Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12469-8:2020 Gà giống nội - Phần 8: Gà nhiều cựa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12469-8:2020

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12469-8:2020 Gà giống nội - Phần 8: Gà nhiều cựa
Số hiệu:TCVN 12469-8:2020Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2020Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12469-8: 2020

GÀ GIỐNG NỘI - PHẦN 8: GÀ NHIỀU CỰA

Indegious breeding chicken - Part 8: Nhieu Cua chicken

Lời nói đầu

TCVN 12469-8:2020 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

- Bộ TCVN 12469 Gà giống nội - Yêu cầu kỹ thuật gồm các phần sau:

- TCVN 12469-1:2018 Gà giống nội - Gà Ác

- TCVN 12469-2:2018 Gà giống nội - Gà Mía

- TCVN 12469-3:2018 Gà giống nội - Gà Hồ

- TCVN 12469-4:2018 Gà giống nội - Gà Ri

- TCVN 12469-5:2018 Gà giống nội - Gà H’mông

- TCVN 12469-6:2018 Gà giống nội - Gà Đông Tảo

- TCVN 12469-8:2020 Gà giống nội - Gà Nhiều Cựa

 

GÀ GIỐNG NỘI - PHẦN 8: GÀ NHIỀU CỰA

Indegious breeding chicken - Part 8: Nhieu Cua chicken

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với gà Nhiều Cựa nuôi để làm giống.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Đặc điểm ngoại hình (phenotypic characteristics)

Đặc điểm về hình dáng; màu lông, đuôi, mỏ, chân, cựa, mào và các đặc điểm khác đặc thù của giống.

2.2

Cựa (spur)

Cựa là cấu trúc hóa sừng của biu mô phát triển thành, mọc ra ở phần thân xương bàn chân. Nơi xuất phát của cựa tập trung khoảng 1/4 phía dưới của xương bàn chân và cách các ngón 0,5 - 1,5cm.

2.3

Chiều dài thân (body length)

Độ dài từ điểm cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến điểm đầu đốt xương đuôi đầu tiên.

2.4

Vòng ngực (chest circle)

Chu vi vòng quanh ngực phía sau hốc cánh.

2.5

Chiều dài lườn (breast length)

Độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.

2.6

Chiều cao chân (leg height)

Độ dài từ khớp khuỷu đến khớp xương các ngón chân.

2.7

Chiều dài lông cánh (wing feather length)

Độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.

2.8

Vòng ngực/dải thân (chest circle/body length)

Chỉ số giữa vòng ngực và dài thân.

2.9

Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục về tính) (age at first laying egg of chicken herd)

Tuổi của gà khi đàn gà đẻ đạt tỷ lệ 5 %.

2.10

Tỷ lệ đẻ (laying rate)

Tỷ lệ giữa số con gà mái đẻ so với tổng đàn gà mái (tuần; tháng hoặc năm).

2.11

Năng suất trứng (egg production)

Tổng số trứng bình quân/mái/kỳ (tuần; tháng hoặc năm).

2.12

Khối lượng trứng (egg weight)

Khối lượng trứng trung bình của đàn gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.

2.13

Đường kính lớn của qu trứng (D) (egg's large diameter)

Độ dài lớn nhất của đường kính lớn của quả trứng.

2.14

Đường kính nhỏ của quả trứng (d) (egg's small diameter)

Độ dài lớn nhất của đường kính nhỏ của qu trứng.

2.15

Chỉ số hình thái của quả trứng (eggs' morphological index)

Chỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường kính nhỏ (d) của trứng gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.

2.16

Trứng giống (breeding egg)

Trứng đủ tiêu chuẩn ấp, hình trái xoan, không dị hình, vỏ không bị sần sùi và không bị bẩn; có các chỉ tiêu về chất lượng được quy định trong tiêu chuẩn này.

2.17

Tỷ lệ trứng có phôi (egg-embryo rate)

Tỷ lệ giữa số trứng có phôi so với tổng số trứng đưa vào ấp.

2.18

Tỷ lệ nở (hatching rate)

Tỷ lệ giữa số gà nở ra còn sống so với tổng số trứng có phôi (tỷ lệ nở/trứng có phôi) hoặc tổng số trứng đưa vào ấp (tỷ lệ nở/tổng trứng ấp).

2.19

Tỷ lệ gà con loại 1 (type one chickling rate)

Tỷ lệ giữa số gà con nở ra đạt tiêu chuẩn loại 1 với tổng số gà nở ra còn sống.

2.20

Tỷ lệ chết và loại thải/tháng (mortality and culling rate per month)

Tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại thải trong tháng với số gà có mặt đầu tháng.

2.21

Tiêu tn thức ăn cho 10 quả trứng (tiêu tốn TĂ/10 trứng) (feed consumption rate for ten eggs)

Lượng thức ăn tiêu tốn bình quân cho 10 quả trứng trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm).

3  Các yêu cầu

3.1. Đặc điểm ngoại hình

Yêu cầu về ngoại hình của gà Nhiều Cựa bao gồm các đặc đim về hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu da chân, màu mào, màu tích, số cựa, kiểu mào 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi được quy định tại bảng 1.

Bảng 1 - Đặc điểm ngoại hình

Chỉ tiêu

01 ngày tuổi

08 tuần tuổi

Trưng thành (38 tun tuổi)

Trng

Mái

Trng

Mái

Hình dáng

Nhỏ gọn

Phần thân trước nhỏ, to dần về phía sau

Phần thân trước nhỏ, to dần về phía sau

Phần thân trước nhỏ, to dần về phía sau

Phần thân trước nhỏ, to dần về phía sau

Màu lông

Đen, vàng nhạt, sọc nâu, sọc đen

Màu mận chín, màu đen, màu hoa mơ, màu nâu

Đen, nâu sẫm

Màu mận chín, màu đen, màu hoa mơ, màu nâu

Đen, nâu sẫm

Màu da

Vàng

Vàng

Vàng

Vàng

Vàng

Màu mỏ

Đen, vàng

Vàng; nâu sẫm

Vàng; nâu sẫm

Vàng; nâu sẫm

Vàng; nâu sẫm

Màu chân

Đen, vàng

Vàng, đen

Vàng, đen

Vàng, đen

Vàng, đen

Màu mào

 

Vàng đỏ

Vàng đỏ

Đỏ

Đỏ

Màu tích

 

Vàng đò

Vàng đỏ

Đỏ

Đỏ

Kiểu mào

 

 

 

Nụa, dâub

Nụ, dâu, cờ

Số cựa

 

 

 

2

2

a Hình múi chanh úp ngược;

b Hình quả dâu.

3.2  Khả năng sinh trưởng

Khả năng sinh trưởng của gà Nhiều Cựa được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại, 38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi vào đẻ và 38 tuần tuổi, các chỉ tiêu kích thước các chiều đo quy định tại bảng 2.

Bảng 2 - Kích thước các chiều đo

Chỉ tiêu

8 tun tuổi

38 tuần tuổi

Trống

Mái

Trống

Mái

1. Dài thân, tính bằng centimet

15 ÷ 20

13 ÷ 18

23 ÷ 28

19 ÷ 24

2. Vòng ngực, tính bằng centimet

17 ÷ 22

17 ÷ 22

35 ÷ 40

27 ÷ 32

3. Vòng ngực/dài thân

1,2 ÷ 1,5

1,2 ÷ 1,5

1,2 ÷ 1,5

1,2 ÷ 1,5

4. Dài lườn, tính bằng centimet

7 ÷ 12

7 ÷ 12

14 ÷ 19

13 ÷ 18

5. Dài lông cánh, tính bằng centimet

12

11

≥ 16

15

6. Cao chân, tính bằng centimet

4 ÷ 6

3 ÷ 5

8 ÷ 10

7 ÷ 9

Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 3.

Bảng 3 - Khối lượng cơ thể

Chỉ tiêu

Trống

Mái

1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam

30

2. Khối lượng gà kết thúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam

650 ÷ 750

600 ÷ 700

3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam

2 000 ÷ 2 400

1 600 ÷ 2 000

4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính bằng gam

3 000 ÷ 3 400

2 400 ÷ 2 800

3.3  Năng suất sinh sản

Năng suất sinh sản của gà Nhiều Cựa được đánh giá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.

Các chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng 4.

Bảng 4 - Các chỉ tiêu về đẻ trứng

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Tuổi đẻ tính bằng tuần tuổi

22 ÷ 24

2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng %

32

3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48 tuần đẻ, tính bằng quả

105

4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần đ, tính bằng quả

109

5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng %

90

6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kg

≤ 4,9

7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng %

2

Các chỉ tiêu chất lượng trứng và khả năng ấp nở quy định tại bảng 5.

Bảng 5 - Chất lượng trứng và khả năng ấp nở

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Khối lượng trứng, tính bằng gam

40 ÷ 50

2. Đường kính lớn (D), tính bằng mm

45 ÷ 55

3. Đường kính nhỏ (d), tính bằng mm

35 ÷ 45

4. Chỉ số hình thái (D/d)

1,30 ÷ 1,42

5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng %

90

6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %

95

7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng %

80

8. Tỷ lệ gà loại 1 /tổng số gà nở ra còn sống, tính bằng %

95

4  Phương pháp lấy mẫu

4.1  Lấy mẫu gà

Lấy ngẫu nhiên 10 % số gà Nhiều Cựa trên tổng đàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi (gà trưởng thành).

4.2  Lấy mẫu trứng

Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 qu trứng gà Nhiều Cựa tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.

5  Phương pháp xác định

5.1  Dụng cụ

5.1.1  Cân điện tử, có độ chính xác ± 0,05 g.

5.1.2  Cân đồng hồ hoặc cân điện tử, có độ chính xác ± 0,5 g.

5.1.3  Thước dây, có độ chính xác ± 0,1 mm.

5.1.4  Thước kẹp, có độ chính xác ± 0,1 mm.

5.1.5  Thước cứng có độ chính xác ± 0,1 mm.

5.1.6  Dụng cụ soi trứng

5.2  Xác định các chỉ tiêu ngoại hình

Quan sát bằng mắt thường kết hợp với chụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, đầu, đuôi, kiểu mào và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và lúc 38 tuần tuổi.

5.3  Xác định các chỉ tiêu về sinh trưởng

5.3.1  Chiều dài thân

Dùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.

5.3.2  Vòng ngực

Dùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh ngực sau phía hốc cánh.

5.3.3  Chiều dài lườn

Dùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.

5.3.4  Chiều cao chân

Dùng thước dây (5.1.3) đo từ khớp khuỷu gối đến khớp xương các ngón chân.

5.3.5  Chiều dài lông cánh

Dùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.

5.3.6  Vòng ngực/dài thân

Chỉ số vòng ngực/dài thân được xác định bằng chỉ số giữa số đo vòng ngực với số đo dài thân.

5.3.7  Khối lượng cơ thể

Dùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng gà tại thời đim 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm kết thúc 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi; cân từng con một trước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.

5.4  Xác định các chỉ tiêu về sinh sản

5.4.1  Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục về tính)

Tuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng số tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.

5.4.2  Năng suất trứng

Năng suất trứng (a), được xác định bằng cách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần; tháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc s mái bình quân có mặt trong kỳ, theo Công thức (1):

a = m/n

(1)

Trong đó:

m  là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong kỳ, tính bằng quả;

n  số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, tính bằng con;

5.4.3  Khối lượng trứng bình quân

Khối lượng trứng bình quân, b, được xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà ở tuần tuổi 37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân đin tử (5.1.1), tính bằng Công thức (2):

(2)

Trong đó:

X  là khối lượng quả trứng thứ i tính bằng gam, i = 1, 2, ...n;

n  là tổng số trứng được cân, tính bằng quả;

5.4.4  Chỉ số hình thái của trứng

Chỉ số hình thái trứng, (c) được xác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường kính nhỏ (D) của quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức (3).

c = D/d

(3)

Trong đó:

D  là đường kính lớn của quả trứng, tính bằng milímét (mm), được xác định bằng thước kẹp (5.1.4) , đo ở vị trí lớn nhất của đường kính lớn quả trứng;

d  là đường kính nhỏ của quả trứng, tính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp (5.1.4) , đo ở vị trí lớn nhất của đường kính nhỏ quả trứng.

5.4.5  Tỷ lệ trứng giống

Tỷ lệ trứng giống (t), được xác định là tỷ lệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu nhặt được, tính theo Công thức (4):

t = x/n

(4)

Trong đó:

x  là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng quả;

n  là tổng số trứng gà đẻ ra, thu nhặt được, tính bằng quả.

5.4.6  Xác định các chỉ tiêu ấp nở

Xác định trứng có phôi (p), tính bằng %, sử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa trứng vào p, theo Công thức (5):

p = k/n x 100

(5)

Xác định tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (q) hoặc tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %, theo Công thức (6):

q = y/n x 100 hoặc q = y/k x 100

(5)

Trong đó:

n  là tổng số trứng đưa vào ấp, tính bằng quả;

k  là tổng số trứng có phôi (soi kiểm tra sau 7 ngày ấp), tính bằng quả;

y  là số gà con nở ra còn sống, tính bằng con;

Xác định tỷ lệ gà loại 1 (L1), tính bằng %, tỷ lệ giữa số gà đủ tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo Công thức (7):

L1 = z/y

(7)

Trong đó:

z  là tổng số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1, tính bằng con;

y  là số gà con nở ra còn sống, tính bằng con.

5.4.7  Tỷ lệ chết, loại/tháng

Xác định tỷ lệ chết và loại/tháng (Tt), tính bằng %, tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số gà có mặt đầu tháng, tính theo Công thức (8).

Tt = n/N x 100

(8)

Trong đó:

n  là tổng số gà chết và loại trong tháng, tính bằng con;

N  là tổng số gà có mặt đầu tháng, tính bằng con.

5.4.8  Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng

Lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng (TA), tính bằng kg, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).

TA = yi/xi

(9)

Trong đó:

xi  là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;

yi  là tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn đẻ trứng tương ứng, tính bằng kilogam.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Dang Thuy Nhung, Han Quang Hanh and Nguyen Hoang Nguyen, 2018. Phenotypic characteristics and productivity of multiple spur chickens. Journal of Animal Husbandry Science and Technics, 235: 21 - 26.

[2] Đỗ Thị Bắc, 2018. Khả năng sản xuất của gà Nhiều Cựa nuôi theo phương thức công nghiệp. Luận văn thạc sỹ, mã số 8.62.01.05, chuyên ngành chăn nuôi, Học viện nông nghiệp Việt Nam, 57 - P.

[3] FAO, 2012. Phenotypic characterization of animal genetic resources. Fao Anial production and health, Rome, Food and agriculture organization of united nations.

[4] Nguyen Van Duy, Evelyne Moyse, Nassim Moula, Do Due Luc, Nguyen Thi Phuong, Nguyen Dinh Tien, Vu Dinh Ton, Frederic Farnir (2019). Morphological characteristics of indigenous chicken Ho and Dong Tao in VietNam. Journal of animal husbandry sciences and technics, 237, 2-7.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi