Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2017/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới phải được khảo nghiệm
Ngày 10/11/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 39/2017/NĐ-CP ngày 04/04/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
Theo đó, thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới phải được khảo nghiệm theo quy trình phù hợp với từng đối tượng vật nuôi. Trường hợp chưa có quy trình khảo nghiệm do Bộ ban hành thì khảo nghiệm theo quy trình do cơ sở khảo nghiệm tự xây dựng và được hội đồng thẩm định đề cương khảo nghiệm chấp nhận.
Về việc thuốc thú y sử dụng trộn vào thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh cho gia súc, gia cầm phải có tên trong danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép để phòng bệnh, trị bệnh cho gia súc, gia cầm. Thuốc thú y trộn vào thức ăn chăn nuôi trong quá trình chế biến phải đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả của thuốc trong thời hạn sử dụng của từng loại thức ăn chăn nuôi.
Tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc thú y có thành phần kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích phòng bệnh cho gia súc, gia cầm non và trị bệnh cho gia súc gia cầm không phải công bố tên, hàm lượng của kháng sinh trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và mẫu nhãn sản phẩm khi đăng ký sản phẩm thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam, nhưng phải công bố tên, hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng trên nhãn hàng hóa hoặc nhãn phụ, bao bì hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành trên thị trường.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25/12/2017.
Từ ngày 05/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 13/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP Số: 20/2017/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sau đây gọi chung là Nghị định số 39/2017/NĐ-CP).
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi, thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam.
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới phải được khảo nghiệm theo quy trình do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi xây dựng, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phù hợp với từng đối tượng vật nuôi. Trường hợp đối tượng vật nuôi chưa có quy trình khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thì khảo nghiệm theo quy trình do cơ sở khảo nghiệm tự xây dựng và được hội đồng thẩm định đề cương khảo nghiệm do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi thành lập chấp nhận. Quy trình khảo nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Đơn kê phải thể hiện tên thuốc, hoạt chất, công dụng, liều dùng, thời gian sử dụng, thời gian ngừng sử dụng thuốc đảm bảo không gây kháng thuốc và tồn dư kháng sinh, hóa chất ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm sản phẩm chăn nuôi và những khuyến cáo khác (nếu có).
Hội đồng tư vấn gồm ít nhất 05 người, bao gồm đại diện Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, đại diện các phòng thử nghiệm và các chuyên gia có liên quan đến phương pháp thử.
Khi kết quả kiểm tra chất lượng không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra thông báo cho cơ sở được kiểm tra kết quả kiểm tra bằng văn bản qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử. Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nếu cơ sở được kiểm tra không khiếu nại về kết quả kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra tiến hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Khi kết quả kiểm tra chất lượng không đạt yêu cầu, tổ chức được chỉ định kiểm tra báo cáo Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi về kết quả kiểm tra, đồng thời thông báo cho cơ sở có sản phẩm được kiểm tra bằng văn bản qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử.
Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nếu cơ sở có sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản được kiểm tra không có ý kiến khiếu nại về kết quả kiểm tra, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiến hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhất trí với kết quả kiểm tra chất lượng, cơ sở được kiểm tra có quyền kiến nghị bằng văn bản gửi cơ quan kiểm tra (đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản lưu thông trong nước) hoặc Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu) đề nghị kiểm tra, phân tích lại chất lượng. Cơ quan kiểm tra gửi mẫu lưu hoặc lấy mẫu lại (khi cần thiết) gửi tới 01 phòng thử nghiệm khác được chỉ định để kiểm tra. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng.
Trường hợp chỉ tiêu kiểm tra có khiếu nại mà chỉ có 01 phòng thử nghiệm được chỉ định, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có thể gửi mẫu thử nghiệm tới các phòng thử nghiệm của nước ngoài được tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực công nhận hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I:
CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC PHẢI CÓ TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ
ÁP DỤNG SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
___________________________
1. Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn
2. Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản
3. Tên thương mại của sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản bao gồm nhãn hiệu (nếu có) và ký mã hiệu của sản phẩm*
4. Số tiêu chuẩn công bố áp dụng
5. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
6. Tài liệu viện dẫn (phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của sản phẩm)
7. Chỉ tiêu kỹ thuật
7.1. Nhóm chỉ tiêu cảm quan
7.2. Nhóm chỉ tiêu chất lượng
7.3. Nhóm chỉ tiêu an toàn
8. Thành phần nguyên liệu**
9. Hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng
10. Hướng dẫn bảo quản
11. Thời gian công bố tiêu chuẩn
12. Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn
(*) Trường hợp sản phẩm có nhiều dạng khác nhau (ví dụ dạng bột, dạng mảnh, dạng viên) thì có thể công bố các ký mã hiệu tương ứng với các dạng sản phẩm của cùng một nhãn hiệu.
(**) Đối với chế phẩm bổ sung vi sinh vật có lợi cho gia súc, gia cầm: Liệt kê tên các chủng vi sinh vật có trong sản phẩm và các thành phần nguyên liệu khác.
Cơ sở sản xuất phải công bố các thông tin về nguồn gốc, xuất xứ của chủng vi sinh vật và tính an toàn của chúng trong các tài liệu kèm theo hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng chủng vi sinh vật giống gốc có nguồn gốc trong nước để sản xuất sản phẩm vi sinh vật làm thức ăn chăn nuôi thì chủng vi sinh vật giống gốc phải được công nhận là tiến bộ kỹ thuật làm thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi.
- Trường hợp sản phẩm vi sinh có nguồn gốc nhập khẩu thì chủng vi sinh vật hoặc sản phẩm có chứa chủng vi sinh vật phải được Cục Chăn nuôi xác nhận được phép lưu hành tại Việt Nam.
Phụ lục II:
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC PHẢI
CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
______________________
1. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm và thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản (không áp dụng đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Năng lượng trao đổi (ME)* |
Kcal/kg |
Không nhỏ hơn |
5 |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Canxi |
% |
Trong khoảng |
7 |
Phốt pho tổng số |
% |
Trong khoảng |
8 |
Lysine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
9 |
Methionine + Cystine tổng số** |
% |
Không nhỏ hơn |
10 |
Threonine tổng số* |
% |
Không nhỏ hơn |
11 |
Khoáng tổng số |
% |
Không lớn hơn |
12 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
13 |
Côn trùng sống |
- |
Không có |
|
Thức ăn thủy sản phải thêm các chỉ tiêu sau: |
|
|
14 |
Béo thô |
% |
Trong khoảng |
15 |
Ethoxyquin |
ppm |
Không lớn hơn 150 |
16 |
Aflatoxin B1 |
ppb |
Không lớn hơn |
17 |
Tỷ lệ vụn nát |
% |
Không lớn hơn |
18 |
Độ bền trong nước |
Số phút quan sát |
Không nhỏ hơn |
19 |
Salmonella |
CFU/25g |
Không cho phép |
20 |
Aspergillus flavus |
TB/g |
Không cho phép |
* Không áp dụng đối với thức ăn thủy sản.
Đối với thức ăn chăn nuôi: cơ sở công bố ME phải công bố phương pháp tính.
** Bao gồm các chất thay thế Methionine.
2. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Béo thô |
% |
Không nhỏ hơn |
5 |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Khoáng tổng số |
% |
Không lớn hơn |
3. Đối với premix vitamin hoặc axit amin
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Các loại vitamin đơn hoặc axit amin |
IU/kg hoặc mg/kg |
Không nhỏ hơn |
4 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Chất mang (ghi tên cụ thể) |
|
Vừa đủ |
4. Đối với premix khoáng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Các loại nguyên tố khoáng đơn |
% hoặc mg/kg |
Trong khoảng |
4 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Chất mang (ghi tên cụ thể) |
|
Vừa đủ |
5. Đối với premix vitamin - khoáng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Các loại vitamin đơn |
IU/kg hoặc mg/kg |
Không nhỏ hơn |
4 |
Các loại nguyên tố khoáng đơn |
% hoặc mg/kg |
Trong khoảng |
5 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Chất mang (ghi tên cụ thể) |
|
Vừa đủ |
6. Đối với phụ gia thức ăn chăn nuôi, thủy sản hoặc chế phẩm sinh học
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Tên, công thức hóa học (nếu có) và/hoặc hàm lượng chất chính của sản phẩm |
- |
Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng* |
4 |
Chất mang (ghi tên cụ thể) |
|
Vừa đủ |
* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp
7. Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản đơn và thức ăn khác
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Hàm lượng các chỉ tiêu chất lượng của hàng hóa |
- |
Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng* |
4 |
Chất mang (ghi tên cụ thể) |
|
Vừa đủ |
* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp
Phụ lục III:
CÁC NỘI DUNG TỐI THIỂU PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
________________________
1. ĐỐI VỚI THỨC ĂN HỖN HỢP HOÀN CHỈNH, THỨC ĂN ĐẬM ĐẶC CHO GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỨC ĂN HỖN HỢP DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (không áp dụng đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh)
TÊN CỦA SẢN PHẨM (Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 21-42 ngày tuổi/Thức ăn hỗn hợp cho tôm sú) Biểu tượng và mã số của thức ăn
TÊN THƯƠNG MẠI
Định lượng (Khối lượng tịnh):
Số tiêu chuẩn công bố: Số lô sản xuất: (nếu có) Ngày sản xuất: Hạn sử dụng: Hướng dẫn bảo quản:
Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc của sản phẩm).
|
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG Độ ẩm (%) max: Protein thô (%) min: ME (Kcal/kg) min: Xơ thô (%) max: Ca (%) min-max: P tổng số (%) min-max: Lysine tổng số (%) min: Methionine + Cystine tổng số (%) min*: Kháng sinh hoặc hoạt chất trong thuốc thú y (**): Mục đích sử dụng: Thời gian ngưng sử dụng: Thức ăn thủy sản phải ghi thêm: Béo thô (%) min-max: Ethoxyquin (ppm): Kháng sinh: Không có. Những điều cần lưu ý (nếu có):
NGUYÊN LIỆU (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
* Bao gồm các chất thay thế Methionine.
** Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hoạt chất trong thuốc thú y nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh cho gia súc, gia cầm theo quy định về hướng dẫn sử dụng thuốc thú y, ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì.
- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác, nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
2. ĐỐI VỚI THỨC ĂN HỐN HỢP HOÀN CHỈNH CHO ĐỘNG VẬT CẢNH
TÊN CỦA SẢN PHẨM
Biểu tượng,
TÊN THƯƠNG MẠI
Định lượng (Khối lượng tịnh):
Số tiêu chuẩn công bố:
Số lô sản xuất: (nếu có) Ngày sản xuất: Hạn sử dụng: Hướng dẫn bảo quản:
Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc của sản phẩm).
|
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG Độ ẩm (%) max: Protein thô (%) min: Béo thô (%) min: Xơ thô (%) max: Khoáng tổng số (%) max: Kháng sinh hoặc hoạt chất trong thuốc thú y (*): Thời gian ngưng sử dụng: Những điều cần lưu ý (nếu có):
NGUYÊN LIỆU
(Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
* Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hoạt chất trong thuốc thú y nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh theo quy định về hướng dẫn sử dụng thuốc thú y, ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì thức ăn chăn nuôi.
- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác, nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
3. CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN KHÁC
TÊN CỦA SẢN PHẨM Biểu tượng hình vẽ, quảng cáo(nếu có)
TÊN THƯƠNG MẠI Định lượng (Khối lượng tịnh/Thể tích thực): Số tiêu chuẩn công bố:
Số lô sản xuất: (nếu có) Ngày sản xuất: Hạn sử dụng: Hướng dẫn bảo quản:
Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc của sản phẩm). |
BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG SẢN PHẨM Tóm tắt bản chất, công dụng của sản phẩm
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG 1. Các chất chính* … 2. Các chất khác….. 3. Chất cấm: Không có. Những điều cần lưu ý (nếu có)
NGUYÊN LIỆU (Ghi tên các loại nguyên liệu của sản phẩm) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
* Các chất chính bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu công bố trên nhãn được coi là chất chính.
- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác, nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
Phụ lục IV:
ĐỘ DAO ĐỘNG CHO PHÉP TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
______________________
TT |
Hàm lượng công bố |
Đơn vị tính |
Độ dao động cho phép (±%) so với kết quả thử nghiệm |
1 |
90,0 - 100,0 |
% |
2,0 |
2 |
50,0 - < 90,0 |
% |
2,5 |
3 |
30,0 - < 50,0 |
% |
3,0 |
4 |
10,0 - < 30,0 |
% |
4,0 |
5 |
1,0 - <10,0 |
% |
15,0 |
6 |
0,1 - <1,0 |
% |
20,0 |
7 |
10,0 - <1.000 |
ppm |
20,0 |
8 |
1,0 - <10,0 |
ppm |
30,0 |
9 |
100,0 - <1.000 |
ppb |
40,0 |
10 |
10,0 - <100,0 |
ppb |
60,0 |
11 |
1,0 - <10,0 |
ppb |
80,0 |
12 |
<1,0 |
ppb |
100,0 |
- Đối với các chỉ tiêu chưa được quy định hàm lượng và đơn vị tính tại bảng trên thì độ dao động cho phép là ± 15 %.
- Độ dao động cho phép trên không áp dụng đối với việc kiểm tra các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist.
- Độ dao động trên được các cơ quan kiểm tra áp dụng vào kết quả thử nghiệm trong đánh giá kết quả kiểm tra.