Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết một số điều về quản lý thức ăn chăn nuôi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 66/2011/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: | 10/10/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP ---------------------- Số: 66/2011/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số nội dung về quản lý thức ăn chăn nuôi như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 6 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Một số quy định chi tiết về địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất và nhân viên kỹ thuật như sau:
chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn chăn nuôi;
Phải có hệ thống cung cấp điện an toàn và có hệ thống cung cấp nước sạch bảo đảm yêu cầu kỹ thuật phục vụ cho quá trình sản xuất.
Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 7 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Một số quy định chi tiết về địa điểm, phương tiện vận chuyển và dụng cụ kinh doanh thức ăn chăn nuôi cụ thể như sau:
Hiệu lực của danh mục thức ăn chăn nuôi là 05 năm kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành có hiệu lực. Trước khi hết thời gian hiệu lực 06 tháng, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi nếu có nhu cầu làm thủ tục đăng ký lại vào Danh mục tại Tổng Cục thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi.
Hồ sơ đề nghị thay đổi thông tin sản phẩm lập thành 01 bộ, bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh thông tin sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Giấy xác nhận nội dung điều chỉnh của nhà sản xuất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng ý về việc điều chỉnh thông tin sản phẩm.
Trường hợp đồng ý điều chỉnh thông tin sản phẩm, Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi sẽ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh thông tin sản phẩm trong Danh mục. Trong thời gian chờ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa nội dung điều chỉnh vào Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam thì doanh nghiệp được phép tiếp tục sản xuất, kinh doanh mặt hàng này.
Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
- Đơn đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của hàng hoá nhập khẩu (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
- Thành phần, chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, nhãn của sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất đã có một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương; trường hợp nhà sản xuất không có một trong những giấy chứng nhận trên thì phiếu kết quả kiểm nghiệm phải được cấp từ cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền của nước xuất xứ hoặc được công nhận bởi tổ chức chứng nhận chất lượng;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam của nhà đăng ký nhập khẩu (chỉ nộp lần đầu).
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có đóng dấu treo của nhà đăng ký nhập khẩu. Nếu bản gốc không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt phải có dịch thuật công chứng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại các hội trợ triển lãm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho nhập. Trong trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.
- Đơn đề nghị nhập khẩu, ghi rõ: tên thức ăn chăn nuôi, khối lượng theo hợp đồng, nguồn gốc xuất xứ; thời gian, địa điểm nhập khẩu và tái xuất.
Mẫu đơn đề nghị nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hợp đồng thực hiện giữa các bên phù hợp với các quy định của Pháp luật Việt Nam về việc nhập hàng gia công, tái xuất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho nhập. Trong trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Việc thực hiện kiểm tra Nhà nước về thức ăn chăn nuôi được quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Chi tiết một số nội dung cụ thể sau:
- Việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi mỗi năm không quá 02 lần và có thông báo bằng văn bản trước khi kiểm tra.
- Việc kiểm tra đột xuất về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi chỉ được tiến hành khi có sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, không cần thông báo trước.
- Các chỉ tiêu sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packinglist), hoá đơn mua bán (Invoice), Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis).
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này; Bản yêu cầu các chỉ tiêu cần kiểm tra, xác nhận chất lượng;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ sơ công bố chất lượng.
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
Do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi được cấp cho các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
Thức ăn chăn nuôi phải qua khảo nghiệm được quy định tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Việc xác định các loại thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm và nội dung khảo nghiệm trong từng trường hợp cụ thể do Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định. Ngoài ra có thể do yêu cầu của người sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng thức ăn chăn nuôi đề nghị được khảo nghiệm.
- Kiểm tra ban đầu: Phân tích trong phòng thí nghiệm về thành phần hoá học, các chất dinh dưỡng và các chất độc hại của thức ăn khảo nghiệm theo tỷ lệ thành phần được thể hiện trên bản công bố chất lượng hoặc trên nhãn hàng hóa.
- Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua khảo nghiệm trên vật nuôi:
+ Thời gian khảo nghiệm ít nhất một chu kỳ nuôi đối với gia súc, gia cầm; một vụ nuôi đối với thủy sản từ cỡ giống lên cỡ thương phẩm; số lần lặp lại của mỗi công thức khảo nghiệm tối thiểu là 3 lần.
+ Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của vật nuôi:
Đối với động vật trên cạn thực hiện khảo nghiệm trong các trại sản xuất giống, trại nuôi thương phẩm gia súc, gia cầm đủ điều kiện khảo nghiệm;
Đối với thủy sản ở giai đoạn ấu trùng, giống: sử dụng bể xi măng, bể kính, bồn Composite;
Đối với thủy sản nuôi thương phẩm thực hiện khảo nghiệm trong lồng, bè, ao, đầm.
+ Yếu tố kỹ thuật cần được bảo đảm thống nhất trong quá trình khảo nghiệm:
Đối với gia súc và gia cầm: Chất lượng con giống đưa vào khảo nghiệm phải đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ nuôi đúng theo tiêu chuẩn hoặc quy trình kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
Đối với động vật thủy sản: Chất lượng con giống phải bảo đảm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ thả nuôi đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn; các yếu tố môi trường: độ trong, nhiệt độ nước, pH, độ mặn, hàm lượng oxy hòa tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N, độ cứng tổng cộng, lưu tốc nước đối với cá nuôi lồng bè; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
- Đánh giá tốc độ tăng trưởng của động vật nuôi;
- Tỷ lệ nuôi sống, trạng thái sức khỏe qua các giai đoạn phát triển của vật nuôi;
- Hệ số chuyển hóa thức ăn;
- Dư lượng kháng sinh, chất độc hại khác trong thức ăn tồn dư trong sản phẩm vật nuôi và môi trường;
- Các chỉ tiêu khác có liên quan.
Trường hợp kết quả khảo nghiệm không chính xác, gây thiệt hại cho sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm và người sử dụng thức ăn chăn nuôi thì đơn vị khảo nghiệm phải chịu trách nhiệm bồi thường kinh phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm chi trả và bồi thường thiệt hại trong quá trình sản xuất do khảo nghiệm sai gây ra;
- Kiểm tra sự phù hợp của các thủ tục cần thiết trong Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm trước khi tiến hành khảo nghiệm.
- Căn cứ vào Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm phù hợp đã được Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi chấp nhận, tiến hành kiểm tra các nội dung sau:
+ Địa điểm khảo nghiệm;
+ Thời gian khảo nghiệm;
+ Loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm;
+ Đối tượng vật nuôi, thủy sản khảo nghiệm;
+ Quy trình khảo nghiệm;
+ Cán bộ kỹ thuật và sổ sách, tài liệu theo dõi thí nghiệm.
Chậm nhất sau 07 ngày làm việc từ khi kết thúc quá trình khảo nghiệm cơ quan giám sát gửi báo cáo kết quả giám sát về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi để Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá.
- Căn cứ vào báo cáo đề xuất của đoàn kiểm tra, giám sát. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định việc chỉnh sửa các nội dung, biện pháp khắc phục, quy định thời gian khắc phục;
- Đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi thực hiện việc chỉnh sửa, khắc phục các nội dung do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định, báo cáo kết quả khắc phục về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi theo đúng thời gian quy định;
- Tổ chức kiểm tra lại việc thực hiện các nội dung cần chỉnh sửa, khắc phục trong khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định;
- Hồ sơ kiểm tra, giám sát khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi được lưu giữ tại Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và được đưa vào hồ sơ khi thẩm định công nhận thức ăn chăn nuôi mới để Hội đồng khoa học chuyên ngành có căn cứ đánh giá.
Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (Phụ lục 18);
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm;
- Ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm tại địa phương;
- Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau kiểm tra, giám sát.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đánh giá công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới.
Sau khi được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá và có kết luận đạt yêu cầu về chất lượng, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
- Định kỳ 6 tháng hoặc khi có yêu cầu phải báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi của đơn vị mình về Tổng Cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở chính theo mẫu Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hàng quý hoặc khi có yêu cầu các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải báo cáo về chủng loại, số lượng, nguồn gốc và giá các loại nguyện liệu và thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi theo mẫu Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét sửa đổi, bổ sung ./.
Nơi nhận: - Như Điều 37; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ KHCN; Bộ Công Thương; Bộ Tài chính; - Tổng cục Hải quan; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - UBND các tỉnh, tp. trực thuộc TW; - Các Sở Nông nghiệp và PTNT; - Công báo Chính phủ; - Website Chính phủ; - Lưu: VT, TCTS, CN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Diệp Kỉnh Tần |
Phụ lục 1
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
-------------------------------------
1. Đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn chăn nuôi đậm đặc
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
3 |
Năng lượng trao đổi (ME)* |
Kcal/kg |
Không nhỏ hơn |
4 |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Canxi |
% |
Trong khoảng |
6 |
Phốt pho tổng số |
% |
Trong khoảng |
7 |
Lysine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
8 |
Methionine + Cystine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
9 |
Threonine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
10 |
Khoáng tổng số (hoặc tro thô) |
% |
Không lớn hơn |
11 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
12 |
Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể - nếu có) |
mg/kg |
Không lớn hơn |
|
Thức ăn thủy sản phải thêm các chỉ tiêu sau: |
|
|
13 |
Protein tiêu hóa |
% |
Không nhỏ hơn |
14 |
Béo tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
15 |
Aflatoxin B1 |
ppb |
Không lớn hơn |
16 |
Tỷ lệ vụn nát |
% |
Không lớn hơn |
17 |
Độ bền trong nước |
Số giờ quan sát |
Không nhỏ hơn |
18 |
Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella) |
|
Không cho phép |
19 |
Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) |
|
Không cho phép |
* Cơ sở công bố chất lượng phải công bố phương pháp tính.
2. Đối với premix vitamin hoặc axit amin
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Các loại vitamin đơn hoặc axit amin |
IU/kg hoặc mg/kg |
Không nhỏ hơn |
3 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
4 |
Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể - nếu có) |
mg/kg |
Không lớn hơn |
5 |
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể ) |
% |
Trong khoảng |
3. Đối với hàng hoá là premix khoáng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Các loại nguyên tố khoáng đơn |
% hoặc mg/kg |
Trong khoảng |
3 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
4 |
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể ) |
% |
Trong khoảng |
4. Đối với hàng hoá là premix vitamin - khoáng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Các loại vitamin đơn |
IU/kg hoặc mg/kg |
Không nhỏ hơn |
3 |
Các loại nguyên tố khoáng đơn |
% hoặc mg/kg |
Trong khoảng |
4 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể - nếu có) |
mg/kg |
Không lớn hơn |
6 |
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể) |
% |
Trong khoảng |
5. Đối với hàng hoá là phụ gia thức ăn chăn nuôi hoặc chế phẩm sinh học
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
---|---|---|---|
1 |
Dạng sản phẩm |
- |
Mô tả |
2 |
Các chỉ tiêu cảm quan: màu; mùi |
- |
Mô tả |
3 |
Tên, công thức hoá học (nếu có) và/hoặc hàm lượng chất chính của hàng hoá |
- |
Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng* |
4 |
Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể) |
- |
Trong khoảng |
* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp
6. Đối với hàng hoá là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đơn
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
---|---|---|---|
1 |
Dạng sản phẩm |
- |
Mô tả |
2 |
Các chỉ tiêu cảm quan: màu; mùi |
- |
Mô tả |
3 |
Hàm lượng chất chính của hàng hoá |
- |
Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng* |
4 |
Chất mang (tên và hàm lượng) - nếu có |
- |
Trong khoảng |
Phụ lục 2A
MẪU NHÃN HÀNG HOÁ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
----------------------------------
Áp dụng cho thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và đậm đặc
Các nội dung bắt buộc ghi trên mặt trước bao bì |
Các nội dung bắt buộc ghi trên mặt sau bao bì |
Tên của sản phẩm (Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 21-42 ngày tuổi) Biểu tượng và mã số của thức ăn (hình vẽ, quảng cáo nếu có)
Định lượng (Khối lượng tịnh): Tên, địa chỉ, số điện thoại của doanh nghiệp (và cơ sở sản xuất)
Ký hiệu tiêu chuẩn công bố : Số lô: Ngày sản xuất: Thời hạn sử dụng: Điều kiện bảo quản: |
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG Độ ẩm (%) max: Protein thô (%) min: Protein tiêu hóa (%) min (đối với thức ăn thủy sản): ME (Kcal/kg) min: Xơ thô (%) max: Ca (%) min-max: P tổng số (%) min-max: Lysine tổng số (%) min: Methionine + Cystine tổng số (%) min: Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max* (ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì) Những điều cần lưu ý: (VD: ngừng sử dụng thức ăn 7 ngày trước khi giết mổ)
THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế thức ăn)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
*Ghi chú:
- Nếu không có kháng sinh, hóa dược thì phải ghi rõ Kháng sinh, dược liệu: Không có
- Vị trí các nội dung mặt trước và mặt sau của bao bì là tương đối cố định, tuỳ theo kích cỡ của bao bì mà trang trí sao cho dễ đọc, dễ hiểu.
Phụ lục 2B
MẪU NHÃN HÀNG HOÁ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
--------------------------------
Áp dụng cho premix, thức ăn bổ sung và các loại thức ăn chăn nuôi khác
Các nội dung bắt buộc ghi trên mặt trước bao bì |
Các nội dung bắt buộc ghi trên mặt sau bao bì |
Tên của sản phẩm (Ví dụ: premix khoáng-vitamin cho gà thịt từ 21-42 ngày tuổi) Biểu tượng và mã số sản phẩm Định lượng (Khối lượng tịnh): Tên, địa chỉ, số điện thoại của doanh nghiệp (và cơ sở sản xuất)
Ký hiệu tiêu chuẩn công bố :
Số lô và ngày sản xuất: Thời hạn sử dụng: Điều kiện bảo quản: |
BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG SẢN PHẨM Tóm tắt bản chất, công dụng của sản phẩm
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG Các loại vitamin đơn (IU/kg hoặc mg/kg) min: Các nguyên tố khoáng đơn (% hoặc mg/kg) min-max Các chỉ tiêu khác (theo bản công bố) Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max*: Những điều cần lưu ý: (Ví dụ: ngừng sử dụng thức ăn 7 ngày trước khi giết mổ) Hoocmon: Không có THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU (Ghi tên các loại nguyên liệu chính dùng để sản xuất ra sản phẩm)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
*Ghi chú:
- Nếu không có kháng sinh, hóa dược thì phải ghi rõ Kháng sinh, dược liệu: Không có
- Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định bản chất, chất lượng của sản phẩm
- Vị trí các nội dung mặt trước và mặt sau của bao bì là tương đối cố định, tuỳ theo kích cỡ của bao bì mà trang trí sao cho dễ đọc, dễ hiểu.
