu đen;

- Những tổn thương bề mặt lớn thường xảy ra trên sườn và lưng cá;

- một số loài cá nhạy cảm với bệnh, các tn thương lan rộng có thể ăn mòn hết các phần sau của cơ thể cá hoặc hoại tử c phần mô mềm và mô cứng của hộp sọ.

6. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm

6.1. Phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction).

6.1.1. Lấy mẫu.

- Thu mẫu cá có du hiệu bệnh lý, còn sống hoặc vừa mới chết.

- Bệnh phẩm: Cá nguyên con.

- Số lượng cá trên mỗi mẫu phụ thuộc vào kích c của cá:

- Cá giống:

lấy từ 3 con/mu đến 5 con/mẫu

- Cá trưng thành, cá b m:

lấy 1 con/mẫu.

- Lấy mẫu mỗi loại bệnh phẩm, cho vào từng l hay túi nilon vô trùng riêng biệt, đậy n, thao tác lấy mẫu, dụng cụ đựng mẫu và tiếp xúc với mẫu phải đm bo vô trùng.

6.1.2. Bảo quản mu.

Trong quá trình vn chuyn, mu được bảo quản ở nhit đ từ 2 °C đến 8 °C không quá 24 h hoặc bảo quản trong etanol tuyệt đối (3.1.1);

Mu chuyn đến phòng thí nghiệm nếu chưa phân tích ngay phi được bo quản nhiệt độ âm 20 °C đến âm 80 °C hoặc trong etanol tuyệt đối (3.1.1).

6.1.3. Chuẩn bị mẫu.

Bnh phẩm: cá nguyên con vô trùng bên ngoài bề mặt cá bằng etanol 70 % (th tích) (3.1.1), dùng panh, kéo vô trùng lấy phần cơ bên cạnh hoặc bên dưới vết loét.

Lượng mẫu cần chuẩn bị: khoảng 30 mg.

6.1.4. Cách tiến hành.

6.1.4.1. Tách chiết ADN.

Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.10) thích hợp và an toàn theo hưng dẫn của nhà sản xuất,

D. Sử dụng kit tách chiết DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506)1) (xem ph lc B).

6.1.4.2. Chun bị mồi.

Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy nhân gen (4.1.1) theo phương pháp PCR khuếch đại đoạn gen đặc hiệu ca A. invadans sử dụng cặp mồi ITS1-2F/ITSR1 (3.2.1). Trình tự cặp mồi được nêu trong bảng 1.

Bảng 1: Trình tự cặp mồi

Mi

Trình tự cặp mồi

ITS1-2F

5-TCA-TTG-TGA-GTG-AAA-CGG-TG-3

ITSR1

5’-GGC-TAA-GGT-TTC-AGT-ATG-TAG-3

 

Cặp mồi ITS1-2F/ITSR1 dùng để khuếch đại đoạn gen của nm A invadanskích thước 234 b

Mồi được chuẩn bị như sau:

Chun bị mồi gốc:

- Mồi ở trạng thái đông khô phải đưc ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.1.4) ở gia tc 6 000g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi m và hoàn nguyên. Khi hoàn nguyên, nên ng đm TE (3 2 6) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 µM làm mồi gốc.

Chuẩn bị mồi sử dụng:

- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 µM: pha loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8) (10 µl mồi gốc và 90 µl nước).

6.1.4.3. Tiến hành phn ứng PCR.

Sử dụng cặp mồi đã chun bị (6.1.4.2) sử dụng kit nhân gen (3.2.9) theo hướng dẫn của nhà sn xuất.

VÍ DỤ: Sử dụng kít nhân gen của Thermo Scientific Dream Tag PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656)2)

Thành phn cho 1 phn ứng được nêu trong bng 2

Bảng 2: Thành phần phản ứng PCR

Thành phần

Thể tích

Taq PCR Master Mix Kit

12,5 µl

Mồi xuôi 20 µM

1 µl

Mồi ngược 20 µM

1 µl

Nước không có nuclease

8 µl

Tổng thể tích

22,5 µl

 

Chuyển 22,5 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phn ng:

- Mu kiểm chứng dương: Cho 2,5 µl mẫu ADN đã được giám định hoặc sử dụng các chng Aphanomyces invadans chuẩn vào ống phản ứng;

- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 µl nước (3.2.8) vào ống phản ứng;

- Mu thử: Cho 2,5 µl mẫu ADN kiểm tra vào ống phản ứng.

Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.1.1) đ cài đặt chu trình nhiệt và được nếu trong bảng 3.

Bảng 3 : Chu trình nhiệt của phản ứng PCR

Nhiệt độ

Thời gian

Số chu kỳ

95 °C

2 min

1

94 °C

30 s

35

56 °C

45 s

72 °C

2,5 min

72 °C

5 min

1

 

CHÚ THÍCH.

- Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu kiểm tra, mẫu kim chứng dương và mu kiểm chng âm;

- Mu và nguyên liu cho phn ng PCR cn đt trong khay đá lnh trong suốt quá trình chuẩn bị hn hợp phn ứng

6.1.4.4. Điện di.

6.1.4.4.1. Chun bị bn gel.

Pha thạch với nồng độ agarose (3.2.2) từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (3.2.3) vào chai thủy tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;

Khi nhiệt độ giảm xuống khoảng 40 °C đến 50 °C thì bổ sung 10 µl chất nhuộm màu (3.2.4) cho 100 ml thạch. Lắc nhẹ tránh tạo bọt để chất nhuộm màu tan đều;

Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã được cài lược; không nên đ bản thạch dày quá 0,8 cm;

Khi bn thạch đông lại thì tiến hành g lược khỏi bản thạch;

Chuyển bản gel vào bể điện di (4.1.5), đổ dung dịch đệm (3.2.3) cùng loại với dung dịch pha thạch agarose đã đun vào bể điện di cho tới khi ngập bản thạch

CHÚ THÍCH: Có th dùng các sản phm có sẵn chất nhuộm ADN đ pha chế thch agarose (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain3)) và sử dng theo quy định của nhà sn xut.

6.1.4.4.2. Chạy điện di.

Hút 2 µl chất đệm tải mẫu (3.2.5) vào 8 µl sản phẩm PCR trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.

Thực hiện điện di trong bộ điện di (4.1.5), chạy kèm theo thang chuẩn ADN (3.2.7) để dự đoán kích thước sản phẩm khuếch đại. Hút 10 µl thang chuẩn AND (3.2.7) vào một giếng trên bản thạch

Điện di ở hiệu điện thế 100 V trong thời gian 30 min.

6.1.4.5. Đọc kết quả.

Sau khi điện di, đọc kết quả trên máy đọc gel (4.1.6) theo bảng 4.

Bảng 4 : Kết qu điện di

Giếng

Sn phẩm có kích thước 234 bp

Kết quả

Thang chuẩn ADN

Sáng và chia vạch rõ ràng

Điện di tốt

Mẫu kiểm chứng dương

Hỗn hợp phản ứng PCR tốt

Không

Mu đối chứng dương hng hoặc enzym hng

Mu kim chng âm

Không

Không bị tạp nhiễm

Bị tạp nhiễm

Mẫu thử

Có

Dương tính với EUS

Không

Âm tính với EUS

 

Đánh giá kết quả:

- Kết quả mẫu thử dương tính khi: tại giếng mẫu thử xuất hiện vạch sáng có kích thước 234 bp. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mu kiểm chứng dương có kích thước 234 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.

- Kết qu mẫu thử âm tính khi: tại giếng mẫu thử không xuất hiện vạch sáng. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng dương có kích thước 234 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.

6.2. Phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp parafin.

6.2.1. Lấy mẫu.

Xem 6.1.1

6.2.2. Bo quản mẫu.

Mu bệnh phm được đảm bảo ngập trong formalin (3.3.1), tránh đổ vỡ, rơi vãi formalin (3.3.1) ra ngoài môi trường; khi gửi mẫu đến phòng thí nghiệm, bao gói lọ chứa mẫu bằng túi nilon, miệng túi được dán kín. Trong phòng thí nghiệm, nếu chưa xét nghiệm ngay mẫu phải được bổ sung hoặc thay mới fomalin (3 3.1), đảm bo thể tích mẫu bệnh phẩm và formalin (3.3.1) đạt tỷ lệ khoảng 1 - 10.

6.2.3. Chun bị mẫu.

- Đối với cá giống cố định c con;

- Đối với cá trưng thành cố định bng cách lấy cá sống cắt lấy phần da, mô cơ (< 1="">3) xung quanh vết loét;

- Mẫu bệnh phẩm cố định trong formalin (3.3.1) từ 24 h đến 72 h tùy thuộc vào kích thước mẫu;

6.2.4. Cách tiến hành.

6.2.4.1. Đúc khuôn.

- Đặt khuôn nhựa (4.2.1) rửa dưới vòi nước chy, thi gian t 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 70 % (thể tích) (3.1.1), thời gian từ 2 h đến 3 h:

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 90 % (thể tích) (3.1.1), thời gian từ 2 đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.1) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.1) ln thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen (3.3.2) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h:

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen (3.3.2) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.3.5) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.3.5) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;

CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy x lý mẫu mô tự động (4.2.2) thì tiến hành tiếp theo từ bưc ngâm etanol.

- Đúc khuôn: rót parafin (3.3.5) nóng chảy từ nồi đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.2.4), gắp bệnh phẩm từ khuôn nhựa đặt vào khay sắt (4.2.4), đặt khuôn nhựa (4.2.1) lên trên. Đ nguội, tách lấy khối parafin.

8.2.4.2. Cắt tiêu bản.

- Cắt gt khối parafin (6.2.4.1) cho bằng phẳng, đặt trên mặt máy làm lạnh tiêu bản (4.2.5),

- Đặt khối parafin lên máy cắt tiêu bản (4.2.6) sao cho mặt khối parafin song song với mép lưỡi dao cắt b những lát đầu đến khi lát ct có đ các bệnh phẩm, điều chnh độ dày của lát cắt từ 3 µm đến 5 µm, cắt một vài lát;

- Chọn lát ct phẳng th vào nồi dãn tiêu bản (4.2.7) với nhit đ nước từ 35 °C đến 40 °C

Dùng phiến kính (4.2.8) vớt dán lát cắt. Dựng nghiêng tiêu bản và để khô.

6.2.4.3. Nhuộm tiêu bn

- Nm tiêu bản (6.2 4 2) vào cốc xylen (3.3.2) 3 ln, thời gian mi lần từ 3 min đến 5 min;

- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.1) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;

- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 % (thể tích) (3.1.1), thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 % (thể tích) (3.1.1), thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm haematoxylin (3.3 3), thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thi gian t 3 min đến 5 min;

- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm eosin (3.3.4), thời gian từ 60 s đến 90 s;

- Rửa dưới vòi nước chảy, thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Loại b nước còn bám trên tiêu bản bng cách ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 % (th tích) (3.1.1) trong thời gian từ 3 s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối (3.1 1) 3 lần, thời gian mỗi ln từ 3 s đến 5 s; chuyển tiêu bản ngâm trong cốc xylen (3.3.2) 2 lần, thời gian mỗi ln từ 2 min đến 3 min; gắn lamen (4.2.9) vào tiêu bản bằng keo dán lamen (3.3.6). Để khô, soi tiêu bản dưới kính hiển vi quang học (4.2.10).

6.2.5. Đọc kết quả.

Mu mô được soi dưới kính hin vi quang hc (4.2.10) cho thấy sự hiện diện của các khối u hình tròn màu trắng không bắt màu của H & E;

Giai đoạn sớm quan sát thy sợi nấm tại vị trí hoại tử thể hiện ở những chấm đen nh trên tiêu bản nhuộm. Dn hình thành những u hạt nấm màu trng.

7. Kết luận

Mu cá được xác định là nhiễm bnh do A. invadans khi có đc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sang bệnh tích đặc trưng của bệnh và có kết quả dương tính một trong hai phương pháp sau:

- Phản ứng PCR phát hiện nấm A. Invadans dương tính

- Mu ct mô thể hiện những dấu hiệu bệnh tích vi th đc trưng cho hi chứng l loét trên cá.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Thành phần và chuẩn bị thuốc thử

A.1. Dung dịch đệm TAE hoặc TBE

A.1.1. Thành phần

Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X:

100 ml

 

Nước khử ion:

900 ml

 

Tổng

1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X

 

A.1.2. Chuẩn bị

Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

A.2. Thuốc nhuộm Hematoxylin (dung dịch Hematoxylin - Mayer)

A.2.1. Thành phần

Hematoxylin dạng tinh thể:

1 g

 

Natri iodat:

0,2 g

 

Amoni alum sulphate:
(hoặc Postasium alum sulphate)

50 g

 

Axit citric:

1 g

 

Chloral hydrate:

50 g

 

Nước:

1000 ml

 

A.2.2. Chuẩn bị

Hòa tan Hematoxylin trong nước, sau đó cho natri iodat và Amoni alum sulphate hoặc kali nhôm sulfat, hòa tan, tiếp tục cho axit citric và chloral hydrate rồi lọc qua giấy lọc.

Bảo qun dung dịch đã pha trong chai tối màu.

A.3. Thuốc nhuộm Eosin

A.3.1. Thành phần

Eosin Y

1 g

 

Etanol 70 % (th tích)

1 lít

 

Axit axetic:

5 ml

 

A.3.2. Chun bị

Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic vào etanol 70 % (thể tích). Hòa tan eosin trong cồn, sau đó thêm axit axetic rồi lọc qua giấy lọc.

Bo quản dung dịch đã chun b trong chai tối màu.

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

Quy trình tách chiết ADN

CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác không cn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa cht này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.

Quy trình tách chiết ADN sử dụng kit tách chiết DNAeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506):

- Nh 20 µl protease K vào ng Iy tâm 1,5 ml;

- Chuyển 30 mg bệnh phm (6.1.3) vào ống ly tâm đã có protease K;

- Thêm 200 µl dung dịch AL (Lysis buffer):

- Trộn kỹ huyn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.1.4);

- ấm ở 56 °C trong 10 min, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4 1.4):

- Thêm 200 µl etanol tuyệt đối (từ 96 % đến 100 %) (3.1.1) vào ống ly tâm;

- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.1.4);

- Hút 420 µl huyễn dịch trong ống ly tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu ở dưi:

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.1.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;

- Thêm 500 µl dung dịch AW1 (Wash buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.1.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt đ phòng;

- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;

- Thêm 500 µl dung dịch AW2 (Wash buffer 2) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới:

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.1.2) với gia tốc 20 000 g trong 3 min ở nhiệt độ phòng;

- Chuyển cột ly tâm sang ống ly tâm 1,5 ml;

- Nh 200 µl dung dịch AE (Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;

- Ly tâm bng máy ly tâm (4.1.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min;

- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5 ml khác.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] AAHRI - J.H. Lilley. R.B. Callinan. S. Chinabut, S. Kanchanaknan,l.H. MacRse end M.J. Phillips. 2002. Epizootic Ulcerative Syndrome (EUS) Technical Handbook. The Aquatic Animal Health Research Institute, Bangkok.

[2] D.A.Huchzermeyer. Benjamin C.W van der Waal. 2012. Epizootic ulcerative syndrome. Exotic fish disease threatens Africa’s aquatic ecosystems. Journal of the South African Veterinary Association, September 2012.

[3] FAO and NACA - Asia Diagnosstic Guide to Aquatic Animal Diseases. Fisheries technical paper 402/2, Page 52, 88.

[4] Lilley J.H., Callinan R.B., Chinabut S., Kanchanakhan S., MacRae I.H. & Phillips M.J (1998) Epizootic ulcerative syndrome (EUS) technical handbook. Aquatic Animal Health Research Institute, Bangkok, Thailand.

[5] Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang T, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Thị Muội. 2004. Bệnh học thủy sản NXB NN.

[7] Phạm Minh Đức, Khoa Thủy sản, ĐH Cần Thơ. Hội chứng l loét ở cá - Epizootic Ulcerative Syndrome (EUS).

 

1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thun tin cho người sử dụng tiêu chun và không n đnh sử dụng sản phm ca nhà cung cp này. Có thể sử dng các sn phm tương tự nếu cho các kết qu tương đương.

2) Thông tin này đưa ra tạo điu kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun và không ấn đnh s dụng sn phm này. Có thể sử dụng các sn phm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.

3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tin cho người sử dụng tiêu chun và không n định sử dụng sn phẩm này. Có th s dụng các sản phm tương tự nếu cho các kết qu tương đương.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi