Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013 nhiệm vụ Tích hợp các vấn đề về biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía bắc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 936/QĐ-BNN-KHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Vũ Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 936/QĐ-BNN-KHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG THỰC HIỆN NĂM 2013 NHIỆM VỤ: TÍCH HỢP
CÁC VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO RÀ SOÁT TỔNG QUAN QUY HOẠCH THỦY LỢI
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 15/3/2010 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số 2067/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ "Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc";
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt Kế hoạch năm 2013 thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét Tờ trình số 171/QHTL ngày 8/5/2013 và Đề cương chi tiết thực hiện năm 2013 của Viện Quy hoạch thủy lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013, nhiệm vụ "Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc", giao cho Viện Quy hoạch Thủy lợi, Tổng cục Thủy lợi thực hiện, chi tiết như sau:
I. Nội dung thực hiện:
1. Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai...)
a) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán nhu cầu nước và cân bằng nước
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán nhu cầu nước:
+ Tích hợp các vấn đề BĐKH trong tính toán nhu cầu nước các ngành kinh tế cho lưu vực sông Đà, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Thao, sông Lô - Gâm - Chảy, cho lưu vực sông Cầu - Thương - Lục Nam, lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng.
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cân bằng nước:
+ Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cân bằng nước tổng quan cho lưu vực sông Đà, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Thao, sông Lô - Gâm - Chảy, cho lưu vực sông Cầu - Thương - Lục Nam, lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng; Phân tích các ảnh hưởng của hệ thống công trình thủy lợi phía Trung Quốc đối với nguồn nước trên vùng nghiên cứu; Tính toán nhu cầu nước và cân bằng nước cho các khu vực dễ bị tổn thương do hạn hán, thiếu nước có xét đến BĐKH.
b) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong quy hoạch cấp nước:
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch tưới cho nông nghiệp:
+ Phân vùng tưới (phạm vi diện tích cơ cấu cây trồng yêu cầu tưới)
+ Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán các chỉ tiêu tưới thiết kế: mưa tưới, hệ số tưới thiết kế.
+ Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán đánh giá khả năng tưới thực tế của các công trình.
+ Xác định giải pháp kỹ thuật cấp nước tưới: Xác định quy mô, nhiệm vụ của các công trình đầu mối tưới ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại do hạn hán, ứng phó với biến đổi khí hậu
+ Giải pháp cấp nước tưới cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH
+ Ước tính vốn đầu tư các giải pháp tưới
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong xác định giải pháp tạo nguồn cấp nước cho dân sinh và công nghiệp:
+ Xác định các khu công nghiệp, đô thị và các khu dân cư tập trung ở nông thôn (hiện tại và mở rộng trong dự kiến).
+ Quy mô các khu công nghiệp, đô thị, dân cư như diện tích, dân số.
+ Xác định các giải pháp tạo nguồn nước cấp dân sinh công nghiệp thích ứng với BĐKH.
+ Giải pháp cấp nước sinh hoạt cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH.
+ Ước tính vốn đầu tư cho các giải pháp tạo nguồn nước.
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cấp nước nuôi trồng thủy sản:
+ Xác định quy mô vùng nuôi trồng thủy sản (đã có và dự kiến).
+ Loại thủy sản và quy trình yêu cầu cấp nước.
+ Đề xuất các giải pháp cấp nước cho phát triển thủy sản.
+ Ước tính vốn đầu tư giải pháp cấp nước nuôi trồng thủy sản
c) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch tiêu úng:
+ Phân tích đặc trưng mưa gây úng trên vùng nghiên cứu.
+ Tính toán tiêu chuẩn tiêu thoát có xét tới biến đổi khí hậu.
+ Tích hợp các vấn đề BĐKH trong tính toán yêu cầu tiêu thoát trên lưu vực
+ Đề xuất các giải pháp tiêu úng trên vùng nghiên cứu
+ Giải pháp tiêu úng cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH
+ Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại do mưa úng, ứng phó với biến đổi khí hậu
d) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai:
+ Phân tích đặc trưng mưa lũ trên vùng nghiên cứu.
+ Phân tích tiêu chuẩn phòng chống lũ có xét tới biến đổi khí hậu.
+ Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán yêu cầu phòng chống lũ trên lưu vực.
+ Phân tích các ảnh hưởng của hệ thống công trình thủy lợi phía Trung Quốc đối với phòng chống lũ trên vùng nghiên cứu.
+ Tích hợp các vấn đề BĐKH vào phân tích các nguyên nhân gây ra lũ quét và sạt lở đất
+ Đề xuất các giải pháp phòng chống lũ quét và sạt lở đất trên vùng nghiên cứu
+ Giải pháp phòng chống lũ cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH
+ Đề xuất các giải pháp công trình nhằm giảm thiểu tác động lũ và các loại thiên tai liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu tác động lũ và các loại thiên tai liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu
2. Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc:
a) Đề xuất các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu:
- Đề xuất danh mục các công trình, dự án thủy lợi nhằm ứng phó với BĐKH
- Trình tự thực hiện quy hoạch, phân giai đoạn thực hiện, gồm: Danh mục các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu, quy mô công trình, vốn đầu tư và hiệu ích tương ứng với từng giai đoạn thực hiện.
- Các công trình ưu tiên để ứng phó với biến đổi khí hậu: Luận chứng đề xuất các công trình ưu tiên xây dựng trước, vốn đầu tư.
- Lựa chọn, mô tả dự án ưu tiên cho từng tỉnh như: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang.
- Dự kiến phân vốn đầu tư và nguồn huy động vốn.
b) Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH trong rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng Trung du và Miền núi phía Bắc
- Xây dựng bản đồ các khu vực dễ tổn thương với rủi ro thiên tai
- Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH vào quy hoạch hệ thống tưới và công trình cấp nước dân sinh, công nghiệp
- Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH vào quy hoạch hệ thống tiêu, phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai
II. Phương pháp và kỹ thuật thực hiện:
- Phương pháp điều tra và thu thập thông tin
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia thông qua các hội thảo hoặc điều tra góp ý.
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp mô hình:
- Sử dụng mô hình CROPWAT là mô hình tính toán nhu cầu nước cho các loại cây trồng dựa vào các dữ kiện về khí hậu, đất đai và cây trồng khác nhau.
- Sử dụng mô hình NAM mô tả đặc tính vật lý của lưu vực, trên cơ sở đó tính toán dòng chảy từ mưa. (NAM là mô đun trong bộ phần mềm MIKE do Viện Thủy lực Đan Mạch DHI phát triển).
- Công nghệ tính toán cân bằng nước lưu vực WEAP: là một công cụ tiện ích trong việc lập kế hoạch sử dụng nguồn tài nguyên nước. WEAP hoạt động dựa trên nguyên lý cơ bản của cân bằng nước, WEAP thích hợp cho đô thị, hệ thống nông nghiệp, các lưu vực đơn lẻ hoặc các hệ thống sông phức tạp. WEAP có thể mô phỏng cả nước mặt và nước ngầm, cân bằng nước, chất lượng nước.
III. Thời gian, tiến độ thực hiện năm 2013:
TT |
Nội dung thực hiện chính |
Thời gian |
Kết quả cần đạt được |
1 |
Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc |
1/2013 - 8/2013 |
Thực hiện được phần tính toán nhu cầu nước cho nông nghiệp và thủy sản, tính toán cấp, thoát nước, phòng chống lũ... |
2 |
Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc |
6/2013 - 12/2013 |
Đề xuất được danh mục các hệ thống công trình thủy lợi ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu |
IV. Sản phẩm năm 2013:
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu |
Sản phẩm chính: |
||
1 |
Báo cáo Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (bao gồm tính toán thủy văn, khí tượng, cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai...) |
Báo cáo Rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (bao gồm tính toán thủy văn, khí tượng, cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai) có tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu; các số liệu tính toán, CSDL, bản đồ... kèm theo. |
2 |
Danh mục Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc |
Danh mục các hệ thống công trình ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (tên, mục tiêu, quy mô công trình, dự kiến phân bổ vốn đầu tư ứng với từng giai đoạn thực hiện, phương án huy động nguồn vốn ...) |
V. Kinh phí: 1.850.000.000 đồng (một tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng)
Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ kết quả thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |