Tiêu chuẩn TCVN 12709-2-16:2022 Giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-16: Yêu cầu với giám định ruồi đục quả táo

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12709-2-16:2022

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-16:2022 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh
Số hiệu:TCVN 12709-2-16:2022Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:30/12/2022Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12709-2-16:2022

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-16: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH RUỒI ĐỤC QUẢ TÁO RHAGOLETIS POMONELLA WALSH

Procedure for identification of insect and mite pests
Part 2-16: Particular requirements for dentification of apple maggot Rhagoletis pomonella Walsh

Lời nói đầu

TCVN 12709-2-16:2022 do Cục Bo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:

- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung

- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)

- TCVN 12709-2-2:2019. Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus

- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)

- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig

- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha

- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera

- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)

- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila Suzukii (Matsumura)

- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)

- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc serratus Caryedon serratus Olivier

- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell)

- TCVN 12709-2-12:2020. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với nhện đỏ Chi lê Brevipalpus chilensis Baker

- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả đào Carposina sasakii Matsumura

- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi d Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus

- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick

- TCVN 12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh

- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes subfasciatus (Boheman)

- TCVN 12709-2-18:2022. Phần 2-18: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus pacificus McGregor

 

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHN 2-16: YÊU CẦU CỤ TH ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH RUỒI ĐỤC QUẢ TÁO RHAGOLETIS POMONELLA WALSH

Procedure for identification of insect and mite pests
Part 2-16: Particular requirements for dentification of apple maggot Rhagoletis pomonella Walsh

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung

3  Thiết bị, dụng cụ

Ngoài các thiết bị và dụng cụ cơ bản dùng trong phòng thí nghiệm cần có thêm các thiết bị và dụng cụ sau:

3.1  Kính lúp: soi nổi có thước đo, có độ phóng đại 10 lần đến 40 lần

3.2  Kính hiển vi: có thước đo, có độ phóng đại 40 lần đến 1 000 lần

3.3  Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C

3.4  Tủ định ôn: có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.

3.5  Tủ sấy: có thể vận hành từ 0 °C đến 100 °C

3.6  Tủ lạnh: có thể vận hành từ (-) 10 °C đến 5 °C

3.7  ng tuýp nhựa có nắp

3.8  Hộp nhựa có nắp lưới: diện tích mắt lưới 1 cm2 có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới

3.9  Dụng cụ thủy tinh: cốc thủy tinh có dung tích phù hợp; ống nghiệm thủy tinh có đường kính (φ 2 cm); đĩa petri thủy tinh

3.10  Lọ thủy tinh nút mài: có dung tích phù hợp

3.11  Kim côn trùng: đầu nhọn các số 1 & 2 và đầu gập (dạng chữ L)

3.12  Panh mềm

3.13  Bút lông

3.14  Lam

3.15  Lamen

3.16  Đèn cồn

3.17  Bình thủy tinh chống ẩm

3.18  By các loại: bẫy pheromone, bẫy protein

3.19  Túi đựng mẫu

3.20  Hộp đựng tiêu bản lam

3.21  Kính lúp cầm tay

4  Hóa chất

Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi có quy định khác.

4.1  Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %: cách chuẩn bị dung dịch xem A.1 của TCVN 12709-1:2019

4.2  Dung dịch tổng hợp: cách chuẩn bị dung dịch xem A.18 của TCVN 12709-1:2019

4.3  Dung dịch cồn Ethanol (C2H5OH) 70 %: cách chuẩn bị dung dịch xem A.2 của TCVN 12709- 1:2019

4.4  Dung dịch Hoyer’s: cách chuẩn bị dung dịch xem A.15 của TCVN 12709 -1:2019

4.5  Bôm Canada

4.6  Keo dính tiêu bản

4.7  Dung dịch Formalin - glycerol (FG): cách chuẩn bị dung dịch xem A.17 của TCVN 12709-1:2019

4.8  Thymol

4.9  Chất giết côn trùng Ethyl acetate (CH3COOCH2CH3)

5  Lấy mẫu và bảo quản mẫu

5.1  Lấy mẫu

- Lấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN 12709-1:2019.

- Mẫu hàng hóa nghi nhiễm rui đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash: đặt mẫu hàng hóa trên lớp cát hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở nhiệt độ phòng. Các lọ có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng.

- Thu các cá thể ở các giai đoạn phát dục (sâu non (giòi), nhộng, trưởng thành) phục vụ giám định:

Ruồi đục quả táo (Rhagoletis pomonella Wash) gây hại trên nhiều loại cây ăn quả thuộc nhiều bộ khác nhau (xem phụ lục A). Triệu chứng đ nhận biết ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash là sâu non gây hại trong quả, sâu non đục vào trong thịt quả tạo thành lỗ đục trên bề mặt vỏ quả, từ đó xuất hiện chất dịch có màu nâu chảy ra, quả bị biến dạng và thối hỏng. Vì vậy, thu được các giai đoạn phát dục của ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash bằng các phương pháp sau:

+ Thu sâu non nghi là sâu non của loài ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash: Thu các cá thể sâu non các tuổi bằng cách bổ các quả có triệu chứng hại của ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash, quan sát dưới kính lúp soi nổi (3.1) hoặc kính lúp cầm tay (3.21). Riêng sâu non tui 3 đẫy sức cũng có thể kiểm tra bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay (3.21) thu trực tiếp từ bao bì, khe kẽ bao bì bên ngoài quả.

+ Thu nhộng nghi là nhộng của loài ruồi đục qu táo Rhagoletis pomonella Wash: Kiểm tra trực tiếp bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay (3.21) để thu nhộng ngoài bao bì hoặc trong khe, kẽ của bao bì đựng quả.

+ Thu bắt các cá thể trưởng thành nghi là trưởng thành của loài ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash bằng các loại bẫy: bẫy pheromone hoặc bẫy protein (3.18).

5.2  Xử lý mẫu

- Đối với trưởng thành nghi là ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash: trước khi giám định hoặc bảo qun, cá thể trưởng thành được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc bằng chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.9)

+ Xử lý lạnh: trưởng thành thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.19) hoặc ống tuýp nhựa có nắp (3.7) b trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.

+ Xử lý bằng chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.9): trưởng thành thu được cho vào lọ chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.9) đậy nắp kín để trong 2 giờ.

- Đối với mẫu sâu non nghi là sâu non của loài ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash: trước khi giám định hoặc bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc xử lý nước nóng.

+ Xử lý lạnh: sâu non thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.19) hoặc ống tuýp nhựa có nắp (3.7) bỏ trong ngăn đá t lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.

+ Xử lý nước nóng: cho mẫu sâu non vào cốc thủy tinh (3.9) và đổ trực tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và để trong thời gian từ 3 phút đến 7 phút.

- Đối với mẫu nhộng nghi là nhộng của loài ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash: trước khi giám định hoặc bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc thu trưởng thành từ nhộng.

+ Xử lý lạnh: nhộng thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.19) hoặc ống tuýp có nắp (3.7) bỏ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.

+ Thu trưởng thành từ nhộng nghi là nhộng của loài ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash: đặt mẫu nhộng trên lớp cát hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở nhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra và theo dõi mẫu hàng hóa đến khi thu được cá thể trưởng thành.

- Mẫu hàng hóa nghi nhiễm ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash: đặt mẫu hàng hóa trên lớp cát hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở nhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các t đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra và theo dõi mẫu hàng hóa để thu được cá thể trưởng thành

5.3  Bảo quản

- Đối với trưởng thành:

+ Các cá thể trưởng thành sau khi được xử lý để trong tủ sấy (3.5) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C từ 5 ngày đến 7 ngày. Chuyển mẫu vào lọ thủy tinh nút mài (3.10) đặt trong bình thủy tinh chống ẩm (3.17) hoặc trong hộp đựng mẫu. Các mẫu được lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).

