- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 71/2025/TT-BNNMT về định mức kinh tế kỹ thuật giống gốc vật nuôi
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 71/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
18/12/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 71/2025/TT-BNNMT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG __________ Số: 71/2025/TT-BNNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với giống gốc vật nuôi
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi, Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với giống gốc vật nuôi.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để áp dụng trong hoạt động quản lý, sản xuất, nhập khẩu, nuôi giữ giống gốc vật nuôi và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi. Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động quản lý, sản xuất, nhập khẩu, nuôi giữ giống gốc vật nuôi và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại thông tư này bao gồm: định mức kỹ thuật của giống gốc vật nuôi; định mức vật tư; định mức công lao động trực tiếp sản xuất; định mức chuồng trại; định mức chi phí khác và định mức chi phí quản lý ; làm cơ sở cho việc tính toán, xây dựng đơn giá để đặt hàng cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi; lập dự toán sản phẩm, kiểm tra, đánh giá chất lượng, nghiệm thu giống gốc vật nuôi, thanh toán, quyết toán kinh phí.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 02 năm 2026.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc; - Các Uỷ ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Hải quan, Các Chi cục Thuế vùng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; - Bộ NN&MT: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&MT; - Lưu: VT, CNTY (5b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phùng Đức Tiến |
LuatVietnam đang cập nhật nội dung bản Word của văn bản…
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!