- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 66/2025/TT-BNNMT về chăn nuôi động vật khác và truy xuất nguồn gốc
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 66/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/11/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 66/2025/TT-BNNMT
Quy định mới về chăn nuôi động vật khác và truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Ngày 21/11/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 66/2025/TT-BNNMT quy định về chăn nuôi động vật khác thuộc Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/01/2026.
Thông tư áp dụng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến chăn nuôi và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi tại Việt Nam.
- Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi
Danh mục này bao gồm các loài như giun quế, ruồi lính đen, dế, bò cạp, vịt trời, dông và tằm. Các cơ sở chăn nuôi phải đáp ứng các yêu cầu về diện tích, trang thiết bị, hồ sơ ghi chép và không sử dụng phân, xác động vật mắc bệnh làm chất nền.
- Quản lý chăn nuôi và truy xuất nguồn gốc
Các cơ sở chăn nuôi phải thông báo phương án chăn nuôi và quản lý rủi ro cho cơ quan có thẩm quyền. Cục Chăn nuôi và Thú y sẽ tiếp nhận thông báo cho ruồi lính đen, trong khi Sở Nông nghiệp và Môi trường quản lý bò cạp. Các cơ sở phải lập tài khoản trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi để kê khai và được cấp mã số định danh.
- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi
Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi phải đảm bảo ghi chép, lưu trữ thông tin về lô sản xuất, khách hàng và các công đoạn sản xuất. Mã truy xuất nguồn gốc được mã hóa trong vật mang dữ liệu và phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
- Mã đối tượng vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi
Phụ lục II của Thông tư quy định mã đối tượng vật nuôi và mã sản phẩm chăn nuôi, giúp định danh và quản lý các sản phẩm chăn nuôi một cách hiệu quả. Các mã này bao gồm mã cho các loại vật nuôi như ngựa, bò, trâu, lợn, và các sản phẩm như thịt, trứng, sữa, mật ong.
Thông tư này nhằm tăng cường quản lý và đảm bảo an toàn trong chăn nuôi, đồng thời thúc đẩy việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi, góp phần bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và phát triển bền vững ngành chăn nuôi.
Xem chi tiết Thông tư 66/2025/TT-BNNMT có hiệu lực kể từ ngày 05/01/2026
Tải Thông tư 66/2025/TT-BNNMT
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về chăn nuôi động vật khác thuộc Danh mục động vật khác
được phép chăn nuôi và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi
_______________
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 18 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định về chăn nuôi động vật khác thuộc Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết Luật Chăn nuôi về quản lý chăn nuôi động vật khác thuộc Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến chăn nuôi; truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi bao gồm giun quế (Perionyx excavatus), ruồi lính đen (Hermetia illucens), dế (Acheta domesticus), bò cạp (Arachnida), vịt trời (Anas poecilorhyncha haringtoni), dông (Leiolepis belliana), tằm (Bombyx Mori).
2. Chất nền là nguyên liệu mà giun quế, dế, ruồi lính đen sống trên đó.
3. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi là hoạt động theo dõi, giám sát, xác định được một đơn vị sản phẩm chăn nuôi theo thời gian và địa điểm qua từng công đoạn của chuỗi cung ứng.
4. Vật mang dữ liệu truy xuất nguồn gốc là phương tiện hoặc vật thể chứa đựng dữ liệu hoặc đường dẫn đến dữ liệu sản phẩm, hàng hóa (bao gồm nhưng không giới hạn: tem, nhãn, thẻ và vật thể phù hợp khác), bảo đảm thiết bị có thể đọc được; dữ liệu có thể xác thực được.
5. Thiết bị có thể đọc được là các phương tiện công nghệ như máy quét mã vạch, đầu đọc RFID, điện thoại thông minh, camera quét mã và các thiết bị khác có khả năng thu nhận và giải mã dữ liệu được lưu trữ trên vật mang dữ liệu.
6. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc là các dữ liệu từ các bộ phận và quá trình khác nhau trong phạm vi truy xuất nguồn gốc đã xác định. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc bao gồm nhưng không giới hạn: dữ liệu về chất lượng, an toàn của sản phẩm và các dữ liệu cơ bản.
Chương II
QUẢN LÝ ĐỘNG VẬT KHÁC TRONG DANH MỤC ĐỘNG VẬT KHÁC ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI
Điều 4. Quy định quản lý chăn nuôi giun quế, ruồi lính đen, dế, bò cạp
1. Yêu cầu đối với cơ sở chăn nuôi giun quế, ruồi lính đen, dế, bò cạp
Cơ sở chăn nuôi giun quế, ruồi lính đen, dế, bò cạp phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
a) Cơ sở chăn nuôi phải có diện tích nuôi phù hợp, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, vật nuôi và môi trường. Khu vực nuôi phải có hàng rào làm bằng vật liệu phù hợp bao quanh;
b) Có chuồng nuôi, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
c) Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi và dữ liệu khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu trữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu một năm sau khi kết thúc chu kỳ nuôi;
d) Không sử dụng phân, xác động vật mắc bệnh làm chất nền cho chăn nuôi giun quế, dế, bò cạp, ruồi lính đen mục đích làm thực phẩm, chế biến cho con người, thức ăn chăn nuôi;
đ) Có thể sử dụng giun quế, ruồi lính đen, dế, bò cạp thu hoạch tự nhiên làm nguồn giống bổ sung cho cơ sở chăn nuôi;
e) Trường hợp cơ sở sử dụng ruồi lính đen, dế và sản phẩm giống của chúng nhập khẩu để chăn nuôi, phải lưu trữ hồ sơ do tổ chức, cá nhân xuất khẩu cung cấp để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi ruồi lính đen, bò cạp vì mục đích thương mại phải thông báo phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi theo biểu mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này với cơ quan có thẩm quyền.
3. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Thông báo phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi ruồi lính đen, bò cạp
a) Cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận Thông báo phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi ruồi lính đen;
b) Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận Thông báo phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi bò cạp trên địa bàn tỉnh.
4. Tiếp nhận Thông báo phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi ruồi lính đen, bò cạp
a) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này tiếp nhận Thông báo phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi ruồi lính đen, bò cạp của cơ sở chăn nuôi gửi đến trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Thông báo, cơ quan có thẩm quyền thông báo công khai phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi ruồi lính đen, bò cạp trên Cổng Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Quy định quản lý chăn nuôi vịt trời, dông
Căn cứ quy mô chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi vịt trời, dông phải đáp ứng quy định tại Điều 54 và các khoản 1, 2 Điều 55 hoặc Điều 56 Luật Chăn nuôi và các yêu cầu sau:
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được nuôi vịt trời, dông có nguồn gốc hợp pháp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc của vịt trời, dông được nuôi.
2. Tổ chức, cá nhân nuôi vịt trời, dông phải có chuồng nuôi phù hợp với tập tính sinh học của vật nuôi, an toàn cho con người, vật nuôi khác, an toàn sinh học và an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở chăn nuôi phải lập sổ, ghi chép theo dõi và lưu trữ các thông tin trong quá trình chăn nuôi, truy xuất nguồn gốc vịt trời, dông.
Điều 6. Quy định quản lý chăn nuôi tằm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán giống tằm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22; các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 22; khoản 3 Điều 22; khoản 6 Điều 23; Điều 24 và Điều 25 Luật Chăn nuôi.
2. Khảo nghiệm, kiểm định giống tằm mới thực hiện theo quy định tại các Điều 26, 27, 28, 29, 30 và 31 Luật Chăn nuôi.
3. Giống tằm được tạo ra bằng công nghệ biến đổi gen và giống tằm, nguồn gen tằm biến đổi gen nhập khẩu phải tuân thủ quy định của pháp luật về đa dạng sinh học.
Chương III
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM CHĂN NUÔI
Điều 7. Quản lý mã số cơ sở chăn nuôi
1. Chủ cơ sở chăn nuôi thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo mẫu kê khai hoạt động chăn nuôi quy định tại Phụ lục III Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2. Lập tài khoản để đăng nhập Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi và thực hiện kê khai như sau:
a) Chủ cơ sở chăn nuôi lập tài khoản để đăng nhập Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tại địa chỉ tên miền csdlchannuoi.mae.gov.vn.
Thông tin lập tài khoản gồm tên đăng nhập là mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế hoặc số định danh hoặc số căn cước công dân của chủ cơ sở chăn nuôi;
Thông tin kê khai khi lập tài khoản gồm các trường thông tin quy định trong Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.
b) Thực hiện kê khai theo biểu mẫu trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi. Kê khai hoạt động chăn nuôi áp dụng với tất cả các cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng phải kê khai chăn nuôi.
c) Khuyến khích cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng phải kê khai chăn nuôi; cơ sở hoạt động chăn nuôi khác gồm: cơ sở chăn nuôi không thuộc đối tượng phải kê khai chăn nuôi, cơ sở thu gom, giết mổ, pha lóc, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm chăn nuôi, cơ sở kinh doanh chăn nuôi khác thực hiện kê khai để đăng ký truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.
3. Cấp mã số định danh cơ sở chăn nuôi
a) Đối với trường hợp kê khai quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tự động cấp mã số định danh cho cơ sở trong thời hạn 03 ngày kể từ khi hoàn thành kê khai hoạt động chăn nuôi trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi;
b) Đối với trường hợp kê khai quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tự động cấp mã số định danh cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kê khai trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu và xác nhận thông tin của cơ quan chuyên môn về chăn nuôi trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi;
c) Mã số do Hệ thống cấp được thông báo trên tài khoản và gửi đến thư điện tử của tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp, phải nêu rõ lý do;
d) Cấu trúc mã số định danh cơ sở chăn nuôi gồm:
(414) 893 MMMM PPPPP C (254) X Y
Trong đó:
(414): Số phân định địa điểm toàn cầu GS1;
893: Mã Quốc gia Việt Nam;
MMMM: Số định danh do GS1 Việt Nam cấp cho Cục Chăn nuôi và Thú y;
PPPPP: Số tham chiếu cơ sở để xác định cơ sở đơn nhất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Cục Chăn nuôi và Thú y cấp;
C: Số kiểm tra tính theo thuật toán;
(254): Số phân định mở rộng cho mã số địa điểm toàn cầu;
X: Loại hình cơ sở chăn nuôi được quy ước theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
Y: Mã đối tượng vật nuôi được quy ước theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tự động thu hồi mã số định danh cơ sở chăn nuôi và thông báo đến thư điện tử của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kiểm tra, xác nhận thông tin của cơ quan chuyên môn về chăn nuôi trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thông báo ngừng sử dụng mã số định danh cơ sở trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi;
b) Tổ chức, cá nhân chăn nuôi không đáp ứng điều kiện chăn nuôi quy định tại Luật Chăn nuôi và văn bản hướng dẫn thi hành tại thời điểm kiểm tra, giám sát hoặc kết quả kiểm tra, giám sát có thông tin không đúng với thông tin trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.
5. Cấp lại mã số định danh cơ sở chăn nuôi đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ thời điểm thu hồi mã số định danh cơ sở chăn nuôi, tổ chức, cá nhân thực hiện khắc phục và gửi báo cáo trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tự động cấp lại mã số định danh cơ sở chăn nuôi và thông báo đến thư điện tử của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kiểm tra, xác nhận thông tin của cơ quan chuyên môn về chăn nuôi; trường hợp từ chối cấp, phải nêu rõ lý do.
6. Trường hợp thay đổi thông tin kê khai theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân tự cập nhật thông tin thay đổi trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.
Điều 8. Quản lý mã số sản phẩm chăn nuôi
1. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm chăn nuôi thiết lập hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc và kê khai trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi để được cấp mã số sản phẩm chăn nuôi.
2. Tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số định danh cơ sở chăn nuôi có nhu cầu được cấp mã số sản phẩm chăn nuôi đăng nhập Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi và thực hiện kê khai để truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số định danh cơ sở chăn nuôi đăng nhập tài khoản trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tại địa chỉ tên miền csdlchannuoi.mae.gov.vn. Thông tin đăng nhập là mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế hoặc số định danh hoặc số căn cước công dân của chủ cơ sở;
b) Thực hiện kê khai theo biểu mẫu trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.
3. Sau khi nhận đầy đủ thông tin theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tự động cấp mã số sản phẩm chăn nuôi cho cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm chăn nuôi. Mã số do Hệ thống cấp được thông báo trên tài khoản và gửi đến thư điện tử của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm chăn nuôi. Trường hợp từ chối cấp, phải nêu rõ lý do.
4. Cấu trúc mã số sản phẩm chăn nuôi gồm:
(01) i 893 MMMM PPPPP C (21) XYZ
Trong đó:
(01): Số phân định sản phẩm toàn cầu GS1;
i (từ số 0 đến số 9): Cấp độ đóng gói của sản phẩm;
893: Mã Quốc gia Việt Nam;
MMMM: Số định danh do GS1 Việt Nam cấp cho Cục Chăn nuôi và Thú y;
PPPPP: Số tham chiếu sản phẩm để xác định loại sản phẩm đơn nhất của cơ sở do Cục Chăn nuôi và Thú y cấp;
C: Số kiểm tra tính theo thuật toán;
(21): Số xeri phân định đơn nhất cho một sản phẩm riêng rẽ của từng công đoạn;
X: Loại hình cơ sở chăn nuôi được quy ước theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
Y: Mã đối tượng vật nuôi được quy ước theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
Z: Mã sản phẩm chăn nuôi được quy ước theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tự động thu hồi mã số sản phẩm chăn nuôi và thông báo đến thư điện tử của tổ chức, cá nhân chăn nuôi trên cơ sở kiểm tra, xác nhận thông tin của cơ quan chuyên môn về chăn nuôi trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số sản phẩm chăn nuôi thông báo ngừng sử dụng mã số sản phẩm chăn nuôi trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi;
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày gửi báo cáo khắc phục nhưng tổ chức, cá nhân chăn nuôi không khắc phục được lỗi kết quả kiểm tra, giám sát không đúng với thông tin trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi;
c) Tổ chức, cá nhân không lưu trữ hồ sơ theo quy định liên quan đến quá trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Điều 9. Quy định hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi
1. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chăn nuôi thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13274:2020 Truy xuất nguồn gốc - Hướng dẫn định dạng các mã dùng trong truy vết.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi sử dụng vật mang dữ liệu bảo đảm phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13275:2020 Truy xuất nguồn gốc - Định dạng vật mang dữ liệu. Vật mang dữ liệu được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc trong tài liệu kỹ thuật hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy, dễ đọc.
4. Khi thiết lập hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi, cơ sở sản xuất sản phẩm chăn nuôi phải tổ chức ghi chép, lưu trữ, bảo đảm trích xuất và báo cáo được các thông tin sau:
a) Thông tin về lô sản xuất của sản phẩm:
Tên sản phẩm;
Số lô sản xuất của sản phẩm;
Số lượng hoặc khối lượng sản phẩm thuộc lô sản phẩm đã sản xuất;
Ngày sản xuất của lô sản phẩm;
Hạn sử dụng đối với sản phẩm;
Hình ảnh nhận diện sản phẩm;
Các công đoạn trong sản xuất, kinh doanh (bao gồm tối thiểu thông tin: mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm và thời gian sự kiện truy xuất nguồn gốc của từng công đoạn);
Các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng.
b) Số lượng sản phẩm của lô sản xuất đã xuất, còn tồn tại kho của cơ sở sản xuất sản phẩm;
c) Danh sách tên, địa chỉ của khách hàng, các đại lý phân phối sản phẩm (nếu có); số lượng sản phẩm của lô sản xuất đã nhập, đã bán và còn tồn tại kho.
5. Khi thiết lập hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi, cơ sở kinh doanh sản phẩm chăn nuôi phải tổ chức ghi chép, lưu trữ, bảo đảm trích xuất và báo cáo được các thông tin sau đây:
a) Tên, địa chỉ của cơ sở cung cấp sản phẩm chăn nuôi cho cơ sở kinh doanh;
b) Thông tin về loại sản phẩm chăn nuôi, số lượng sản phẩm của lô sản phẩm đã nhập, đã bán và còn tồn tại kho cơ sở kinh doanh;
c) Danh sách tên, địa chỉ của khách hàng, các đại lý phân phối sản phẩm (nếu có); số lượng sản phẩm của lô sản xuất đã nhập, đã bán và còn tồn tại kho.
6. Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi của tổ chức, cá nhân bảo đảm đầy đủ quá trình truy xuất nguồn gốc theo các quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn cơ sở tương ứng với chủng loại sản phẩm hoặc tiêu chuẩn theo yêu cầu của nước nhập khẩu và được công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quy định của pháp luật.
7. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc của từng sản phẩm chăn nuôi trong hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
a) Tên sản phẩm chăn nuôi và mã số sản phẩm chăn nuôi;
b) Hình ảnh sản phẩm chăn nuôi;
c) Tên và mã số đơn vị sản xuất, kinh doanh;
d) Địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh doanh;
đ) Các công đoạn trong sản xuất, kinh doanh (bao gồm tối thiểu thông tin: mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm và thời gian sự kiện truy xuất nguồn gốc của từng công đoạn);
e) Thời gian sản xuất, kinh doanh (thời gian các sự kiện truy xuất nguồn gốc diễn ra);
g) Mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi;
h) Thương hiệu, nhãn hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sản phẩm (nếu có);
i) Thời hạn sử dụng của sản phẩm chăn nuôi (nếu có);
k) Các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng.
8. Thông tin truy xuất nguồn gốc của cơ sở chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi được quản lý tập trung tại Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi và sẵn sàng chia sẻ với các hệ thống truy xuất nguồn gốc khác; thông tin tối thiểu được quy định tại khoản 7 Điều này.
9. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi để phục vụ người tiêu dùng tra cứu trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi, bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
a) Tên sản phẩm chăn nuôi;
b) Hình ảnh sản phẩm chăn nuôi;
c) Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh;
d) Địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh doanh;
đ) Thời gian sản xuất, kinh doanh (thời gian các sự kiện truy xuất nguồn gốc diễn ra);
e) Thương hiệu, nhãn hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sản phẩm (nếu có);
g) Thời hạn sử dụng của sản phẩm chăn nuôi (nếu có).
10. Mỗi lô/mẻ sản phẩm chăn nuôi được định danh đơn nhất bởi một mã truy xuất nguồn gốc để truy xuất nguồn gốc. Mã truy xuất nguồn gốc được mã hóa trong vật mang dữ liệu.
11. Vật mang dữ liệu để truy xuất nguồn gốc bảo đảm tuân thủ quy định tại khoản 3 Điều này. Thông tin sau khi giải mã bao gồm tối thiểu các thông tin quy định tại khoản 9 Điều này.
Thời gian tối thiểu bảo đảm lưu trữ dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi không yêu cầu bắt buộc ghi hạn sử dụng tối thiểu kể từ ngày sản xuất là 6 tháng đối với sản phẩm chăn nuôi tươi sống, 24 tháng đối với sản phẩm đông lạnh, chế biến.
Thời gian tối thiểu bảo đảm lưu trữ dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi phải ghi nhãn tối thiểu là 12 tháng kể từ ngày hết hạn sử dụng của lô sản phẩm.
12. Tiếp cận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi
a) Tổ chức, cá nhân chăn nuôi truy cập hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi tại địa chỉ tên miền csdlchannuoi.mae.gov.vn hoặc ứng dụng di động do Cục Chăn nuôi và Thú y cung cấp và hướng dẫn;
b) Người tiêu dùng tra cứu thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi bằng cách quét mã QR hoặc nhập mã truy xuất trên Cổng thông tin được công bố bởi Cục Chăn nuôi và Thú y hoặc thông qua các phần mềm đọc mã số, mã vạch theo Tiêu chuẩn quốc gia hoặc Tiêu chuẩn quốc tế.
13. Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi phải bảo đảm các yêu cầu như sau:
a) Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi được thiết kế theo các tiêu chuẩn về truy xuất nguồn gốc và quy định của pháp luật;
b) Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi phải có cơ chế tự động thu thập, lưu trữ, xử lý và đồng bộ hóa dữ liệu theo thời gian thực hoặc theo chu kỳ định kỳ, bảo đảm tính chính xác, toàn vẹn và khả năng xác minh của thông tin truy xuất;
c) Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi được tích hợp các chức năng giám sát và kiểm tra tự động, bao gồm:
Có tín hiệu cảnh báo khi phát hiện dữ liệu không hợp lệ;
Tự động ghi nhận nhật ký hoạt động của các tác nhân tham gia vào hệ thống.
d) Hỗ trợ phân quyền truy cập, truy vết và phân tích lịch sử dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, giám sát.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Chăn nuôi và Thú y
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố kiểm tra việc thực hiện Thông tư này, kịp thời phát hiện các tồn tại, bất cập trong quá trình quản lý để đề xuất với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các biện pháp xử lý.
2. Chủ trì, tham mưu xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi để triển khai, quản lý mã số định danh cơ sở chăn nuôi, mã số sản phẩm chăn nuôi; xây dựng, vận hành, quản trị hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi, kết nối dữ liệu với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật. Thông báo mã số cơ sở chăn nuôi xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
3. Chủ trì xây dựng, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy trình thực hành chăn nuôi tốt trong chăn nuôi động vật khác; định mức kinh tế - kỹ thuật, quy trình kỹ thuật chăn nuôi động vật khác trong Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi bảo đảm an toàn sinh học và an toàn thực phẩm.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát đột xuất hoặc định kỳ 2 năm/lần việc thực hiện phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi ruồi lính đen, bò cạp.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan ban hành tài liệu hướng dẫn sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi, tổ chức đào tạo hỗ trợ cơ sở chăn nuôi về đăng ký tài khoản, nhập dữ liệu và tra cứu thông tin trên Hệ thống nêu trên; cung cấp, hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Môi trường
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai các nội dung được quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Chủ trì, phối hợp với Cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi ruồi lính đen, bò cạp trên địa bàn.
4. Chủ trì, phối hợp với Cục Chăn nuôi và Thú y và các cơ quan liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong quản lý, kiểm tra và đề xuất xử lý vi phạm về kê khai chăn nuôi, truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi tại địa phương.
5. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động truy xuất nguồn gốc thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
6. Phối hợp với Cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức đào tạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chăn nuôi trên địa bàn thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi và triển khai truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chăn nuôi; tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi và tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ, giải pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chăn nuôi
a) Tuân thủ quy định quản lý chăn nuôi động vật khác trong Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi tại các Điều 4, 5 và 6 Thông tư này và quy định của pháp luật chăn nuôi;
b) Thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng về Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi;
c) Chịu sự kiểm tra giám sát định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi
a) Thiết lập hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi, lưu trữ đầy đủ thông tin về lô/mẻ sản phẩm chăn nuôi, nguồn gốc, xuất xứ, nguyên liệu, quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản, kinh doanh sản phẩm theo quy định tại các khoản 4, 5 Điều 9 Thông tư này;
b) Lưu trữ và duy trì hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi bằng phương tiện phù hợp bảo đảm thuận lợi cho việc tra cứu và thời gian lưu trữ thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư này;
c) Thực hiện công bố hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (nếu có), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực tương ứng;
d) Thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi không bảo đảm an toàn ngay khi tự phát hiện hoặc nhận được thông tin cảnh báo của tổ chức, cá nhân về sản phẩm chăn nuôi không bảo đảm an toàn của cơ sở hoặc có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; gửi Báo cáo kết quả thực hiện truy xuất nguồn gốc về Cục Chăn nuôi và Thú y trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tự phát hiện hoặc nhận được thông tin cảnh báo của tổ chức, cá nhân về sản phẩm chăn nuôi không bảo đảm an toàn của cơ sở hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Báo cáo có đầy đủ các thông tin theo quy định tại các khoản 4, 5 Điều 9 Thông tư này. Trường hợp sản phẩm chăn nuôi không bảo đảm an toàn, phải được thu hồi và xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu mọi chi phí cho việc thu hồi, xử lý sản phẩm chăn nuôi không bảo đảm an toàn;
đ) Khai báo đầy đủ, chính xác các trường thông tin có trong Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi được quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Thông tư này. Chi trả các chi phí liên quan theo quy định của pháp luật;
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ, giải pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi
a) Cung cấp dịch vụ, giải pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 9 Thông tư này;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về dịch vụ, giải pháp cung cấp cho tổ chức, cá nhân liên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi. Trường hợp tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ, giải pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi có nhu cầu kết nối với Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi thì phối hợp với Cục Chăn nuôi và Thú y để thực hiện, bảo đảm duy trì dữ liệu Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi;
c) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi và cơ quan có thẩm quyền về truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2026.
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
1. Cơ sở chăn nuôi động vật khác vì mục đích thương mại đã xây dựng và hoạt động trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đáp ứng yêu cầu quy định tại các Điều 4, 5 và 6 Thông tư này thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải hoàn thiện yêu cầu quy định tại Thông tư này.
2. Đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chăn nuôi đã xây dựng và vận hành hệ thống truy xuất nguồn gốc trước ngày Thông tư này có hiệu lực, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải rà soát, cập nhật và bổ sung các thông tin còn thiếu theo quy định tại Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y, Cục trưởng Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường (qua Cục Chăn nuôi và Thú y) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Tổng kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - Bộ NN&MT: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ NN&MT; - Cục Kiểm tra văn bản và quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp); - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; - Lưu: VT, CNTY. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
Phụ lục I
THÔNG BÁO PHƯƠNG ÁN CHĂN NUÔI, PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ
VÀ KIỂM SOÁT NGUY CƠ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CHĂN NUÔI RUỒI LÍNH ĐEN, BÒ CẠP
(Kèm theo Thông tư số 66/2025/TT-BNNMT ngày 21 tháng 11 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
_______________
| TÊN CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO PHƯƠNG ÁN CHĂN NUÔI, PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ
VÀ KIỂM SOÁT NGUY CƠ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CHĂN NUÔI RUỒI LÍNH ĐEN, BÒ CẠP
1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ sản xuất: ………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………………..E-mail: ……………………………..………
2. Diện tích chuồng nuôi (m2): ……………………………………………………
3. Sản phẩm dự kiến sản xuất: ……………………………………………………
4. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở) (nếu có)
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) Có □ Không □
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000) Có □ Không □
- Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) Có □ Không □
- Hệ thống khác: …………………………………….. Có □ Không □
5. Thông báo chi tiết phương án chăn nuôi, phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi ruồi lính đen, bò cạp
a) Phương án chăn nuôi: ……………………………………………………………
b) Phương án quản lý và kiểm soát nguy cơ rủi ro trong hoạt động chăn nuôi:
d) Tài liệu gửi kèm theo (nếu có) gồm: ……………………………………………
......, ngày ... tháng ... năm......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Phương án chăn nuôi được xây dựng trên cơ sở các yêu cầu quản lý tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Phụ lục II
MÃ ĐỐI TƯỢNG VẬT NUÔI, MÃ CƠ SỞ
VÀ MÃ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI
(Kèm theo Thông tư số 66/2025/TT-BNNMT ngày 21 tháng 11 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
_______________
1. Mã đối tượng vật nuôi được quy ước như sau:
| Số quy ước | Đối tượng vật nuôi | Số quy ước | Đối tượng vật nuôi |
| 01 | Ngựa | 15 | Vịt trời |
| 02, 28, 29 | Bò | 16 | Tằm |
| 03, 30, 31 | Trâu | 17 | Giun quế |
| 04, 40, 41, 42, 43, 44 | Lợn | 18 | Ruồi lính đen |
| 05 | Dê | 19 | Dế |
| 06 | Cừu | 20 | Bò cạp |
| 07, 70, 71,72, 73, 74, 75 | Gà | 21 | Dông |
| 08, 80, 81, 82, 83 | Vịt | 22 | Chim yến |
| 09 | Ngan | 23 | Hươu sao |
| 10 | Ngỗng | 24 | Ong mật |
| 11 | Thỏ | 25, 55, 56, 57, 58, 59 | Chó |
| 12 | Chim bồ câu | 26,65, 66, 67, 68, 69 | Mèo |
| 13 | Chim cút | 27 | Đối tượng vật nuôi khác |
| 14 | Đà điểu |
|
|
2. Mã cơ sở chăn nuôi trong Thông tư này được quy ước như sau:
| Số quy ước | Mã cơ sở chăn nuôi |
| 01 | Cơ sở chăn nuôi |
| 02 | Cơ sở ấp nở |
| 03 | Cơ sở giết mổ |
| 04 | Cơ sở pha lóc |
| 05 | Cơ sở sơ chế |
| 06 | Cơ sở chế biến |
| 07 | Cơ sở đóng gói |
| 08 | Tổ chức đánh giá sự phù hợp |
| 09 | Cơ sở sản xuất/kinh doanh thức ăn chăn nuôi |
| 10 | Cơ sở sản xuất/kinh doanh sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi |
| 11 | Cơ sở sản xuất/kinh doanh thuốc thú y |
| 12 | Cơ sở nhập khẩu vật nuôi/ sản phẩm chăn nuôi/ sản phẩm giống vật nuôi |
| Đối với các cơ sở trên cùng một địa chỉ mà tham gia từ hai công đoạn trong chuỗi sản xuất sản phẩm chăn nuôi trở lên thì mã số cơ sở được cấp theo mã cơ sở đứng trước trong chuỗi. | |
3. Mã sản phẩm chăn nuôi được quy ước như sau:
| Số quy ước | Sản phẩm chăn nuôi | Số quy ước | Sản phẩm chăn nuôi |
| 01 | Thịt | 11 | Lông |
| 02 | Trứng | 12 | Da |
| 03 | Sữa | 13 | Sản phẩm chăn nuôi khác |
| 04 | Mật ong/sáp ong | 14 | Con giống |
| 05 | Kén tằm | 15 | Tinh |
| 06 | Tổ yến | 16 | Phôi |
| 07 | Xương | 17 | Trứng giống |
| 08 | Sừng | 18 | Ấu trùng |
| 09 | Móng | 19 | Vật liệu di truyền khác |
| 10 | Nội tạng |
|
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!