+ Mẫu tiêu bản trưởng thành (điều 6.2) cắm trong các hộp đựng tiêu bản và lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).

- Đối với sâu non, nhộng: các cá thể sâu non, nhộng sau khi được xử lý được cho vào các lọ nút thủy tinh mài (3.10) chứa dung dịch Formalin - glycerol (FG) (4.7) hoặc dung dịch tổng hợp (4.2) hoặc dung dịch cồn ethanol 70 % (4.3).

- Đối với tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng tiêu bản lam (3.20) và đặt trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nh hơn 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.4).

6  Giám định

Giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash bằng phương pháp quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính hiển vi (3.2). Có thể định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha sâu non tuổi 3 và pha trưởng thành.

6.1  Pha sâu non

6.1.1  Làm tiêu bản lam

Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam

- Cho cá thể sâu non cần giám định vào ống nghiệm thủy tinh (3.9) chứa 5 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên đèn cồn (3.16) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.9) có chứa 10 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt ở 60 °C (3.3) từ 15 phút đến 20 phút.

- Vớt mẫu đã xử lý ra, nhỏ vào một giọt dung dịch Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước cất trên lam (3.14) dưới kính lúp soi nổi (3.1).

Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát

- Tiêu bản móc miệng

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm (3.12) tách riêng phần đầu.

+ Tách riêng phần móc miệng màu đen.

- Tiêu bản lỗ thở trước, lỗ thở sau và lỗ hậu môn

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm (3.12) tách riêng lỗ thở trước trên đốt ngực thứ nht.

+ Tách rời đốt bụng cuối cùng và tách riêng lỗ thở sau và lỗ hậu môn.

Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam

+ Đặt lam (3.14) dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nh 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.14).

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và bút lông (3.13) chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời trên bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam (3.14).

Bước 4: Đậy lamen

Đặt lamen (3.15) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam (3.14) không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.11) ấn nhẹ lên lamen (3.15) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.

CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ. Sau đó chuyển ra chỗ mát cho nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.

CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó chuyển ra chỗ mát cho nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.

6.1.2  Trình tự giám định

- Quan sát hình thái sâu non dưới kính lúp soi nổi (3.1).

- Quan sát tiêu bản lam phần móc miệng, lỗ thở trước, lỗ thở sau và lỗ hậu môn dưới kính hiển vi (3.2).

- So sánh các đặc điểm quan sát được với khóa phân loại của sâu non các loài ruồi đục quả thuộc giống Rhagoletis (mục 6.1.3).

6.1.3  Các đặc điểm hình thái giám định pha sâu non

- Khóa định loại pha sâu non giống Rhagoletis

1. Móc miệng dài hơn 0,3 mm. Mấu lồi trong của móc miệng có đỉnh rộng và tròn (hình 1). Lông trên lỗ thở ngắn hơn chiều rộng khe hở giữa lỗ thở (hình B.1 - phụ lục B) ............................... không phải Rhagoletis

- Móc miệng ngắn hơn 0,3 mm. Mấu lồi trong của móc miệng có đỉnh nhọn (hình 2). Lông trên lỗ thdài hơn chiều rộng khe hở giữa lỗ thở (hình B.2 - phụ lục B) ............................................. 2

2. Cầu ngang của mảnh hàm (HB) hẹp ở giữa của mảnh xương cứng (HS) (hình 4). Không có răng miệng (Ort) và răng trước miệng (Po); nếp nhăn phần miệng (Or) thường có rãnh khía răng cưa (hình 5 - phụ lục B). Nhóm cơ quan cảm giác hai bên gần với xúc biện hơn là râu hàm ....... .................................................................................................... không phi Rhagoletis

- Cầu ngang của mảnh hàm (HB) hẹp ở khu vực gần đỉnh của mảnh xương cứng (HS) (hình 3): Có răng miệng (Ort) và răng trước miệng (Prt) (hình B.3 - phụ lục B); nếp nhăn phần miệng (Or) thường nhẵn (hình 3, hình 4 - phụ lục B). Nhóm cơ quan cảm giác hai bên có khoảng cách tương đương từ xúc biện và râu hàm ................................................................................... Rhagoletis

Hình 1 - Mấu lồi móc miệng sâu non có đỉnh tròn [3]

Hình 2 - Mấu lồi móc miệng sâu non có đỉnh nhọn [3]

Hình 3 - Cầu ngang (Hb) của mảnh hàm hẹp gần đỉnh [3]

Hình 4 - Cầu ngang (Hb) của mảnh hàm hẹp ở giữa [3]

- Đặc điểm hỉnh thái pha sâu non ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh

Kích thước cơ thể trung bình đến lớn, sâu non đẫy sức có chiều dài từ 8 mm đến 11 mm, chiều rộng từ 1,5 mm đến 2 mm (hình 5).

Đầu: cơ quan thụ cảm miệng tròn, hơi nhô cao, các cơ quan cảm giác nhỏ; không có thùy trước miệng; răng trước miệng lớn, sắp xếp thành các cặp, nằm ở đáy của cơ quan thụ cm miệng (hình B.6b - phụ lục B); nếp gấp miệng gồm 5 đến 7 hàng ngắn (hình B.6a, hình B.6c - phụ lục B); móc miệng lớn, hóa cứng mạnh, không có răng trước (hình 6a).

Ngực:

Đốt ngực trước (T1): có từ 3 đến 6 hàng gai nhỏ ở mặt bên và mặt bụng, không có gai trên mặt lưng.

Đốt ngực giữa (T2): có từ 2 đến 3 hàng gai nhỏ được sắp xếp như đốt ngực trước.

Đốt ngực sau (T3): các hàng gai lớn sắp xếp không liên tục ở phía mặt bụng.

Bụng:

Đốt bụng thứ nhất đến đốt bụng thứ 8 (A1-A8): có một vài hàng gai hướng về phía trước, còn lại hướng ra sau; đốt bụng 8 có các mấu nhỏ và các cơ quan thụ cảm rất phát triển ở cả mặt lưng, mặt bên và mặt bụng (hình B.6e - phục lục B).

Lỗ thở trước (hình B.6b, hình B.6d - phụ lục B): có từ 17 đến 25 gai thịt chia thành 2 hàng, sắp xếp không đều nhau.

Đốt bụng th 8 (A8): không có gai trên mt lưng nhưng có hàng gai không liên tục ở mặt bên và mặt bụng.

Lỗ thở sau (hình B.6c, hình B.6f - phụ lục B): nằm ngay trên đường giữa, khe mở lỗ thở sau có chiều dài bằng khoảng 4 lần chiều rộng, khe m bị hóa cứng. Túm lông trên lỗ th ngắn (bằng khoảng ½ chiều dài của lỗ mở hậu môn), phân nhánh; túm lông ở mặt lưng và mặt bụng có từ 9 đến 16 lông, túm lông ở mặt bên có từ 6 đến 10 lông.

Lỗ hậu môn (hình 9f): phân thùy rõ ràng, các thùy lớn: có từ 3 đến 5 hàng gai không liên tục ở mặt lưng, sắp xếp thành hàng ở phía mặt bên; phn dưới khe hậu môn các gai không tập trung thành hàng.

Hình 5 - Sâu non ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh [9]

a) Móc miệng: b) Lỗ thở trước; c) Lỗ thở sau

Hình 6 - Đặc điểm giám định sâu non ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh [8]

6.2  Pha trưởng thành

6.2.1  Làm tiêu bản trưởng thành

- Chuyển mẫu từ ngăn đá tủ lạnh vào bình hút ẩm có chứa thymol (4.8) và để qua đêm cho mẫu mềm.

- Dùng kim côn trùng thích hợp (3.11) cắm từ trên xuống tại vị trí trung tâm của mảnh lưng ngực.

- Tiêu bn trưởng thành được cắm vào miếng xốp mỏng để phục vụ việc quan sát và giám định.

6.2.2  Làm tiêu bản lam

Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam

- Cho trưởng thành cần giám định vào ống nghiệm thủy tinh (3.9) chứa 5 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên đèn cồn (3.16) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.9) có chứa 10 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt ở 60 °C (3.3) từ 15 phút đến 20 phút.

- Vớt mẫu đã xử lý ra, nhỏ vào một giọt dung dịch Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước cất trên lam (3.14) dưới kính lúp soi nổi (3.1).

Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát

- Tiêu bản bộ phận sinh dục đực

+ Tách riêng phần bụng, dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm (3.12) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn.

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm (3.12) tách lấy bộ phận sinh dục đực

Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam

+ Đặt lam (3.14) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.14).

+ Dùng kim côn trùng (3.11) và bút lông (3.13) chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời như bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam.

Bước 4: Đậy lamen

Đặt lamen (3.15) tạo góc 45° t từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam (3.14) không có bọt khí. Dùng kim gập (3.11) ấn nhẹ lên lamen (3.15) đ giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.

CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 gi. Sau đó chuyển ra chỗ mát cho nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.

CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó chuyển ra chỗ mát cho nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.

6.2.3  Trình tự giám định

- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi (3.1). Quan sát màu sắc, kích thước cơ thể; màu sắc và lông trên đầu, mảnh lưng ngực trước, mảnh thuẫn; hoa văn và gân trên cánh; hoa văn và màu sắc trên các đốt bụng.

- Quan sát các tiêu bản lam bộ phận sinh dục đực dưới kính hin vi (3.2)

- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa định loại của pha trưởng thành các loài ruồi đục quả thuộc giống Rhagoletis (mục 6.2.4).

6.2.4  Các đặc điểm hình thái giám định pha trưởng thành

- Khóa định loại pha trưởng thành giống Rhagoletis

1. Cánh trước có gân Sc uốn cong tạo góc 90°; trên gân R1 có nhiều lông tơ (hình 7). Hoa văn trên cánh trước đa dạng tùy giống (hình 9). Buồng cup rộng và nhọn phía dưới (hình 10) ........... Tephritidae ...............................................................................................................................2

- Cánh trước có gân Sc uốn cong không tạo góc 90°, gân R1 không có lông tơ (hình 8). Hoa văn trên cánh trước không rõ ràng. Buồng cup hẹp và không nhọn phía dưới ................. Không phải Tephritidae

2. Buồng cup hẹp và kéo dài (hình 10b). Lông roi trên đốt râu thứ 3 có chiều dài gấp 3 lần đốt râu (hình 13d). Hoa văn trên cánh trước thường là băng xẫm màu dọc gân chính và dọc vùng đáy cánh trước (hình 9c) ...................................................................................................Bactrocera

- Buồng cup rộng và ngắn (hình 10a, hình 10c, hình 10d). Lông roi trên đốt râu thứ 3 ngắn (hình 13a, hình 13b, hình 13c). Hoa văn trên cánh trước thường là băng xẫm màu theo các gân ngang (hình 9a, hình 9b, hình 9d) .........................................................................................................3

3. Gân M uốn cong trước khi cắt với rìa đnh cánh trước (hình 11). Hoa văn trên cánh trước như ở các hình 9a .............................................................................................................Anastrepha

- Gân M cắt với rìa đỉnh cánh ở góc bên phải của cánh trước (hình 12). Hoa văn trên cánh trước như ở các hình 9b, hình 9d .........................................................................................................4

4. Buồng cup dạng như hình 10c. Buồng cánh trước thường có các vết, đốm xẫm màu tạo hình mạng lưới (hình 9b). Mảnh thuẫn lồi và bóng ................................................................ Ceratitis

- Buồng cup dạng như hình 10d. Buồng cánh trước không có các vết đốm xẫm màu tạo hình mạng lưới (hình 9d). Mảnh thuẫn phẳng và không bóng ........................................... Rhagoletis

Hình 7 - Gân Sc trên cánh trước của trưng thành họ Tephritidae [2]

Hình 8 - Gân Sc trên cánh trước của trưởng thành họ Platystomatidae [2]

a) Anastrepha spp.; b) Ceratitis spp.; c) Bactrocera spp.; d) Rhagoletis spp.

Hình 9 - Các dạng hoa văn trên cánh trước của trưởng thành họ Tephritidae [2]

a) Anastrepha spp.; b) Bactrocera spp.; c) Ceratitis spp.; d) Rhagoletis spp.

Hình 10 - Các dạng buồng cup trên cánh trước của trưởng thành họ Tephritidae [2]

Hình 11 - Gân cánh M của trưởng thành giống Anastrepha [2]

a) Ceratitis spp.; b) Rhagoletis spp.

Hình 12 - Gân cánh M của trưởng thành họ Tephritidae [2]

a) Anastrepha fraterculus (Wiedemann); b) Ceratitis capiiata (Wiedemann); c) Rhagoletis pomonella Wash; d) Bactrocera spp.

Hình 13 - Các dạng râu đu trưởng thành họ Tephritidae [2]

- Đặc điểm hình thái pha trưởng thành ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh

Cơ thể có màu đen, chiều dài từ 2 mm đến 4 mm (hình 14a, hình 14b).

Đầu: màu vàng nhạt, mắt kép có màu xanh lục. Trên trán có 3 cặp lông, lông trên mắt đơn dài. (hình 14c).

Mảnh lưng ngực trước: màu đen (hình 14a).

Cánh trước: gân Sc cong gập về phía trước tạo thành góc gần 90°; trên cánh trước có 4 dải màu đen tạo thành hình dích dắc, 3 dải băng ngang màu đen ngoài cùng tạo thành hình chữ F đặc trưng bao gồm 1 băng có dạng đĩa hơi xiên nối các băng phía trước và phía sau của đỉnh cánh; không có băng gần đỉnh cánh trước (hình 14d).

Bụng: màu đen; trưởng thành đực có 3 băng màu trắng trên bụng; trưởng thành cái có 4 băng màu trắng nhưng lớn hơn của con đực (hình 14e).

Chân: màu vàng, mặt trong đốt đùi chân trước có màu đen bóng (hình 14f).

Cơ quan sinh dục đực: dương cụ dài từ 0,9 mm đến 1,49 mm.

Cơ quan sinh dục cái: đỉnh nhọn (hình 14g).

a) Mặt lưng của trưởng thành

b) Mặt bên trưởng thành

c) Mặt trước đầu của trưởng thành

d) Cánh

e) Bụng

f) Chân

Hình 14 - Đặc điểm giám định trưởng thành ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash [7] (bắt đầu)

g) Cơ quan sinh dục cái

Hình 14 - Đặc điểm giám định trưởng thành ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash [7] (kết thúc)

6.3  Kết luận

Mẫu giám định được kết luận là loài ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash khi mẫu sâu non hoặc trưởng thành có đặc điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở mục 6.1.3 và 6.2.4.

7  Báo cáo kết quả

Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:

- Thông tin về mẫu giám định Phương pháp giám định Kết quả giám định: tên khoa học của loài Người giám định/cơ quan giám định

Phiếu kết qu giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin chung

A.1  Tên khoa học và vị trí phân loại

- Tên khoa học: Rhagoletis pomonella Walsh

- Tên tiếng Việt: Ruồi đục quả táo

- Vị trí phân loại:

Ngành: Arthropoda (Chân đốt)

Lớp: Insecta (Côn trùng)

Bộ: Diptera (Hai cánh)

Họ: Tephritidae

Giống: Rhagoletis

A.2  Phân bố

Trong nước: chưa có ở Việt Nam.

Trên thế giới:

Châu Á: Cộng hòa Hồi giáo ápganixtan;

Châu Mỹ: Canađa, Liên bang thống nhất Mêhicô, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

A.3  Ký chủ

Loài ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Wash đã được ghi nhận gây hại trên cây thuộc họ Rosaceae: Amelanchier M. (serviceberries), Aronia M. (chockeberry), Cotoneaster M. (lê hình), Crataegus L. (táo gai), Crataegus crus-galli L. (Cockspur hawthorn), Crataegus douglasii L. (black hawthorn), Crataegus laevigata DC., Crataegus monogyna J. (táo gai), Malus M. (ornamental species apple), Prunus americana M. (mơ), Malus baccata B. (Siberian crab apple), Malus domestica B. (táo tây), Prunus L. (quả hạch), Prunus angustifolia M. (Mountain cherry tree), Prunus avium L. (anh đào ngọt), Prunus cerasus L. (anh đào đôi), Prunus mahaleb L. (mahaleb cherry), Prunus persica B. (đào), Prunus virginiana L. (common chokecherrytree), Pyracantha coccinea M. (Scarlet firethorn), Rosa L. (hoa hồng), Rosa rugosa T. (Rugosa rose), Rosa virginiana (Virginia rose).

A.4  Đặc điểm sinh học

Hầu hết các loài ruồi đục qu thuộc giống Rhagoletis có đặc điểm sinh học giống nhau. Trưng thành cái có thể đẻ được hơn 350 trứng. Trưng thành cái đẻ trứng đơn l vào lớp mô dưới vỏ qu, quả bị gây hại thường bị rụng.

Loài Rhagoletis pomonella đã được ghi nhận gây hại trên cây anh đào ở nhiều bang tại Mỹ, trong đó bang Washington có diện tích cherry lớn nhất (40% sản lượng). Bang Washington (Hoa Kỳ) có khí hậu nhiệt đới, mùa hè nóng ẩm nhiệt độ trung bình từ 26 °C đến 31 °C, mùa đông lạnh nhiệt độ trung bình từ 2 °C đến 12 °C, mùa xuân và mùa thu mát dịu.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Một số hình ảnh của sâu non ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh quan sát dưới kính hiển vi quét lớp

Hình B.1 - Lông trên lỗ thở sâu non ngắn [3]

Hình B.2 - Lông trên lỗ thở sâu non dài [3]

Hình B.3 - Răng miệng (Ort) và răng trước miệng (Prt) sâu non [3]

Hình B.4 - Nếp nhăn miệng (Or) không xẻ răng cưa [3]

Hình B.5 - Nếp nhăn miệng (Or) xẻ răng cưa [3]

a) Mặt bên đầu và đốt ngực trước

b) Cơ quan thụ cảm miệng

c) Mặt dưới đầu

d) Lỗ thở trước

e) Đốt bụng A8

f) Lỗ hậu môn và hàng gai trên đốt bụng A8

Hình B.6 - Hình thái một số bộ phận thể sâu non ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh [2]

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] QCVN 01-175:2014/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật.

[2] lan M. White, 1992. Fruit Flies of economic significance: their identification and bionomics. ACIAR, 1992

[3] John G. Stoffolano, Jr. Lucy R.S.Yin, 1987. Struture and function of the ovipositor and associated sensilla of the apple maggot, Rhagoletis pomonella (Wash) (Diptera: Tephritidae). Int. J. Insect Morphol. & Embryol., Vol.16, No. I, pp 41 to 69, 1987.

[4] IPPC, 2015. International standards for Phytosanitary measures. ISPM 27 Diagnostic protocols. DP 9: Genus Anastrepha Schiner

[5] Plant Health Australia, 2016. The Australia Handbook for the Identification of Fruit Flies. Version 2.1. Plant Health Australia, Canberra, ACT.

[6] CABI, 2021. Crop Protection Compedium

(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/47060). Ngày truy cập 24/06/2021

[7] Frut Fly ID Australia,2019. Fruit Fly Identification Australia

(https://fruitflyidentification.org.au/species/rhagoletis-pomonella/). Ngày truy cập 24/06/2021

[8] https://www.delta-intkey.com/ffl/www/rha_pomo.htm. Ngày truy cập 24/06/2021

[9] https://entnemdept.ufl.edu/creatures/fruit/tropical/apple_maggot_fly.htm. Ngày truy cập 24/06/2021

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi