Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 494/2001/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Quy chế đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu và thuyền viên

Cơ quan ban hành: Bộ Thủy sản
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 494/2001/QĐ-BTS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Ngọc Hồng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/06/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 494/2001/QĐ-BTS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 494/2001/QĐ-BTS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 494/2001/QĐ-BTS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 494/2001/QĐ-BTS

NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH  QUY CHẾ

ĐĂNG KIỂM TẦU CÁ, ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

- Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;

- Căn cứ Nghị định số 91/CP, ngày 23 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đăng ký tàu biển và thuyền viên và Nghị định số 23/2001/NĐ-CP ngày 03/5/2001 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Quy chế đăng ký tàu biển và thuyền viên theo Nghị định số 91/CP, ngày 23/8/1997 của Chính phủ;

- Căn cứ Nghị định số 72/1998/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và phương tiện nghề cá hoạt động trên biển;

- Căn cứ Tiêu chuẩn ngành từ 28 TCN 140:2000 đến 28 TCN 149:2000 ban hành kèm theo Quyết định số 03/2000/QĐ-BTS, ngày 06 tháng 01 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản;

- Xét đề nghị của ông Cục Trưởng Cục bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên".

Đang theo dõi

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây theo Quyết định 413 QĐ/BVNL, ngày 01/04/1996 và Quyết định 211 TS/QĐ, ngày 17/6/1992 đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng; Vụ Trưởng các vụ; Chánh thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông - Lâm - Ngư nghiệp, Sở Nông nghiệp và phát triền nông thôn có quản lý thuỷ  sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi
  QUY CHẾ
Đăng kiểm tàu cá, đăng ký tầu cá và thuyền viên
(Ban hành kèm theo Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS, ngày 15 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)

Các quy định về đăng ký tàu cá và thuyền viên trong Quy chế Đăng kiểm tàu cá, Đăng ký tàu cá và Thuyền viên ban hành kèm theo Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS được thay thể bởi Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên ban hành kèm theo Quyết định 10/2006/QĐ-BTS theo quy định tại Điều 2.

Đang theo dõi

Các quy định về đăng ký kiểm tàu cá của Quy chế Đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên ban hành kèm theo Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS được thay thể bởi Quy chế Đăng kiểm tàu cá ban hành kèm theo Quyết định 96/2007/QĐ-BNN theo quy định tại Điều 2.

Đang theo dõi

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1:

Quy chế này quy định các nguyên tắc tổ chức thực hiện việc đăng kiểm tàu cá, Đăng ký tàu cá và thuyền viên.

Đang theo dõi

Điều 2:

Trong quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Đăng kiểm tàu cá: Là thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá trạng thái kỹ thuật tàu cá, bao gồm cả chế tạo vật liệu và sản phẩm máy móc, công cụ, trang thiết bị được sử dụng trên tàu cá trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa lớn (đại tu), cải hoán và đang hoạt động;

Đang theo dõi

2. Đăng ký tàu cá: Là thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính Nhà nước đối với tàu cá;

Đang theo dõi

3. Đăng ký thuyền viên: Là xác nhận thuyền viên có đủ điều kiện theo quy định để làm việc trên tàu cá;

Đang theo dõi

4. Tàu cá: là tất cả các loại tàu, thuyền, canô, sà lan và các phương tiện nổi khác có động cơ hay không có động cơ; dùng vào mục đích: khai thác, chế biến, nuôi trồng, thu gom, vận chuyển thuỷ sản; hậu cần phục vụ nghề cá; nghiên cứu, điều tra, thăm dò nguồn lợi thuỷ sản và kiểm tra, kiểm soát bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hoạt động trong các vùng nước: Biển, sông, hồ, kênh, rạch, đầm, phá v.v.... của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

5. Thuyền viên: Là những người được biên chế làm việc trên tàu cá với các chức danh được quy định;

Đang theo dõi

6. Chủ tàu: Là pháp nhân, hoặc cá nhân sở hữu tàu đứng tên đăng ký tàu theo pháp luật  Việt Nam;

Đang theo dõi

7. Hoạt động nghề cá: Là các hoạt động khai thác, chế biến, nuôi trồng thuỷ sản, dịch vụ hậu cần, thu gôm hàng thuỷ sản; điều tra thăm dò và kiểm tra, kiểm soát để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;

Đang theo dõi

8. Thuê tàu trần: Là thuê tàu không kèm theo thuyền viên;

Đang theo dõi

9. Thuê - mua tàu: Là vừa mua vừa thuê tàu.

Đang theo dõi

Điều 3: Cục trưởng Cục BVNL Thuỷ sản giúp Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản tổ chức, chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

Điều 4:

Chủ tàu cá chỉ được cho tàu hoạt động nghề cá sau khi đã hoàn tất việc đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật  Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 5:

Tàu cá phải đăng ký theo Quy chế này gồm:

Đang theo dõi

1. Tàu cá của các tổ chức, cá nhân trong nước;

Đang theo dõi

2. Tàu cá thuộc sở hữu của các doanh nghiệp liên doanh hoặc của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được thành lập và hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Đang theo dõi

3. Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài mà doanh nghiệp Việt Nam mua, hoặc thuê theo hợp đồng thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu;

Đang theo dõi

4. Tàu cá thuộc các tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ  không hoàn lại cho Việt Nam.

Đang theo dõi

5. Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài được Chính phủ Việt Nam cho phép vào đăng ký tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 6:

Thuyền viên làm việc trên các loại tàu cá dưới đây phải có Sổ thuyền viên tàu cá:

Đang theo dõi

1. Tàu cá nói tại khoản 1 Điều 5 của Quy chế này có lắp máy với tổng công suất máy chính từ 90 sức ngựa trở lên;

Đang theo dõi

2. Tàu cá nói tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 5 của Quy chế này kể cả tàu có lắp máy hoặc không lắp máy.

Đang theo dõi

Điều 7:

Tàu cá phải đăng kiểm theo Quy chế này gồm:

Đang theo dõi

1. Tàu cá lắp máy với tổng công suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên;

Đang theo dõi

2. Tàu cá không  lắp máy hoặc có lắp  máy với tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa nhưng có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét đến 20 mết.

Đối với tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn 20 mét (trừ tàu Kiểm ngư), việc đăng kiểm do Cục Đăng kiểm Việt Nam đảm nhiệm.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ, ĐĂNG KÝ TÀU CÁ

VÀ THUYỀN VIÊN

Đang theo dõi

Điều 8:

Cơ quan Đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên sau đây gọi tắt là "Cơ quan đăng kiểm tàu cá" gồm:

Đang theo dõi

1. Cơ quan đăng kiểm tàu cá Trung ương - Cục BVNL Thuỷ sản thuộc Bộ Thuỷ sản;

Đang theo dõi

2. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh - Chi cục BVNL Thuỷ sản hoặc Trung tâm bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản thuộc Sở Thuỷ sản hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa có Chi cục BVNL Thuỷ sản hoặc các Trung tâm bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản là Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

Điều 9:

Việc đăng ký tàu cá và thuyền viên được phân công như sau:

Đang theo dõi

1. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá Trung ương đăng ký đối với:

Đang theo dõi

a. Tàu cá của các đơn vị trực thuộc Bộ Thuỷ sản và của các ngành Trung ương khác, kể cả lực lượng vũ trang làm kinh tế thuỷ sản;

Đang theo dõi

b. Tàu kiểm ngư;

Đang theo dõi

c. Tàu nghiên cứu, điều tra, thăm dò nguồn lợi thuỷ sản;

Đang theo dõi

d. Tàu cá nói tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 5 của Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh đăng ký đối với các tàu cá của tỉnh không nói ở khoản 1 điều này.

Đang theo dõi

Điều 10:

Việc đăng kiểm tàu cá được phân công như sau:

Đang theo dõi

1. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá Trung ương đăng kiểm đối với:

Đang theo dõi

a. Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ  90 sức ngựa trở lên;

Đang theo dõi

b. Tàu cá nói ở khoản 1 Điều 9 của Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh đăng kiểm đối với:

Đang theo dõi

a. Tàu cá không nói ở khoản 1 Điều này gồm: tàu cá của tỉnh mình và tàu cá của tỉnh khác hết hạn đăng kiểm đến xin kiểm tra gia hạn hoặc đóng, sửa trong địa bàn quản lý;

Đang theo dõi

b. Tàu cá do Cơ quan Đăng kiểm tàu cá Trung ương uỷ quyền.

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa có chi cục hoặc Trung tâm BVNL Thuỷ sản việc đăng kiểm tàu cá do Cơ quan Đăng kiểm tàu cá Trung ương thực hiện hoặc chỉ định Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh gần nhất có đủ điều kiện thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 11:

Đang theo dõi

1. Cơ quan đăng kiểm tàu cá Trung ương có thể uỷ quyền cho cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh thực hiện việc đăng kiểm tàu cá nói ở khoản 1 Điều 10 của Quy chế này theo nguyên tắc:

Đang theo dõi

a. Uỷ quyền toàn bộ hoặc từng phần, từng thời hạn;

Đang theo dõi

b. Uỷ quyền cho Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh sở tại hoặc Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh gần nhất có đủ điều kiện thực hiện.

Đang theo dõi

2. Điều kiện để được uỷ quyền:

Đang theo dõi

a. Đủ cán bộ chuyên môn (Phụ lục 1) và đã được cơ quan Đăng kiểm có thẩm quyền cấp chứng chỉ đăng kiểm viên;

Đang theo dõi

b. Có đủ trang, thiết bị, dụng cụ để thực hiện công tác đăng kiểm tàu (Phụ lục 2).

Đang theo dõi

c. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Thuỷ sản về Đăng kiểm tàu cá;

Đang theo dõi

d. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê đầy đủ, đúng quy định;

Đang theo dõi

3. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá Trung ương có trách nhiệm kiểm tra các đơn vị được uỷ quyền theo điều kiện nói tại khoản 2 điều này.

Đang theo dõi

Điều 12:

Cơ quan Đăng kiểm tàu cá Trung ương có nhiệm vụ:

Đang theo dõi

1. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, áp dụng trong việc thiết kế, đóng mới, sửa chữa lớn, cải hoán, trang bị lại tàu cá và các quy định về đăng ký tàu cá và thuyền viên trình Bộ Thuỷ sản ban hành;

Đang theo dõi

2. Lập và quản lý Sổ đăng ký tàu cá thuộc diện quản lý; tổng hợp thống kê tàu cá và thuyền viên đã được đăng ký trong cả nước;

Đang theo dõi

3. Tổ chức chỉ đạo công tác đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên trong cả nước;

Đang theo dõi

4. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh;

Đang theo dõi

5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên tại các Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh trong phạm vi cả nước;

Đang theo dõi

6. Trực tiếp thực hiện công tác đăng ký tàu cá và thuyền viên đối với loại tàu nói tại khoản 1 Điều 9 và đăng kiểm tàu cá đối với loại tàu nói tại khoản 1 Điều 10 của Quy chế này;

Đang theo dõi

7. Tham gia đánh giá trạng thái ký thuật và chất lượng tàu cá thuộc diện quản lý trước khi trang bị lại, thanh lý và giải bản;

Đang theo dõi

8. Tham gia Hội đồng giám định sự cố tai nạn hàng hải;

Đang theo dõi

9. Ban hành các biểu mẫu giấy tờ dùng trong công tác đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên; in ấn, phát hành và quản lý thống nhất trong cả nước;

Đang theo dõi

10. Thu phí, lệ phí đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 13:

Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh có nhiệm vụ:

Đang theo dõi

1. Lập và quản lý Sổ đăng ký tàu cá theo phân cấp; tổng hợp thổng kê tàu cá và thuyền viên của tỉnh đã đăng ký;

Đang theo dõi

2. Báo cáo công tác đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định;

Đang theo dõi

3. Trực tiếp thực hiện công tác đăng ký tàu cá và thuyền viên đối với loại tàu nói tại khoản 2 Điều 9 và đăng kiểm tàu cá đối với loại tàu nói tại khoản 2 Điều 10 của Quy chế này;

Đang theo dõi

4. Tham gia đánh giá trạng thái kỹ thuật và chất lượng tàu cá thuộc địa bàn quản lý trước khi trang bị lại, thanh lý và giải bản;

Đang theo dõi

5. Tham gia Hội đồng giám định sự cố tai nạn hàng hải đối với tàu cá;

Đang theo dõi

6. Thu phí, lệ phí đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định hiện hành của Nhà nước;

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ

Đang theo dõi

Điều 14:

Đang theo dõi

1. Tàu cá nói tại Điều 7 của Quy chế này phải chịu sự kiểm tra giám sát kỹ thuật của Cơ quan đăng kiểm tàu cá;

Đang theo dõi

2. Tàu cá không nói tại Điều 7 của Quy chế này, cơ quan đăng kiểm tàu cá chỉ kiểm tra trang bị an toàn và thông số cơ bản  của tàu trước khi đăng ký tàu;

Đang theo dõi

3. Khi đóng mới, sửa chữa lớn, cải hoán, trang bị lại tàu cá nói tại Điều 7 của Quy chế này, chủ tàu hoặc cơ sở đóng tàu thuyền được chủ tàu uỷ quyền phải ký hợp đồng giám sát kỹ thuật với Cơ quan đăng kiểm tàu cá.

Đang theo dõi

Điều 15:

Tàu cá thuộc loại quy định phải đăng kiểm đều phải có hồ sơ kỹ thuật. Nội dung hồ sơ kỹ thuật tàu cá quy định tại Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 141: 2000 và Quy phạm tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 16:

Việc thực hiện công tác đăng kiểm tàu cá đóng mới, sửa chữa lớn, cải hoán gồm:

Đang theo dõi

1. Xét duyệt thiết kế;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, giám sát trong quá trình thi công, thử và nghiệm thu.

Đang theo dõi

Điều 17:

Việc thực hiện công tác đăng kiểm tàu cá trong quá trình tàu hoạt động gồm:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra lần đầu;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra hàng năm;

Đang theo dõi

3. Kiểm tra định kỳ;

Đang theo dõi

4. Kiểm tra bất thường.

Mục đích các loại kiểm tra nói trên quy định tại mục 5 Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 140: 2000.

Đang theo dõi

Điều 18:

Các giấy tờ được cấp sau khi thực hiện công tác đăng kiểm:

Đang theo dõi

1. Phiếu duyệt thiết kế;

Đang theo dõi

2. Biên bản nghiệm thu từng phần;

Đang theo dõi

3. Biên bản kiểm tra kỹ thuật lần đầu/ định kỳ;

Đang theo dõi

4. Biên bản kiểm tra kỹ thuật hàng năm;

Đang theo dõi

5. Sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá.

Nội dung, khuôn khổ và mẫu trình bày các giấy tờ nói trên quy định tại Tiêu chuẩn ngành từ 28 TCN 142: 2000 đến 28 TCN 149: 2000

Đang theo dõi

Điều 19:

Cơ quan đăng kiểm tàu cá Trung ương căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành quy định cụ thể nội dung các loại kiểm tra kỹ thuật đối với tàu cá.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

ĐĂNG KÝ TÀU CÁ

Đang theo dõi

Điều 20:

Tàu cá được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu cá khi đã có đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Đủ năng lực hoạt động nghề cá; phù hợp với chủ trương phát triển của Ngành thuỷ sản;

Đang theo dõi

2. Chủ tàu phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích trái pháp luật;

Đang theo dõi

3. Không còn mang đăng ký tàu biển nào khác;

Đang theo dõi

4. Đã hoàn tất việc đăng kiểm (đối với loại tàu thuộc diện phải đăng kiểm);

Đang theo dõi

5. Nếu là tàu cá có nguồn gốc từ nước ngoài nói tại mục C, D và Đ Điều 23 Quy chế này thì không được quá 15 tuổi.

Đang theo dõi

6. Thuộc tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở thường trú tại Việt Nam. Nếu thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải được Chính phủ Việt Nam cho phép;

Đang theo dõi

7. Có tên gọi riêng do chủ tàu tự đặt, có thể lấy số đăng ký của tàu làm tên gọi cho tàu. Trong trường hợp dùng tên các nhân vật lịch sử của Việt Nam để đặt tên cho tàu thì phải được Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản chấp thuận.

Đang theo dõi

Điều 21:

Đang theo dõi

1. Chủ tàu có nghĩa vụ đăng ký tàu cá tại Cơ quan đăng kiểm tàu cá quy định tại Điều 9 của Quy chế này;

Đang theo dõi

2. Trong cùng một thời điểm mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan đăng kiểm tàu cá và chỉ mang một số đăng ký duy nhất.

Đang theo dõi

3. Thủ tục, hồ sơ đăng ký tàu cá quy định tại Điều 23 của Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 22:

Đang theo dõi

1. Số đăng ký tàu cá gồm 3 nhóm (tính từ trái sang phải), quy định như sau:

Đang theo dõi

A. Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể:

Đang theo dõi

01. An giang                 - AG

Đang theo dõi

02. Bà rịa  Vũng tàu      - BV

Đang theo dõi

03. Bạc Liêu                  - BL

Đang theo dõi

04. Bắc Cạn                   - BC

Đang theo dõi

05. Bắc Giang                - BG

Đang theo dõi

06. Bắc Ninh                  - BN

Đang theo dõi

07. Bến Tre                    - BT

Đang theo dõi

08. Bình Dương             - BD

Đang theo dõi

09. Bình Định                - BĐ

Đang theo dõi

10. Bình Phước             - BP

Đang theo dõi

11. Bình Thuận              - BTh

Đang theo dõi

12. Cà Mau                    - CM

Đang theo dõi

13. Cao Bằng                 - CB

Đang theo dõi

14. Cần Thơ                   - CT

Đang theo dõi

15. Đà Nẵng                  - ĐNa

Đang theo dõi

16. Đắc Lắc                   - ĐL

Đang theo dõi

17. Đồng Nai                 - ĐN

Đang theo dõi

18. Đồng Tháp               - ĐT

Đang theo dõi

19. Gia Lai                     - GL

Đang theo dõi

20. Hà Giang                  - HG

Đang theo dõi

21. Hà Nội                       - HN

Đang theo dõi

22. Hà Nam                     - HNa

Đang theo dõi

23. Hà Tây                       - HTa

Đang theo dõi

24. Hà Tĩnh                      - HT

Đang theo dõi

25. Hải Dương                  - HD

Đang theo dõi

26. Hải Phòng                   - HP

Đang theo dõi

27. Hoà Bình                     - HB

Đang theo dõi

28. Tp. Hồ Chí Minh        - SG

Đang theo dõi

29. Hưng Yên                   - HY

Đang theo dõi

30. Khành Hoà                 - KH

Đang theo dõi

31. Kiên Giang                 - KG

Đang theo dõi

32. Kom Tum                   - KT

Đang theo dõi

33. Lai Châu                     - LC

Đang theo dõi

34. Lạng Sơn                    - LS

Đang theo dõi

35. Lào Cai                       - LCa

Đang theo dõi

36. Lâm Đồng                  - LĐ

Đang theo dõi

37. Long An                     - LA

Đang theo dõi

38. Nam Định                   - NĐ

Đang theo dõi

39. Nghệ An                     - NA

Đang theo dõi

40. Ninh Bình                   - NB

Đang theo dõi

41. Ninh Thuận                 - NT

Đang theo dõi

42. Phú Thọ                       - PT

Đang theo dõi

43. Phú Yên                       - PY

Đang theo dõi

44. Quảng Bình                  - QB

Đang theo dõi

45. Quảng Nam                  - QNa

Đang theo dõi

46. Quãng Ngãi                   - QNg

Đang theo dõi

47. Quảng Ninh                  - QN

Đang theo dõi

48. Quảng Trị                     - QT

Đang theo dõi

49. Sóc Trăng                     - ST

Đang theo dõi

50. Sơn La                           - SL

Đang theo dõi

51. Tây Ninh                       - TN

Đang theo dõi

52. Thái Bình                       - TB

Đang theo dõi

53. Thái Nguyên                  - TNg

Đang theo dõi

54. Thanh Hóa                    - TH

Đang theo dõi

55. Thừa Thiên Huế           - TTH

Đang theo dõi

56. Tiền Giang                    - TG

Đang theo dõi

57. Trà Vinh                       - TV

Đang theo dõi

58. Tuyên Quang                - TQ

Đang theo dõi

59. Vĩnh Long                     - VL

Đang theo dõi

60. Vĩnh Phúc                     - VP

Đang theo dõi

61. Yên Bái                         - YB

Đang theo dõi

B. Nhóm thứ hai: Gồm 4 chữ số theo thứ tự từ 0001 đến 9999; riêng đối với lắp máy chính từ 90% sức ngựa trở lên nhóm này gồm 5 chữ số, quy định như sau:

Số đầu là 9, các số tiếp, theo thứ tự từ 0001 đến 9999.

Đang theo dõi

C. Nhóm thứ ba:

Đang theo dõi

a. Gồm 2 chữ "TS" (Thuỷ sản) - Đối với tàu do cơ quan đăng kiểm tàu cá tỉnh đăng ký;

Đang theo dõi

b. Gồm 3 chữ "BTS" (Bộ Thuỷ Sản) - Đối với tàu do cơ quan đăng kiểm tàu cá Trung ương đăng ký;

Đang theo dõi

c. Gồm 2 chữ " KN" (Kiểm ngư) - Đối với Tàu Kiểm Ngư.

Đang theo dõi

2. Tên và số đăng ký phải viết bằng sơn hoặc làm thành biển gắn chắc chắn vào tàu theo quy định sau:

Đang theo dõi

a. Tên tàu viết phía trên vách cabin hoặc vách buồng ngủ;

Đang theo dõi

b. Số đăng ký viết hai bên mạn phía mũi tàu trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở mạn mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách cabin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có cả ca bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất kỳ vị trí nào của thân tàu nơi dễ nhìn thấy nhất;

Đang theo dõi

c. Địa danh cảng hoặc nơi đăng ký trú đậu tàu viết ở phía đuôi tàu.

Chữ và số viết ngay ngắn rõ ràng bằng kiểu chữ in đều nét, mẫu chữ và số tương phản với mầu nền viết để nhìn rõ.

Kích cơ chữ và số phải tương xứng kích cỡ tàu, bề dày nét chữ và số không nhỏ hơn 30 mm, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn 200mm. Đối với tàu quá nhỏ, kích cỡ chữ và số có thể nhỏ hơn quy định trên đây nhưng phải đảm bảo rõ ràng, dễ thấy.

Đang theo dõi

Điều 23:

Hồ sơ đăng ký tàu cá gồm:

A. Đối với tàu cá đóng mới hoặc cải hoán.

Đang theo dõi

1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:

Đang theo dõi

a. Tờ khai đăng ký tàu cá và thuyền viên (bản chính);

Đang theo dõi

b. Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp hoặc hợp đồng đóng, sửa tàu (bản chính).

Đang theo dõi

c. Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);

Đang theo dõi

d. Giấy chứng nhận đăng ký cũ (đối với tàu cải hoán, bản gốc);

Đang theo dõi

e. 2 ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh mầu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

Đang theo dõi

2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính):

Đang theo dõi

a. Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ quan Đăng kiểm cấp (bản chính), đối với loại tàu phải đăng kiểm;

Đang theo dõi

b. Giấy phép sử dụng đài tàu, nếu có.

Đang theo dõi

B. Đối với tàu cá chuyển dịch quyền sở hữu trong nước (Bán, đổi, cho, nhượng, thừa kế v.v...)

Đang theo dõi

1. Trường hợp chuyển dịch sở hữu tàu trong vùng cùng một cơ quan Đăng kiểm

Đang theo dõi

1.1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:

Đang theo dõi

a. Tờ khai sang tên và cấp lại đăng ký;

Đang theo dõi

b. Chứng từ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);

Đang theo dõi

c. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ của tàu (bản chính);

Đang theo dõi

d. Biên lai nộp thuế trước bạ (bản chính).

Đang theo dõi

1.2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính): Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ quan Đăng kiểm cấp (bản chính), đối với loại tàu phải đăng kiểm;

Đang theo dõi

2. Trường hợp chuyển dịch sở hữu tàu từ vùng này sang vùng khác không cùng một cơ quan Đăng kiểm.

Đang theo dõi

2.1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 0,1 bản:

Đang theo dõi

a. Tờ khai đăng ký tàu cá và thuyền viên (bản chính);

Đang theo dõi

b. Giấy chứng nhận xoá đăng ký do cơ quan đăng ký tàu cá cũ cấp và kèm theo hồ sơ đăng ký cũ của tàu (bản chính);

Đang theo dõi

c. 2 ảnh tàu cỡ  9 x 12 (ảnh mầu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

Đang theo dõi

d. Các giấy tờ như nói tại tiết c và d điểm 1.1 khoản 1 mục này.

Đang theo dõi

2.2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính): Các Giấy tờ như nói tại khoản 2 mục A điều này.

Đang theo dõi

C. Đối với tàu cá mua ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 0,1 bản:

Đang theo dõi

a. Tờ khai đăng ký tàu cá và thuyền viên (bản chính);

Đang theo dõi

b. Giấy phép mua tàu do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);

Đang theo dõi

c. Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (bản chính);

Đang theo dõi

d. Giấy chứng nhận xoá đăng ký cũ do cơ quan đăng ký tàu của nước ngoài bán tàu cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch;

Đang theo dõi

e. Biên lai nộp thuế trước bạ (bản chính);

Đang theo dõi

g. 2 ảnh tàu cỡ  9 x 12 (ảnh mầu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu)

Đang theo dõi

2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính):

Đang theo dõi

a. Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ quan Đăng kiểm cấp (bản chính);

Đang theo dõi

b. Giấy phép sử dụng đài tàu, nếu có.

Đang theo dõi

D. Đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu của nước ngoài

Đang theo dõi

1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 0,1 bản:

Đang theo dõi

a. Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);

Đang theo dõi

b. Giấy chứng nhận tạm ngừng  đăng ký cũ của tàu do cơ quan đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch;

Đang theo dõi

c. Giấy phép thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);

Đang theo dõi

d. Các giấy tờ nói tại điểm a, c, e và g khoản 1 mục C điều này.

Đang theo dõi

2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính): Các giấy tờ nói tại khoản 2 mục C điều này.

Đang theo dõi

Đ. Đối với tàu cá do tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ không hoàn lại.

Đang theo dõi

1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 0,1 bản:

Đang theo dõi

a. Giấy tờ tiếp nhận viện trợ tàu do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);

Đang theo dõi

b. Các giấy tờ nói tại điểm a, c, d và g khoản 1 mục C điều này;

Đang theo dõi

2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính):

Các giấy tờ nói tại điểm a và b khoản 2 mục C điều này.

Đang theo dõi

Điều 24:

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Đăng kiểm tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký vào Sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ phải thông báo cho chủ tàu.

Đang theo dõi

Điều 25.

Chủ tàu, Thuyền trưởng tàu cá có nghĩa vụ bảo quản và lưu giữ thường xuyên ở tàu Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và các giấy tờ Đăng kiểm tàu cá.

Đang theo dõi

Điều 26:

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a. Bị mất, bị rách nát hư hỏng;

Đang theo dõi

b. Thay đổi tên tàu, hô hiệu hoặc các thông số kỹ thuật của tàu.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ phải nộp cho Cơ quan Đăng kiểm tàu cá để cấp lại giấy chứng nhận đăng ký gồm:

Đang theo dõi

a. Tờ khai xin đổi tên tàu hoặc cấp lại đăng ký tàu cá;

Đang theo dõi

b. Giấy chứng nhận đăng ký cũ (nếu bị rách nát hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu...; bản chính) hoặc Giấy khai báo bị mất "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" có xác nhận của chính quyền cấp xã, phường hoặc đồn Công an, Biên phòng nơi bị mất (nếu bị mất).

Đang theo dõi

3. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá xét cấp lại "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" cho chủ tàu chậm nhất không quá 03 ngày kể từ ngày nhận tờ khai.

Đang theo dõi

4. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại phải giữ nguyên số đăng ký đã được cấp và ghi rõ cấp lại lần thứ mấy.

Đang theo dõi

Điều 27:

Đang theo dõi

1. Chủ tàu phải thông báo cho cơ quan Đăng kiểm tàu cá nơi tàu đăng ký để xoá đăng ký trong những trường hợp sau:

Đang theo dõi

a. Tàu bị phá huỷ hoặc bị chìm đắm mà cơ quan điều tra tai nạn hàng hải có thẩm quyền xác nhận đã thực sự mất khả năng hoạt động nghề cá;

Đang theo dõi

b. Tàu bị mất tích (sau 6 tháng kể từ khi mất liên lạc với tàu);

Đang theo dõi

c. Tàu hư hỏng không thể sửa chữa được, hoặc việc sửa chữa là không có hiệu quả kinh tế;

Đang theo dõi

d. Tàu chuyển dịch quyền sở hữu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;

Đang theo dõi

2. Cơ quan Đăng kiểm  tàu cá có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xét cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký tàu cá đồng thời xoá tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá.

Đang theo dõi

Điều 28:

Đang theo dõi

1. Tàu cá được cấp "GIấy chứng nhận đăng ký tạm thời" trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a. Khi tiến hành đăng ký tàu cá cũ mua của nước ngoài để sử dụng nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận xoá tên đăng ký tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ;

Đang theo dõi

b. Khi tiến hành đăng ký tàu cá đóng mới tại Việt Nam để chạy thử về nơi đăng ký chính thức;

Hồ sơ phải nộp khi đăng ký tạm thời gồm:

Đang theo dõi

a. Có tờ khai xin cấp chứng nhận đăng ký tạm thời nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

b. Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu.

Đang theo dõi

c. Hồ sơ an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm cấp

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời về Đăng ký tàu cá được cấp cho chủ tàu chỉ có giá trị trong 90 ngày.

Đang theo dõi

Điều 29:

Thủ tục và trình tự cầm cố, thế chấp hoặc cầm giữ hàng hải tàu cá thực hiện theo quy định tại mục E chương II Quy chế đăng ký tàu biển và thuyền viên, ban hành kèm theo Nghị định số 91-CP, ngày 23/8/1997 của Chính phủ.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

ĐĂNG KÝ Ở NƯỚC NGOÀI TÀU CÁ THUỘC SỞ HỮU

CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM

Đang theo dõi

Điều 30:

Đang theo dõi

1. Điều kiện để tàu cá thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam được đăng ký ở nước ngoài và nguyên tắc áp dụng luật để giải quyết các vấn đề có liên quan, thực hiện theo quy định tại Điều 20 và 22 mục F chương II Quy chế đăng ký tàu biển và thuyền viên, ban hành kèm theo Nghị định số 91-CP, ngày 23/8/1997 của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Việc cho phép đăng ký ở nước ngoài tàu cá thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định.

Đang theo dõi

Điều 31:

Đang theo dõi

1. Trước khi đăng ký ở nước ngoài mà tàu cá đã đăng ký tại Việt Nam thì chủ tàu phải làm tờ khai xoá đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký, gửi cơ quan Đăng kiểm tàu cá thuộc địa bàn quản lý để xoá hoặc tạm ngừng đăng ký trong sổ đăng ký tàu cá Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá thực hiện việc xoá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký hoặc Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cho chủ tàu chậm nhất không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN

Đang theo dõi

Điều 32:

Đang theo dõi

1. Thuyền viên tàu cá nói tại Điều 6 Quy chế này phải có Sổ thuyền viên tàu cá.

Đang theo dõi

2. Người xin cấp Sổ thuyền viên tàu cá phải có đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a. Đủ 18 tuổi trở lên;

Đang theo dõi

b. Có đủ sức khoẻ và biết bơi lội;

Đang theo dõi

c. Được tập huấn về những kiến thức cơ bản khi hành nghề trên biển do cơ quan Đăng kiểm tàu cá có thẩm quyền tổ chức (Nếu chưa có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá).

Đang theo dõi

3. Hồ sơ cấp sổ thuyền viên gồm:

Đang theo dõi

a. Tờ khai cấp sổ thuyền viên tàu cá kèm theo 2 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 (ảnh mầu);

Đang theo dõi

b. Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có công chứng) hoặc Giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ đi biển làm nghề cá do cơ quan đăng kiểm tàu cá cấp (bản chính).

Đang theo dõi

4. Cơ quan Đăng kiểm tàu cá có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp Sổ thuyền viên tàu cá cho thuyền viên chậm nhất không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đang theo dõi

Điều 33:

Đang theo dõi

1. Tàu cá đăng ký ở cơ quan Đăng kiểm tàu cá nào thì do cơ quan Đăng kiểm tàu cá đó thực hiện việc đăng ký thuyền viên và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cho tàu.

Việc đăng ký thuyền viên và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá đối với các loại tàu cá quy định như sau:

Đang theo dõi

a. Đối với thuyền viên làm việc trên tàu cá nói ở Điều 6 của Quy chế này phải tuân thủ quy định nói tại các Điều 32 của Quy chế này;

Đang theo dõi

b. Đối với thuyền viên làm việc trên tàu cá không nói ở Điều 6 của Quy chế này, cơ quan đăng kiểm tàu cá căn cứ vào khoản 2 Điều 32 Quy chế này ghi danh sách thuyền viên vào Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ phải nộp để đăng ký thuyền viên và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá gồm:

Đang theo dõi

a. Tờ khai đăng ký tàu cá và thuyền viên (bản chính);

Đang theo dõi

b. Bảo sao Sổ thuyền viên tàu cá của mỗi thuyền viên xin đăng ký (Đối với thuyền viên làm việc trên tàu cá nói tại Điều 6 của Quy chế này) hoặc chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá.

Đang theo dõi

3. Sau khi đã đăng ký mỗi tàu cá được cấp một Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.

Đang theo dõi

4. Cơ quan đăng kiểm tàu cá có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu chậm nhất không quá 07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

Điều 34:

Đang theo dõi

1. Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá được cơ quan Đăng kiểm tàu cá cấp lần đầu cùng với việc đăng ký tàu cá.

Đang theo dõi

2. Việc thay thế thuyền viên làm việc trên tàu cá cho từng chuyến biển quy định như sau:

Đang theo dõi

a. Đối với thuyền viên làm việc trên loại tàu cá như nói tại Điều 6 của Quy chế này, thuyền viên thay thế phải có Sổ thuyền viên tàu cá; đối với thuyền viên làm việc trên các tàu cá còn lại không nói tại Điều 6 của Quy chế này, thuyền viên thay thế không cần thiết phải có Sổ thuyền viên tàu cá nhưng phải đủ tuổi thành niên, có sức khoẻ và biết bơi lội.

Đang theo dõi

b. Theo yêu cầu của chủ tàu hoặc Thuyền trưởng, thuyền viên thay thế phải được người có thẩm quyền (Đối với tàu cá thuộc doanh nghiệp là Giám đốc doanh nghiệp, đối với tàu cá không thuộc doanh nghiệp là Chủ tịch UBND xã hoặc phường nơi cư trú của chủ tàu đó) thực hiện việc ghi tên thuyền viên thay thế vào sổ danh bạ thuyền viên của tàu; sau đó ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu xác nhận.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VII

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 35:

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế này đều được khen thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này đều bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Việc khiến nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến việc thực hiện Quy chế này theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 36:

Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Quy chế này thay thế:

Đang theo dõi

1. Thể lệ đăng ký tàu cá và thuyền viên ban hành kèm theo Quyết định số 413 QĐ/BVNL, ngày 01/4/1996 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản;

Đang theo dõi

2. Quyết định 211 TS/QĐ,  ngày 17/6/1992 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc quản lý kỹ thuật, kiểm tra an toàn các phương tiện nghề cá.

Đang theo dõi

Điều 37: Cục trưởng Cục BVNL Thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện thống nhất Quy chế này.

Đang theo dõi

BẢNG KÊ CÁN BỘ TỐI THIỂU PHẢI CÓ ĐỐI VỚI MỘT ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ

(Cán bộ trực tiếp làm công tác đăng kiểm)

STT

 

Nghiệp vụ

 

Trình độ chuyên môn

 

Số lượng

 

Đơn vị

 

Ghi chú

 

1

 

Cán bộ vỏ tàu

 

Đại học

 

1

 

Người

 

 

 

 

 

 

 

Trung cấp

 

2

 

nt

 

 

 

2

 

Cán bộ máy tàu

 

Đại học

 

1

 

nt

 

 

 

 

 

 

 

Trung cấp

 

1

 

nt

 

 

 

3

 

Cán bộ cơ khí khai thác

 

Trung cấp

 

1

 

nt

 

 

 

4

 

Cán bộ khác

 

Trung cấp

 

1

 

nt

 

Điện, lạnh, v.v...

 

5

 

Cán bộ thống kê

 

Trung cấp

 

1

 

nt

 

Có thể kiêm

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG KÊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ TỐI THIỂU CẦN PHẢI CÓ CHO MỘT ĐƠN VỊ LÀM ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ

TT

 

Tên dụng cụ, thiết bị

 

Quy cách

 

Số lượng

 

Ghi chú

 

1

 

Thước dây cuộn (sơi bố)

 

0-10 m

0-25 m

 

2 cái

2 cái

 

 

 

2

 

Thước cuộn (kim loại)

 

0-2 m

0-5 m

0-10 m

 

2-10 cái

2 cái

2 cái

 

Mỗi cán bộ 1 cái

 

3

 

Thước thẳng (gỗ, hoặc nhựa)

 

0-300 mm

0-800 mm

0-1000 mm

 

2-10 cái

2 cái

2 cái

 

Mỗi cán bộ 1 cái

 

4

 

Đồng hồ đo độ nghiêng tàu

 

0-90o (trái, phải)

 

2 cái

 

 

 

5

 

Đồng hồ đo tốc độ gió

 

 

 

2 cái

 

 

 

6

 

Định vị vệ tinh

 

 

 

1 cái

 

 

 

7

 

Đồng hồ bấm giây

 

 

 

5-10 cái

 

Mỗi cán bộ 1 cái

 

8

 

Thước đo bước xoắn chân vịt

 

0-800 mm

R 1000 mm

 

1 cái

 

 

 

9

 

Máy dò siêu âm

 

 

 

1 cái

 

 

 

10

 

Búa kiểm tra

 

 

 

5-10 cái

 

Mỗi cán bộ 1 cái

 

11

 

Máy vi tính

 

 

 

1 cái

 

 

 

12

 

Thước lá mỏng

 

0,001-2,000 mm

 

2-5 cái

 

Mỗi cán bộ máy 1 cái

 

13

 

Thước lá dẹp

 

150 mm

300 mm

1000 mm

 

2-5 cái

2-5 cái

1 cái

 

Mỗi cán bộ máy 1 cái

nt

nt

 

 

14

 

Đồng hồ so (Comparateur)

 

 

 

1 bộ

 

 

 

15

 

Đồng hồ đo vòng tua máy

 

 

 

2 cái

 

1 kiểu từ, 1 kiểu cơ

 

16

 

Đồng hồ đo áp suất

 

0-16 KG/cm2

0-25 KG/cm2

0-200 KG/cm2

 

1-2 cái

nt

nt

 

 

 

17

 

Đồng hồ đo nhiệt độ nước

 

0-100 oC

 

1-2 cái

 

 

 

18

 

Đồng hồ đo nhiệt độ khí xả

 

1-300 oC

 

1-2 cái

 

 

 

19

 

Bộ đồ vẽ kỹ thuật

 

 

 

2 bộ

 

 

 

20

 

Thước cặp

 

150 mm

300 mm

 

1-2 cái

1-2 cái

 

 

 

21

 

Pan me đo ngoài

 

0-25 mm

100-200 mm

 

1-2 cái

1 bộ

 

 

 

22

 

Pan me đo trong

 

100-200 mm

 

1 bộ

 

 

 

23

 

Thiết bị bàn nguội

(bàn mát, giá đỡ V chuẩn)

 

 

 

1 bộ

 

 

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 494/2001/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Quy chế đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu và thuyền viên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 494/2001/QĐ-BTS

01

Quyết định 96/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế đăng kiểm tàu cá

02

Thông tư 02/2002/TT-BTS của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 86/2001/NĐ-CP ngày 16/11/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản

03

Thông tư 01/2004/TT-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn thực hiện khoản 1 Điều 1 Nghị định số 80/2002/NĐ-CP ngày 15/10/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/1998/NĐ-CP ngày 15/9/1998 về đảm bảo an toàn cho người và phương tiện nghề cá khi hoạt động trên biển

04

Quyết định 97/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30/10/2007 hết hiệu lực thi hành

05

Quyết định 10/2006/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×