- Nếu sản phẩm được dùng cho nhiều loại vật nuôi thì hướng dẫn cụ thể cho từng đối tượng trên cùng một nhãn.
Phụ lục 3
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀO DANH MỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
--------------------------------------------
(Tên đơn vị):........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- .........., ngày .........tháng..........năm........ |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀO DANH MỤC
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị: .....................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
Đề nghị đưa vào Danh mục các mặt hàng thức ăn chăn nuôi sau đây:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Ký mã hiệu (tên thương mại) |
Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở |
Số tiếp nhận công bố hợp quy |
Ngày tiếp nhận công bố hợp quy |
Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
- Tên thức ăn chăn nuôi:
Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn thịt từ 60kg - xuất chuồng.
2. Ký mã hiệu (tên thương mại): một sản phẩm thức ăn chăn nuôi có thể có 01 hoặc nhiều ký mã hiệu theo nhu cầu của nhà sản xuất, ví dụ: X 51, X 52, X 53 ...
3. Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở: theo quy định tại Mục IV Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn (ví dụ: TCCS 01:2011/RX).
4. Số tiếp nhận công bố hợp quy: là số Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy do cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 (ban hành kèm theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
5. Ngày tiếp nhận công bố hợp quy: là ngày mà cơ quan tiếp nhận bản công bố hợp quy ra Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
6. Cơ quan tiếp nhận bản công bố hợp quy: là nơi mà Doanh nghiệp đăng ký bản công bố hợp quy theo quy định tại Điều 11, Chương III, Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Phụ lục 4
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀO DANH MỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
-------------------------------
(Tên đơn vị):........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- .........., ngày .........tháng..........năm........ |
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀO DANH MỤC
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị: .....................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
Đề nghị cấp lại Danh mục các mặt hàng thức ăn chăn nuôi sau đây:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Ký mã hiệu (tên thương mại) |
Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở |
Số tiếp nhận công bố hợp quy |
Ngày tiếp nhận công bố hợp quy |
Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy |
Số TT trong Danh mục đã được lưu hành |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú (tương tự như Phụ lục 3)
Phụ lục 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
----------------------------------------
(Tên đơn vị):........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- .........., ngày .........tháng..........năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN SẢN PHẨM
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị: .....................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
Đề nghị được điều chỉnh thông tin đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi trong Danh mục thức ăn được phép lưu hành tại Việt Nam sau đây:
TT |
Tên sản phẩm |
Số thứ tự trong Danh mục |
Số đăng ký nhập khẩu |
Hãng, nước sản xuất |
Thông tin đã được xác nhận |
Thông tin xin được điều chỉnh |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 6
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
------------------------------
(Tên đơn vị):........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- .........., ngày .........tháng..........năm........ |
Số:........................................ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị nhập khẩu: ....................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
1. Đề nghị được công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau đây:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 7
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ GIỚI THIỆU TẠI CÁC HỘI CHỢ TRIỂN LÃM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
------------------------------------------------
(Tên đơn vị):.................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....................................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- .........., ngày .........tháng..........năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ GIỚI THIỆU TẠI CÁC HỘI CHỢ TRIỂN LÃM
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị: .....................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Khối lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước săn xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập: ...........................................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập: ..........................................................................................................................
4. Thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ triển lãm:
5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ triển lãm:
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
-------------------------------------------------
(Tên đơn vị):.................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....................................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- .........., ngày .........tháng..........năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI XUẤT
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị: .....................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Khối lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập: ...........................................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập: ..........................................................................................................................
4. Thời gian xuất: ............................................................................................................................
5. Cửa khẩu xuất: ...........................................................................................................................
6. Nước nhập khẩu:.........................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 9
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
--------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
The Socialist Republic of Vietnam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Independent – Freedom – Happiness
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
Registration for Quality Inspection of Feeds
|
Kính gửi:................................................................................
To: .................................................................................
Bên bán hàng / Seller:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax. / Address, Phone, Fax : |
Nơi xuất hàng/ Port of departure:
|
|||||
Bên mua hàng / Buyer:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax. / Address, Phone, Fax : |
Nơi nhận hàng/ Port of Destination: Thời gian xuất (nhập) khẩu dự kiến / Exporting (importing) date : |
|||||
MÔ TẢ HÀNG HOÁ/ DESCRIPTION OF GOODS |
||||||
Tên hàng hoá / Name of goods Ký mã hiệu/ Good making: |
Mã số lô hàng/ Identification of the lot: |
Cơ sở sản xuất/ Manufacturer
|
Số lượng, khối lượng Quantity, Volume: |
|||
Địa điểm tập kết hàng/ Location of storage:
|
||||||
Ngày đăng ký lấy mẫu kiểm tra / Date for sampling: |
Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra / Location for sampling: |
|||||
Hồ sơ đính kèm gồm / Document enclosed: Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu / Analytical parameters required*: Thời gian kiểm tra/ Date of testing*: Đợn vị thực hiện kiểm tra*: |
||||||
Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hoá đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/ This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods |
||||||
…………………. ngày /date: Đại diện doanh nghiệp Representative of the consignor (Ký tên, đóng dấu/ signature and stamp)
|
.................................., ngày /date: Đại diện cơ quan kiểm tra Representative of Inspection body (Ký tên, đóng dấu/ signature and stamp)
|
|||||
* Dành cho cơ quan kiểm tra chỉ định
Phụ lục 10
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
-----------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
The Socialist Republic of Vietnam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independent – Freedom – Happiness
Cơ quan cấp xác nhận chất lượng/ Department issues the quality certificate
Địa chỉ/Address:....................................................
Điện thoại/Tel:............................Fax: ...................
GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
QUALITY CERTIFICATE
|
Bên bán hàng/ Seller :
Địa chỉ, Điện thoại, Fax. / Address, Phone, Fax :
|
Nơi xuất hàng/ Port of departure:
|
|
Bên mua hàng / Buyer:
Địa chỉ / Address: Điện thoại, Fax/Phone, Fax: |
Nơi nhận hàng/ Port of Destination:
|
|
Tên hàng hoá / Name of goods
Mã số lô hàng/ Code of goods:
|
Khối lượng Quantity, Volume:
|
Mô tả hàng hoá/ Description of goods:
|
Căn cứ vào kết quả kiểm tra số...., Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số ......và kết quả phân tích chất lượng ........ (Cơ quan cấp xác nhận chất lượng) Xác nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng/ Hereby certificates the goods meet the quality requirements |
||
...................,, ngày /date: Đại diện cơ quan kiểm tra Representative of Inspection body (Ký tên, đóng dấu) |
||
Phụ lục 11
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
-----------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tên cơ quan kiểm tra:
Địa chỉ:.....................................................
Điện thoại:............................Fax: ...................
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Số/ No: |
Bên bán hàng: ..................................................... Địa chỉ:................................................................ |
Nơi xuất hàng theo đăng ký: |
|
Bên mua hàng theo đăng ký: .............................. Địa chỉ:................................................................ |
Nơi hàng đến theo đăng ký:
|
|
Mô tả hàng hóa:
|
Số lượng:……/khối lượng .....… kg
|
|
Cơ sở sản xuất:
|
Mã số lô hàng:
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra, phân tích số: ………………… ngày ………………………
|
||
(Tên Cơ quan kiểm tra, xác nhận) Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số : …………., ngày ………...:
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
|
||
Lý do: |
||
Các biện pháp yêu cầu Doanh nghiệp thực hiện: |
Thời hạn hoàn thành: |
|
………………………, ngày……………... Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra (Ký tên, đóng dấu) |
||
Phụ lục 12
MẪU PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
--------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tên cơ quan kiểm tra
Địa chỉ:.............................................................
Điện thoại:............................Fax: ...................
PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN
Số/No: ......./20... |
Địa chỉ:
Điện thoại/ Fax: |
|||
2. Giấy đăng ký kiểm tra số: |
|||
3. Hồ sơ kiểm tra: |
|||
4. Tên hàng hoá:
|
5. Số lượng / Khối lượng: Tổng: …………… ctns/………….kgs |
||
6. Nhãn hiệu: |
|||
7. Ngày lấy mẫu: |
8. Địa điểm lấy mẫu: |
||
9. Ngày phân tích: |
|||
Kết luận về việc kiểm tra cảm quan/ngoại quan: |
|||
Đại diện doanh nghiệp (Ký, ghĩ rõ họ tên) |
Người kiểm tra (Ký, ghĩ rõ họ tên)
|
….,ngày /. . ./ . ../20… Đại diện cơ quan kiểm tra (Ký tên, đóng dấu) |
|
MẪU BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA |
TT |
Tên mẫu |
Ngày sản xuất |
Qui cách bao gói |
Nhãn sản phẩm |
Dạng sản phẩm |
Số lượng/Khối lượng |
Màu sắc |
Mùi |
Kết luận |
... |
.... |
..... |
.... |
.... |
.... |
.... |
.... |
.... |
..... |
Phụ lục 13
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
-----------------------------------
(Tên đơn vị):........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
.........., ngày .........tháng..........năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị: .....................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
Doanh nghiệp đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau:
TT |
Tên thức ăn |
Khối lượng |
Thời gian khảo nghiệm |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Xuất xứ sản phẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 14
MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
------------------------------------------
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM
Tên khảo nghiệm: ....
I. Phần 1: Thông tin chung
1. Đơn vị có sản phẩm khảo nghiệm
- Tên đơn vị:..................................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................Số Fax:...........................................................
2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
- Tên đơn vị: .................................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:.....................................................Số Fax:.............................................................
3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
- Tên sản phẩm, thành phần, bản chất công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)
- Xuất xứ sản phẩm (tên và địa chỉ nhà sản xuất).
II. Phần 2: Đề cương khảo nghiệm chi tiết
1. Mục đích khảo nghiệm
2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm
2.1. Đánh giá chất lượng của sản phẩm bằng cảm quan, phân tích lý học và phân tích hoá học, chỉ tiêu vệ sinh an toàn (nêu cụ thể tên phương pháp cho từng chỉ tiêu cần đánh giá).
2.2. Đánh giá tác động trực tiếp của sản phẩm trên vật nuôi
- Địa điểm và thời gian tiến hành khảo nghiệm
- Đối tượng vật nuôi khảo nghiệm: nêu rõ giống, tuổi hay khối lượng cơ thể, giai đoạn sinh trưởng, số lượng vật nuôi
- Vật liệu khảo nghiệm: Nêu rõ nguyên liệu thức ăn, dụng cụ khảo nghiệm...
- Phương pháp thực hiện
+ Phương pháp bố trí khảo nghiệm: Nêu cụ thể phương pháp
+ Số lô khảo nghiệm, làm rõ sự khác nhau giữa các lô về yếu tố khảo nghiệm, sự giống nhau giữa các lô về yếu tố kỹ thuật và các điều kiện khảo nghiệm.
+ Số lần lặp lại: lặp lại mấy lần, lặp lại cùng một thời điểm hay khác thời điểm
+ Khẩu phần thức ăn dùng trong khảo nghiệm: Nêu rõ thành phần nguyên liệu, các yếu tố chính tạo nên sự khác biệt của các khẩu phần (ví dụ tỷ lệ sử dụng của thức ăn khảo nghiệm trong khẩu phần, phương pháp chế biến….)
+ Phương pháp nuôi dưỡng: cho ăn/uống tự do hay hạn chế, dụng cụ cho ăn/uống….
+ Phương pháp thu thập số liệu:
+ Các chỉ tiêu theo dõi: nêu các chỉ tiêu cần theo dõi để phản ảnh được các kết quả của khảo nghiệm (các chỉ tiêu năng suất, kinh tế, sức khoẻ, chất lượng sản phẩm và tác động đến môi trường...)
+ Phương pháp xử lý kết quả khảo nghiệm:
+ Số lượng nguyên liệu thức ăn khảo nghiệm cần sử dụng.
III. Phần 3: Đơn vị giám sát
- Tên đơn vị: .......................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................
- Số điện thoại:..................................................Số Fax:......................................
....................,ngày.... tháng.... năm......
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM |
NGƯỜI LẬP |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM
|
Phụ lục 15
MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
--------------------------------------------
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN
I. Phần 1: Giới thiệu chung
1. Đơn vị khảo nghiệm
- Tên đơn vị:..................................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................Số Fax:...........................................................
2. Đơn vị yêu cầu khảo nghiệm
- Tên Doanh nghiệp: ....................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:.....................................................Số Fax:............................................................
3. Sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
3.1. Tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)
3.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
3.3. Hồ sơ kèm theo gồm có (chi tiết về sản phẩm):
3.4. Mục đích khảo nghiệm:
3.5. Tỷ lệ pha trộn trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (nếu là nguyên liệu, chất bổ sung, .....)
3.6. Đối tượng khảo nghiệm, kích cỡ giống.
4. Thức ăn làm đối chứng (nếu có):
4.1. Tên, thành phần, công dụng, cảnh báo nếu có,...
4.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
4.3. Thành phần chủ yếu, hàm lượng dinh dưỡng thông qua phân tích, kiểm nghiệm.
II. Phần 2: Khảo nghiệm
1. Nội dung khảo nghiệm:
1.1. Kiểm tra ban đầu: phân tích trong phòng thí nghiệm về các chỉ tiêu thành phần dinh dưỡng, các chất cấm trong thức ăn thủy sản.
1.2. Đánh giá chất lượng thức ăn, ảnh hưởng tới môi trường nuôi thông qua nuôi khảo nghiệm (dự kiến):
+ Tốc độ sinh trưởng động vật thủy sản khảo nghiệm;
+ Tỷ lệ sống trong các giai đoạn phát triển của động vật thủy sản;
+ Hệ số thức ăn (FCR);
+ So sánh với đối chứng.
1.3. Đánh giá ảnh hưởng của thức ăn đến môi trường khảo nghiệm (độ trong và nhiệt độ nước, pH, độ mặn (nếu có), hàm lượng oxy hòa tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N,…
2. Phương pháp nghiên cứu và cách bố trí thí nghiệm
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp xác định các yếu tố môi trường;
2.1.2. Phương pháp xác định định tính và định lượng động thực vật phù du;
2.1.3. Phương pháp xác định định tính và định lượng vi sinh vật (nếu cần);
2.1.4. Phương pháp xác định định tính và định lượng sinh vật đáy (nếu cần);
2.1.5. Phương pháp xác định tốc độ sinh trưởng của đối tượng nuôi.
2.2. Phương pháp, cách thu thập số liệu
2.3. Phương pháp xử lý số liệu.
2.4. Mô tả chi tiết sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo nghiệm, quy mô khảo nghiệm (diện tích ao/thể tích bể, mật độ thả giống, chế độ chăm sóc,...).
4. Địa điểm khảo nghiệm (ghi rõ tên, địa chỉ, số ĐT,....)
5. Thời gian khảo nghiệm
6. Tính toán số lượng thức ăn (dự kiến) cần nhập khẩu/ sản xuất cho khảo nghiệm.
7. Đề xuất đơn vị thực hiện giám sát:
III. Phần 3. Yêu cầu kỹ thuật của khảo nghiệm:
1. Chất lượng con giống, mật độ thả nuôi, chế độ chăm sóc, yếu tố môi trường nước phải bảo đảm thống nhất trong suốt quá trình khảo nghiệm;
2. Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của động vật khảo nghiệm;
3. Điều kiện thí nghiệm, quản lý chăm sóc và các chỉ tiêu kiểm tra phải phù hợp với từng loại sản phẩm dùng khảo nghiệm, đối tượng nuôi và giai đoạn phát triển của chúng.
4. Tính toán hiệu quả kinh tế.
5. Nhật ký theo dõi khảo nghiệm, thử nghiệm. Các tài liệu có liên quan khác.
6. Thực hiện khảo nghiệm phải được lặp lại tối thiểu 3 lần cùng một thời điểm.
....................,ngày.... tháng.... năm......
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KHẢO NGHIỆM |
NGƯỜI LẬP ĐỀ CƯƠNG
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM |
Phụ lục 16
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ KHẢO NGHIÊM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
---------------------------------------
(Tên đơn vị):........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- .........., ngày .........tháng..........năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ KHẢO NGHIỆM
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị: .....................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để khảo nghiệm:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Số lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước săn xuất |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập: ...........................................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập: ..........................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 17
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
----------------------------------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Tên khảo nghiệm: ....................................................................
1. Đơn vị có sản phẩm khảo nghiệm
- Tên đơn vị:.................................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................Số Fax:.........................................................
2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
- Tên đơn vị: .................................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................................
- Số điện thoại:......................................................Số Fax:............................................................
3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
3.1. Tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)
3.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
3.3. Mục đích khảo nghiệm:
4. Nội dung yêu cầu khảo nghiệm
5. Địa điểm khảo nghiệm
6. Thời gian khảo nghiệm
7. Phương pháp thực hiện khảo nghiệm (theo đề cương khảo nghiệm và các điều chỉnh nếu có)
8. Kết quả khảo nghiệm:
8.1. Kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm về các chỉ tiêu thành phần thức ăn so với tiêu chuẩn được công bố trên nhãn hàng hóa;
8.2. Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua nuôi khảo nghiệm:
+ Khả năng thu nhận thức ăn
+ Tốc độ sinh trưởng vật nuôi khảo nghiệm;
+ Tỷ lệ sống, tình trạng sức khỏe vật nuôi trong các giai đoạn phát triển;
+ Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR);
+ Hiệu quả kinh tế (nếu có)
+ Chất lượng sản phẩm vật nuôi;
+ Tác động tới môi trường chăn nuôi, thuỷ sản.
8.3. Biểu bảng thống kê ghi nhận kết quả khảo nghiệm sản phẩm
9. Nội dung chính trong từng biên bản giám sát khảo nghiệm.
10. Đánh giá kết quả khảo nghiệm.
11. Kết luận và kiến nghị.
....................,ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KHẢO NGHIỆM |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM |
Phụ lục 18
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
----------------------------------
(Tên đơn vị):........................ Số:........................................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- .........., ngày .........tháng..........năm........ |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị: .....................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................
Doanh nghiệp đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới sau:
TT |
Tên thức ăn |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Xuất xứ sản phẩm |
Số đăng ký nhập khẩu (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Phụ lục 19
CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
---------------------------------------
CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Phương pháp phân tích |
1 |
Độ ẩm |
% |
Nêu tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư này |
2 |
Protein thô |
% |
|
3 |
Protein tiêu hoá (đối với thức ăn thuỷ sản) |
% |
|
4 |
Béo tổng số (đối với thức ăn thuỷ sản) |
% |
|
5 |
Xơ thô |
% |
|
6 |
Canxi |
% |
|
7 |
Phốt pho tổng số |
% |
|
8 |
Khoáng tổng số |
% |
|
9 |
Lysine tổng số |
% |
|
10 |
Methionine + Cystine tổng số |
% |
|
11 |
Threonine tổng số |
% |
|
12 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
|
13 |
Các loại vitamin có trong sản phẩm |
% hoặc UI |
|
14 |
Dược liệu hoặc kháng sinh |
mg/kg |
Nêu trong các Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
15 |
Hoocmon và những chất giống hoocmon |
có hoặc không |
|
|
Nhóm vi sinh vật |
|
|
16 |
Tổng số vi khuẩn hiếu khí |
CFU/g |
|
17 |
Coliforms |
CFU/g |
|
18 |
E. coli |
CFU/g |
|
19 |
Salmonella |
CFU/25g |
|
20 |
Staphylococcus aureus |
CFU/g |
|
21 |
Clostridium perfringens |
CFU/g |
|
|
Nhóm Aflatoxin |
|
|
22 |
Aflatoxin B1 |
ppb |
|
23 |
Aflatoxin tổng số |
ppb |
|
|
Nhóm kim loại nặng |
|
|
24 |
Asen |
mg/kg |
|
25 |
Cadimi |
mg/kg |
|
26 |
Chì |
mg/kg |
|
27 |
Thủy ngân |
mg/kg |
|
28 |
Vi khuẩn gây bệnh (đối với thức ăn thủy sản) |
có hoặc không |
|
29 |
Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) (đối với thức ăn thủy sản) |
có hoặc không |
|
Ghi chú: Tùy từng loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi mà cơ quan kiểm tra lựa chọn các chỉ tiêu phân tích thích hợp đảm bảo yêu cầu của công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng và tránh lãng phí không cần thiết. Kết quả phân tích của các phòng thử nghiệm trả lời là căn cứ để đánh giá chất lượng sản phẩm, không tính độ dao động phân tích cho các chỉ tiêu.
Phụ lục 20
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
----------------------------------------
(Tên đơn vị):........................ Số:........................................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng cục Thuỷ sản/Cục Chăn nuôi
Sở NN và PTNT
Đơn vị chúng tôi xin gửi tới Quý cơ quan báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh TĂCN của đơn vị trong thời gian …….năm 20…..như sau
Tên đơn vị:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại/Fax/email:…………………………………………………………………………...
Công suất thiết kế (tấn /năm): ………………………………………………………………….
I.Tình hình sản xuất, kinh doanh
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng (tấn) |
Số lượng bán qua đại lý (tấn) |
Số lượng bán trực tiếp tới trang trại (tấn) |
Giá bán trong kỳ (min-max) (đ/kg) |
Thời gian điều chỉnh giá |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình thu mua nguyên liệu TĂCN
TT |
Tên sản phẩm |
Trong nước |
Nhập khẩu |
Đơn giá (đ/kg) |
||||
Số lượng (kg) |
Nguồn gốc |
Số lượng (kg) |
Nguồn gốc |
Tháng …… |
Tháng …. |
Tháng …/ |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Những khó khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu có)
………..ngày tháng năm 20
Đại diện đơn vị
(ký tên/đóng dấu)
Phụ lục 21
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
---------------------------------------
(Tên đơn vị):........................ Số:........................................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng Cục Thuỷ sản/Cục Chăn nuôi
Sở NN và PTNT
Đơn vị chúng tôi xin gửi tới Quý cơ quan báo cáo tình hình xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi của đơn vị trong thời gian……năm 20.. như sau:
Tên đơn vị: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Điện thoại/Fax/email:……………………………………………………………..
1. Đối với hàng xuất khẩu
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng (tấn) |
Nước nhập khẩu |
Đơn giá * (đ/kg) |
||
Tháng …… |
Tháng ……… |
Tháng …….. |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
* giá bán tại cảng của bên bán
Ghi chú (nếu có)
2. Đối với hàng nhập khẩu
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng (tấn) |
Xuất xứ (nước XK) |
Đơn giá * (đ/kg) |
||
Tháng 1 |
Tháng … |
Tháng … |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
* giá giao tại cảng của bên mua
Những khó khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu có)
………..ngày tháng năm 20
Đại diện đơn vị
(ký tên/đóng dấu)