Thông tư 07/2017/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2017/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2017/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn kỹ thuật với sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh
Ngày 21/03/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Thông tư số 07/2017/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thủy sản - Cá tra phi lê đông lạnh”.
Trong đó, cá tra phi lê đông lạnh là những miếng cá không xương được lấy từ phần thân của cá tra bằng cách cắt dọc theo xương sống, còn da hoặc không còn da, được cắt tỉa hoặc không cắt tỉa, được cấp đông trong thiết bị thích hợp sao cho khoảng nhiệt độ kết tinh tối đa vượt qua nhanh chóng và kết thúc khi nhiệt độ tâm của sản phẩm đạt -18oC hoặc thấp hơn.
Theo Quy chuẩn, tỷ lệ mạ băng của sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh không được lớn hơn 20% khối lượng tổng của sản phẩm; hàm lượng nước không lớn hơn 86% khối lượng tịnh của sản phẩm. Đơn vị mẫu được coi là khuyết tật khi có một hoặc nhiều đặc tính như: Có trên 10% diện tích bề mặt của một đơn vị sản phẩm có biểu hiện sự thất thoát quá mức về độ ẩm như có màu trắng hoặc màu vàng khác thường trên bề mặt che kín màu sắc của thịt cá và thấm sâu vào sản phẩm, khó loại bỏ bằng dao hoặc dụng cụ sắc nhọn khác mà không ảnh hưởng đến trạng thái bên ngoài của sản phẩm; Có sự hiện diện của ký sinh trùng có đường kính nang lớn hơn 03mm hoặc ký sinh trùng không kết nang có chiều dài lớn hơn 10mm; Sản phẩm bị ảnh hưởng bởi mùi hoặc vị không mong muốn, bền và dễ nhận biết, biểu hiện của sự phân huỷ hoặc ôi dầu…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/05/2017.
Xem chi tiết Thông tư 07/2017/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 07/2017/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------------------ Số: 07/2017/TT-BNNPTNT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thuỷ sản – Cá tra phi lê đông lạnh”
-------------------------
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thuỷ sản – Cá tra phi lê đông lạnh”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thuỷ sản – Cá tra phi lê đông lạnh”
Ký hiệu: QCVN 02 - 27: 2017/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2017.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ trưởng (để b/c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ; Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ; Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; Công báo, Website Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; Lưu VT, KHCN. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Vũ Văn Tám |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 02-27: 2017/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
SẢN PHẨM THUỶ SẢN – CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH
National technical regulation
Fishery product - Frozen Tra fish fillets
HÀ NỘI – 2017
Lời nói đầu:
QCVN 02-27: 2017/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 07/2017/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
SẢN PHẨM THUỶ SẢN – CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH
Fishery product - Frozen Tra fish fillets
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với sản phẩm cá tra (Pangasius hypophthalmus hoặc Pangasianodon hypophthalmus) phi lê đông lạnh.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh làm thực phẩm và các cơ quan quản lý có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Cá tra phi lê đông lạnh
Cá tra phi lê đông lạnh là những miếng cá không xương được lấy từ phần thân của cá tra bằng cách cắt dọc theo xương sống, còn da hoặc không còn da, được cắt tỉa hoặc không cắt tỉa, được cấp đông trong thiết bị thích hợp sao cho khoảng nhiệt độ kết tinh tối đa vượt qua nhanh chóng và kết thúc khi nhiệt độ tâm của sản phẩm đạt -18 oC hoặc thấp hơn.
1.3.2. Khối lượng tổng
Khối lượng của sản phẩm sau khi loại bỏ vật liệu bao gói.
1.3.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng của sản phẩm sau khi loại bỏ vật liệu bao gói và lớp mạ băng.
2. Quy định về kỹ thuật
2.1. Chỉ tiêu chất lượng
2.1.1. Tỷ lệ mạ băng
Tỷ lệ mạ băng không được lớn hơn 20 % khối lượng tổng của sản phẩm.
2.1.2. Hàm lượng nước
Hàm lượng nước không được lớn hơn 86 % khối lượng tịnh của sản phẩm.
2.1.3. Chỉ tiêu cảm quan
a) Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu được coi là khuyết tật khi có một hoặc nhiều đặc tính được xác định dưới đây:
- Cháy lạnh:
Có trên 10 % diện tích bề mặt của một đơn vị sản phẩm có biểu hiện sự thất thoát quá mức về độ ẩm như có màu trắng hoặc màu vàng khác thường trên bề mặt che kín màu sắc của thịt cá và thấm sâu vào sản phẩm, khó loại bỏ bằng dao hoặc dụng cụ sắc nhọn khác mà không ảnh hưởng đến trạng thái bên ngoài của sản phẩm.
- Tạp chất:
Bất kỳ chất nào có mặt trong đơn vị mẫu mà không phải là thành phần của sản phẩm (không bao gồm vật liệu bao gói và nước mạ băng) dễ dàng phát hiện, cho thấy sự không phù hợp với quy phạm sản xuất và quy phạm vệ sinh tốt.
- Sót xương:
Trong 1 kg mẫu sản phẩm có nhiều hơn một xương với chiều dài lớn hơn hoặc bằng 10 mm hoặc có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1 mm; xương với chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm và đường kính nhỏ hơn 2 mm thì không được coi là sót xương. Mảnh xương (được cắt ra từ xương cột sống) được bỏ qua nếu nó có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm hoặc có thể dễ dàng gỡ được bằng móng tay.
- Đốm đỏ:
Cơ thịt cá tra phi lê xuất hiện các đốm máu đông do cá bị bệnh hoặc tổn thương cơ học trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, sản xuất.
- Ký sinh trùng:
Có sự hiện diện của ký sinh trùng có đường kính nang lớn hơn 3 mm hoặc ký sinh trùng không kết nang có chiều dài lớn hơn 10 mm.
- Mùi, vị lạ:
Sản phẩm bị ảnh hưởng bởi mùi hoặc vị không mong muốn, bền và dễ nhận biết, biểu hiện của sự phân huỷ hoặc ôi dầu.
b) Mức chấp nhận khuyết tật về cảm quan
Số mẫu được xác định khuyết tật (nêu tại điểm a, mục 2.1.3) không được vượt quá mức chấp nhận được nêu tại Phụ lục A.
2.2. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm
2.2.1. Chỉ tiêu vi sinh vật theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-3: 2012/BYT.
2.2.2. Chỉ tiêu hoá học
a) Dư lượng thuốc thú y theo Thông tư số 24/2013/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế.
b) Hàm lượng kim loại nặng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2: 2011/BYT.
c) Hàm lượng phụ gia thực phẩm theo Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 và Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế.
2.3. Ghi nhãn
Sản phẩm phải được ghi nhãn theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương.
2.4. Bao gói và bảo quản sản phẩm
2.4.1. Sản phẩm được bao gói trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm, phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT.
2.4.2. Sản phẩm phải được bảo quản ở nhiệt độ không lớn hơn -18 oC.
3. Quy định về quản lý
3.1. Chứng nhận hợp quy
Đánh giá sản phẩm phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này được thực hiện theo phương thức 4 (thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn lưu thông trên thị trường trong nước phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
3.2.2. Phương thức, trình tự, thủ tục, hồ sơ công bố hợp quy được thực hiện theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2.3. Việc đánh giá sự phù hợp do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định thực hiện hoặc do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tự thực hiện và gửi mẫu điển hình đến tổ chức thử nghiệm đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định để phân tích các chỉ tiêu theo quy định tại mục 2 của QCVN này.
3.3. Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu
3.3.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90 Thuỷ sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
3.3.2. Thử cảm quan các chỉ tiêu trạng thái (cháy lạnh, tạp chất, sót xương, đốm đỏ), mùi và vị theo TCVN 5277-90 Thuỷ sản – Phương pháp thử cảm quan.
3.3.3. Kiểm tra ký sinh trùng theo TCVN 9217 : 2012 Cá – Phát hiện ký sinh trùng trong cơ thịt.
3.3.4. Xác định tỷ lệ mạ băng theo Phụ lục B.
3.3.5. Xác định hàm lượng nước theo AOAC 950.46 (2015), rã băng mẫu để phân tích hàm lượng nước theo mục B4 của Phụ lục B.
3.3.6. Xác định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
4.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
4.1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
4.1.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cá tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn tiêu thụ nội địa phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại quy chuẩn này.
4.1.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cá tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn chỉ được đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường trong nước sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy.
4.2. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có liên quan
4.2.1. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với quy chuẩn này.
4.2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và quản lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT;
b) Hàng quý, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình hoạt động công bố hợp quy của quy chuẩn này.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Đối với tổ chức, cá nhân
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cá tra phi lê đông lạnh thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc tự đánh giá và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.
5.2. Đối với cơ quan nhà nước có liên quan
5.2.1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung quy chuẩn này khi cần thiết.
5.2.2. Trong trường hợp các quy định viện dẫn tại quy chuẩn này có sự điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các quy định mới; nếu các tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn này đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nội dung tương ứng thì thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.