Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 10/2006/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên

Ngày cập nhật: Thứ Sáu, 28/07/2006 00:00 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Thủy sản
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 10/2006/QĐ-BTS Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lương Lê Phương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/07/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hàng hải, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 10/2006/QĐ-BTS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 10/2006/QĐ-BTS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 10/2006/QĐ-BTS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 10/2006/QĐ-BTS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ THỦY SẢN SỐ 10/2006/QĐ-BTS NGÀY 3 THÁNG 7 NĂM 2006

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Luật Thuỷ sản năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;

Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và  tàu cá  hoạt động thuỷ sản;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên".

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Quy chế  này thay thế các quy định về đăng ký tàu cá và thuyền viên trong Quy chế Đăng kiểm tàu cá, Đăng ký tàu cá và Thuyền viên ban hành kèm theo Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS  ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Lương Lê Phương

QUY CHẾ

ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2006/QĐ-BTS

ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1.

Đang theo dõi

1. Quy chế này quy định thống nhất việc thực hiện đăng ký tàu cá và thuyền viên, áp dụng đối với các tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên, bè cá và các cấu trúc nổi khác phục vụ hoạt động thuỷ sản có tổng dung tích từ 50 m3 trở lên.

Đang theo dõi

2. Đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét, được quy định tại Thông tư số 05/2006/TT-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.

Đang theo dõi

Điều 2.

Đang theo dõi

1. Tất cả các tàu cá nói tại khoản 1 Điều 1 đều phải thực hiện chế độ đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Tàu cá chỉ được phép đưa vào hoạt động sau khi đã hoàn tất việc đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Chủ tàu cá có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc chế độ đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 3.

Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách  nhiệm:

Đang theo dõi

1. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác đăng ký tàu cá và thuyền viên trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Thực hiện việc đăng ký tàu cá và thuyền viên đối với các tàu cá thuộc các tổ chức sau :

Đang theo dõi

a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Thuỷ sản và của các bộ, ngành khác;

Đang theo dõi

b) Lực lượng vũ trang nhân dân làm kinh tế;

Đang theo dõi

c) Các đơn vị  thuê tàu trần, thuê - mua tàu của nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Các liên doanh với nước ngoài hoặc 100% vốn nước ngoài;

Đang theo dõi

đ) Tàu kiểm ngư; tàu nghiên cứu, điều tra, thăm dò nguồn lợi thuỷ sản;

Đang theo dõi

e) Các tàu cá Việt Nam  hoạt động ở ngoài vùng biển Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 4.

Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Chi cục Thuỷ sản (dưới đây gọi chung là  Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm :

Đang theo dõi

1. Giúp Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản (sau đây gọi chung là Sở Thuỷ sản) tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu cá và thuyền viên trong phạm vi địa phương, trừ những tàu cá nói tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này;

Đang theo dõi

2. Tổng hợp, thống kê tàu cá và thuyền viên của địa phương, báo cáo theo định kỳ về Bộ Thuỷ sản.

Đang theo dõi

Chương II

ĐĂNG KÝ TÀU CÁ

Đang theo dõi

Điều 5.

Đang theo dõi

1. Tàu cá được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá khi có đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thuỷ sản;

Đang theo dõi

b) Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;

Đang theo dõi

c) Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;

Đang theo dõi

d) Đã hoàn tất việc đăng kiểm;

Đang theo dõi

đ) Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác;

Đang theo dõi

e) Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.

Đang theo dõi

2. Trong cùng một thời gian, mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan Đăng ký tàu cá tại địa phương mà chủ tàu cá đăng ký thường trú hoặc đặt trụ sở và chỉ mang một số đăng ký duy nhất.

Đang theo dõi

3. Cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm vào sổ đăng ký tàu cá trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho chủ tàu.

Đang theo dõi

Điều 6.

Đang theo dõi

1. Sau khi đăng ký, mỗi tàu cá chỉ được cấp một giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cùng biển số. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bao gồm các nội dung về sở hữu tàu, công dụng và các tính năng cơ bản của tàu;

Đang theo dõi

2. Tuỳ theo cỡ loại tàu, cơ quan đăng ký tàu cá sẽ áp dụng các mẫu giấy chứng nhận đăng ký tàu cá  tương ứng (Phụ lục 1a và 1b).

Đang theo dõi

3. Chủ tàu, Thuyền trưởng tàu cá phải giữ gìn và thường xuyên mang theo tàu giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cùng các giấy tờ có liên quan đến hoạt động thủy sản.

Đang theo dõi

Điều 7.

Đang theo dõi

1. Số đăng ký được viết hai bên mạn phía mũi tàu, trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở bên mạn phía mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca bin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có cả ca bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất kỳ vị trí nào của thân tàu nơi dễ nhìn thấy nhất.

Đang theo dõi

2. Chữ và số viết ngay ngắn, rõ ràng bằng kiểu chữ in đều nét, mầu chữ và số tương phản với mầu nền viết để nhìn rõ.

Đang theo dõi

3. Kích cỡ chữ và số phải tương xứng kích cỡ tàu, bề dày nét chữ và số không nhỏ hơn 30 mm, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn 200mm. Đối với tàu quá nhỏ, kích cỡ chữ và số có thể nhỏ hơn quy định trên đây, nhưng phải đảm bảo rõ ràng, dễ thấy.

Đang theo dõi

4. Tên tàu cá do chủ tàu tự đặt. Trong trường hợp dùng tên các nhân vật lịch sử của Việt Nam để đặt tên cho tàu thì phải được Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản chấp thuận.

Đang theo dõi

5. Nếu tàu được đặt tên, tên tàu được viết phía trên vách cabin hoặc vách buồng ngủ. Đối với các tàu cá có công suất từ 90 sức ngựa trở lên, chủ tàu còn phải kẻ địa danh cảng hoặc nơi đăng ký trú đậu tàu, viết ở phía đuôi tàu.

Đang theo dõi

6. Chủ tàu có trách nhiệm gắn, kẻ biển số trên tàu theo đúng quy định và phải gắn kẻ lại khi biển số bị hỏng, mờ.

Đang theo dõi

 7. Số đăng ký gồm 3 nhóm (tính từ trái sang phải) như sau:

Đang theo dõi

A. Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phụ lục 2);

Đang theo dõi

B. Nhóm thứ hai: Gồm 5 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999; riêng đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất  máy chính từ 90 sức ngựa trở lên, quy ước có số đầu là 9;

Đang theo dõi

C. Nhóm thứ ba:

Đang theo dõi

a) Gồm 2 chữ : “TS” (Thuỷ sản) - Đối với tàu cá do cơ quan Đăng ký tàu cá tỉnh đăng ký;

Đang theo dõi

b) Gồm 3 chữ "BTS" (Bộ Thuỷ sản) - Đối với tàu cá do cơ quan Đăng ký tàu cá Trung ương đăng ký;

Đang theo dõi

c) Gồm 2 chữ “KN" (Kiểm ngư) - Đối với tàu kiểm ngư do cơ quan Đăng ký tàu cá Trung ương đăng ký;

Đang theo dõi

d) Gồm 2 chữ  “NT” - Đối với bè cá.

Đang theo dõi

Điều 8.

Hồ sơ đăng ký tàu cá gồm:

Đang theo dõi

1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:

Đang theo dõi

a) Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục 3a);

Đang theo dõi

b) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:

-  Đối với tàu cá đóng mới:

+ Hợp đồng đóng tàu (bản chính);

+ Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);

+ Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

- Đối với tàu cá cải hoán:

+ Hợp đồng cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);

+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);

+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);

+ Văn bản chấp thuận cải hoán của Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

- Đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu:

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);  

+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);

+ Giấy xác nhận xoá đăng ký do cơ quan Đăng ký cũ cấp.

- Đối với tàu cá nhập khẩu:

+ Giấy phép mua tàu do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);

+ Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (bản chính);

+ Giấy chứng nhận xoá đăng ký cũ do cơ quan Đăng ký tàu của nước ngoài bán tàu cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.

- Đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu:

+ Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);

+ Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);

+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.

Đang theo dõi

c) Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);

Đang theo dõi

d) Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).

Đang theo dõi

2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính) :

Đang theo dõi

a) Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ quan Đăng kiểm cấp (bản chính);

Đang theo dõi

b) Lý lịch  máy tàu;

Đang theo dõi

c) Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu có).

Đang theo dõi

3. Đối với bè cá, ngoài các thủ tục nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8, cần xuất trình giấy chứng nhận sử dụng mặt nước do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có đề án sử dụng mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký bè cá (Phụ lục 1c)

Đang theo dõi

Điều 9.

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ  cơ quan Đăng ký tàu cá phải thông báo ngay cho chủ tàu.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

 a) Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;

Đang theo dõi

b) Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật của tàu.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ phải nộp cho cơ quan Đăng ký tàu cá để cấp lại giấy chứng nhận đăng ký gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ khai xin đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" có xác nhận của chính quyền cấp xã, phường hoặc đồn Công an, Biên phòng nơi bị mất (nếu bị mất).

Đang theo dõi

4. Cơ quan Đăng ký tàu cá xét cấp lại "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" cho chủ tàu chậm nhất không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận tờ khai;

Đang theo dõi

5. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại phải giữ nguyên số đăng ký đã được cấp và ghi rõ lần cấp.

Đang theo dõi

Điều 10.

Đang theo dõi

1. Tàu cá được cấp "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời" trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Khi tiến hành đăng ký tàu cá cũ mua của nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận xoá tên đăng ký tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ;

Đang theo dõi

b) Khi tiến hành đăng ký tàu cá đóng mới tại Việt Nam để di chuyển về nơi đăng ký chính thức.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ phải nộp khi đăng ký tạm thời gồm :

Đang theo dõi

a) Tờ khai xin cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

b) Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan Đăng kiểm tàu cá cấp.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (Phụ lục 1d) được cấp cho chủ tàu chỉ có giá trị trong 90 ngày.

Đang theo dõi

Điều 11.

Đang theo dõi

1. Chủ tàu phải thông báo cho cơ quan Đăng ký tàu cá nơi tàu cá đăng ký để xoá đăng ký trong những trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Tàu bị giải bản hoặc bị chìm đắm mà cơ quan điều tra tai nạn hàng hải có thẩm quyền xác nhận đã thực sự mất khả năng hoạt động nghề cá;

Đang theo dõi

b) Tàu bị mất tích (sau 6 tháng, kể từ khi mất liên lạc với tàu);

Đang theo dõi

c) Tàu bị hư hỏng không thể sửa chữa được, hoặc việc sửa chữa là không có hiệu quả kinh tế;

Đang theo dõi

d) Tàu chuyển dịch quyền sở hữu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xét cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký tàu cá, đồng thời xoá tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá.

Đang theo dõi

Điều 12.

Sau thời hạn 24 tháng, nếu chủ tàu không tiến hành làm các thủ tục đăng kiểm tàu cá và cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (kể từ ngày hết hạn), cơ quan Đăng ký tàu cá có quyền xoá tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá và thông báo cho chủ tàu, chính quyền địa phương nơi chủ tàu đăng ký thường trú và các cơ quan có liên quan biết.

Đang theo dõi

Điều 13.

Việc cầm cố, thế chấp tàu cá được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về đảm bảo tiền vay của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Chương III

ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN

Đang theo dõi

Điều 14.

Tàu cá được đăng ký ở cơ quan Đăng ký tàu cá nào thì cơ quan Đăng ký tàu cá đó thực hiện việc đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên cho tàu cá.

Điều15.

Đang theo dõi

 1. Hồ sơ đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ khai đăng ký thuyền viên (Phụ lục 3b);

Đang theo dõi

b) Bản sao sổ thuyền viên tàu cá của mỗi thuyền viên xin đăng ký (đối với thuyền viên làm việc trên tàu cá quy định tại khoản 1 Điều 16 của Quy chế này) hoặc chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá.

Đang theo dõi

2. Cơ quan Đăng ký tàu cá có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu chậm nhất không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

3. Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá được cơ quan Đăng ký tàu cá cấp lần đầu cùng với việc đăng ký tàu cá.

Đang theo dõi

4. Việc thay thế thuyền viên làm việc trên tàu cá cho từng chuyến biển quy định như sau:

Thuyền viên thay thế phải được chủ tàu thực hiện việc ghi tên thuyền viên thay thế vào sổ danh bạ thuyền viên của tàu; sau đó ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên, đóng dấu xác nhận (nếu có) và có xác nhận của Biên phòng khi ra, vào bến.

Đang theo dõi

Điều 16.

Đang theo dõi

1. Thuyền viên làm việc trên các tàu cá dưới đây phải có sổ thuyền viên tàu cá:

Đang theo dõi

a) Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 sức ngựa trở lên;

Đang theo dõi

b) Tàu kiểm ngư, tàu nghiên cứu biển, tàu điều tra nguồn lợi thuỷ sản.

Đang theo dõi

2. Thuyền viên trên các tàu cá hoạt động ở tuyến lộng và tuyến khơi phải có tên trong sổ danh bạ thuyền viên.     

Đang theo dõi

 3. Người xin cấp sổ thuyền viên tàu cá phải có đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

Đang theo dõi

b) Có đủ sức khoẻ và biết bơi ;

Đang theo dõi

c) Được tập huấn về những kiến thức cơ bản khi hành nghề trên biển do cơ quan Đăng ký tàu cá có thẩm quyền tổ chức (Nếu chưa có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá).

Đang theo dõi

4. Hồ sơ cấp sổ thuyền viên gồm :

Đang theo dõi

a) Tờ khai cấp sổ thuyền viên tàu cá kèm theo 2 ảnh màu cỡ (3 x 4);

Đang theo dõi

b) Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có công chứng) hoặc giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ đi biển làm nghề cá do cơ quan Đăng kiểm tàu cá cấp (bản chính).

Đang theo dõi

5. Cơ quan Đăng ký tàu cá có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp sổ thuyền viên tàu cá cho thuyền viên chậm nhất không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 17.

Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế này trong phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

   KT. BỘ  TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 Lương Lê Phương

Văn bản này có phụ lục. Vui lòng đăng nhập để xem chi tiết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 10/2006/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 10/2006/QĐ-BTS

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×