Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT sửa đổi TT 23/2018/TT-BNNPTNT đăng ký kiểm viên tàu cá, công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2024/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung nội dung và thay thế một số cụm từ Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT
Ngày 06/5/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Hồ sơ đăng ký đối với tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày 01/01/2019 đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ như sau:
- Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên;
- Bản chính Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tàu;
- Ảnh màu (9cm x 12cm chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: đến hết ngày 31/12/2024.
2. Bổ sung nội dung về trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
- Rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày 01/01/2019 đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định pháp luật.
3. Thay thế các cụm từ trong Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT gồm:
- Cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản” thay thế bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Thủy sản”;
- Cụm từ “Tổng cục Thủy sản” được thay thế bằng cụm từ “Cục Thủy sản”.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 06/5/2024.
Xem chi tiết Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm
an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy
sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá
______________________
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
“6a. Hồ sơ đối với tàu cá theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Thông tư này, gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên;
c) Bản chính Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tàu;
d) Ảnh màu (9cm x 12cm chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu)”.
“4. Rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày Thông tư này có hiệu lực đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương”.
“5. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đối với các tàu cá quy định tại khoản 6a Điều 21 đến hết ngày 31/12/2024”.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến |
Phụ lục
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI TÀU CÁ THEO KHOẢN 6a ĐIỀU
21 THÔNG TƯ SỐ 23/2018/TT-BNNPTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
, ngày tháng. năm
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Đối với tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho theo khoản 6a
Điều 21 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT(1))
Kính gửi:………………………………………….
Họ tên người đứng khai:……………………………………………
Thường trú tại:………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân số:………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
- Tên tàu:……………………………………………………………..;
- Công dụng (nghề chính(2)):……………Nghề phụ(2):………………..
- Cảng cá đăng ký cập tàu:……………………………………………..
- Thông số cơ bản của tàu:
+ Chiều dài lớn nhất (Lmax, m):……………..
+ Chiều rộng lớn nhất (Bmax, m):……………
+ Chiều cao mạn (D, m):……………………
- Vật liệu vỏ:………………………………..
- Máy chính:
TT |
Hãng/nước sản xuất |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, kW |
Vòng quay định mức, rpm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nguồn gốc tàu
a) Tàu được đóng mới, cải hoán tại(3)/mua bán, tặng cho từ(4):………
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………..
- Số CCCD/CMND:…………………………………………………….
- Năm đóng mới/cải hoán/mua bán, tặng cho:………………………….
b) Tàu thuộc sở hữu của(5):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Hồ sơ kèm theo (nếu có), gồm:
- Giấy tờ mua bán theo quy định của pháp luật.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (đối với trường hợp cải hoán, mua bán, tặng cho).
- Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các giấy tờ hợp pháp khác
…………………………………………………………………………..………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………………
3. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau:
a) Tàu cá thuộc sở hữu hợp pháp của chủ tàu có tên tại mục 2.b nêu trên.
b) Tàu cá không có tranh chấp với bất cứ tổ chức cá nhân nào về quyền sở hữu.
c) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản./.
XÁC NHẬN CỦA |
CHỦ TÀU/ |
_____________________
1 Trong danh sách được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố.
2 Không thuộc danh mục nghề cấm theo quy định tại Phụ lục II Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
3 Ghi tên, địa chỉ cơ sở đóng mới, sửa chữa, cải hoán tàu cá.
4 Ghi rõ tên, địa chỉ, thông tin của tổ chức, cá nhân bán, tặng, cho tàu.
5 Ghi rõ họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu, nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ.
6 Xác nhận đối với cam kết tại điểm b, Mục 3 Tờ Khai đăng ký tàu cá.