Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 10/2006/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ THỦY SẢN SỐ 10/2006/QĐ-BTS NGÀY 3 THÁNG 7 NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Luật Thuỷ sản năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,
QUYẾT ĐỊNH :
Quy chế này thay thế các quy định về đăng ký tàu cá và thuyền viên trong Quy chế Đăng kiểm tàu cá, Đăng ký tàu cá và Thuyền viên ban hành kèm theo Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
QUY CHẾ
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2006/QĐ-BTS
ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)
QUY ĐỊNH CHUNG
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm:
Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Chi cục Thuỷ sản (dưới đây gọi chung là Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm :
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Hồ sơ đăng ký tàu cá gồm:
- Đối với tàu cá đóng mới:
+ Hợp đồng đóng tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);
+ Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Đối với tàu cá cải hoán:
+ Hợp đồng cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
+ Văn bản chấp thuận cải hoán của Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu:
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);
+ Giấy xác nhận xoá đăng ký do cơ quan Đăng ký cũ cấp.
- Đối với tàu cá nhập khẩu:
+ Giấy phép mua tàu do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+ Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (bản chính);
+ Giấy chứng nhận xoá đăng ký cũ do cơ quan Đăng ký tàu của nước ngoài bán tàu cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.
- Đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu:
+ Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+ Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký bè cá (Phụ lục 1c)
Sau thời hạn 24 tháng, nếu chủ tàu không tiến hành làm các thủ tục đăng kiểm tàu cá và cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (kể từ ngày hết hạn), cơ quan Đăng ký tàu cá có quyền xoá tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá và thông báo cho chủ tàu, chính quyền địa phương nơi chủ tàu đăng ký thường trú và các cơ quan có liên quan biết.
Việc cầm cố, thế chấp tàu cá được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về đảm bảo tiền vay của tổ chức tín dụng.
ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN
Tàu cá được đăng ký ở cơ quan Đăng ký tàu cá nào thì cơ quan Đăng ký tàu cá đó thực hiện việc đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên cho tàu cá.
Điều15.
Thuyền viên thay thế phải được chủ tàu thực hiện việc ghi tên thuyền viên thay thế vào sổ danh bạ thuyền viên của tàu; sau đó ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên, đóng dấu xác nhận (nếu có) và có xác nhận của Biên phòng khi ra, vào bến.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế này trong phạm vi toàn quốc.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Socialist republic of viet nam
Phụ lục 1a áp dụng cho tàu cá có công suất từ 90 sức ngựa trở lên
Giấy chứng nhận đăng ký Tàu Cá Registration certificate of Fishing vessel
Tên cơ quan chủ quản Organism in charge
|
No : …………….
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ REGISTRATION CERTIFICATE OF FISHING VESSEL
…………………………….…………..………………………………………………….......……… ……………………………………………………………………………………………...…....…… ………………………………………………………………………………………….......………… ………..................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………...……… …………………………………………………………………………………………………....……
|
|
Số đăng ký………. Number or registry
Thay máy chính Main engines to change
Cấp tại……….ngày…………… Issued at Date
Thủ trưởng cơ quan Leader
|
( 4- 6 trang) Thay đổi sở hữu Ship owner to change
Cấp tại………….ngày…………… Issued at Date
Thủ trưởng cơ quan Leader
|
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
phụ lục 1b: áp dụng cho tàu cá có công suất từ 20 đến 90 sức ngựa
Giấy chứng nhận đăng ký
Tên cơ quan chủ quản
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………….
|
|
Phụ lục 1c
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:………/
.….ngày……..tháng……….năm…..
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Chủ bè:………………………………………………………………………............
Nơi thường trú:………………………………………………………………...........
Kích thước cơ bản (LxBxD), m:…………………………………………….........…
Dung tích bè, m3 :……………………………………………………….........……..
Nghề :………………………………………………………………….........………
Vật liệu đóng:…………………………………………………………........………
Nơi neo đậu:…………………………………………………………….........……..
Số người làm việc trên bè:…………………………………….........……………….
Thủ trưởng cơ quan
Phụ lục 1d
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:………/
.….ngày……..tháng……….năm…..
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
(có giá trị đến hết ngày……tháng………năm………)
Tên tàu:…………………………………………………………………………………..
Chủ tàu:…………………………………………………………………………………..
Loại tàu:………………………………………………………………………………….
Công dụng:…………………………………………………………………...………….
Năm, nơi đóng:……………………………………………………………….………….
Lý do đăng ký tạm thời:………………………………………………………………….
đặc điểm kỹ thuật
+ Vỏ tàu
- Chiều dài lớn nhất (Lmax), m:………………………………………………..………….
- Chiều rộng lớn nhất (Bmax), m:……………………………………………...………….
- Chiều cao mạn (D), m:……………………………………………………...………….
- Chiều chìm (d), m:………………………………………………………….………….
- Mạn khô (f), m:……………………………………………………………..………….
- Tổng dung tích:……………………………………………………………..………….
- Sức trở tối đa, tấn:…………………………………………………………..………….
+ Máy chính
TT |
Ký hiệu |
Số máy |
Công suất (sức ngựa) |
Năm, nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị trong 90 ngày kể từ ngày cấp
Thủ trưởng Cơ quan
Phụ lục 2
Các chữ cái viết tắt
tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT |
Địa phương |
Viết tắt |
|
TT |
Địa phương |
Viết tắt |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
An giang |
AG |
|
33 |
Khánh Hoà |
KH |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
BV |
|
34 |
Kiên Giang |
KG |
3 |
Bạc Liêu |
BL |
|
35 |
Kon Tum |
KT |
4 |
Bắc Kạn |
BK |
|
36 |
Lai Châu |
LC |
5 |
Bắc Giang |
BG |
|
37 |
Lạng Sơn |
LS |
6 |
Bắc Ninh |
BN |
|
38 |
Lâm Đồng |
LĐ |
7 |
Bến Tre |
BTr |
|
39 |
Long An |
LA |
8 |
Bình Dương |
BD |
|
40 |
Lào Cai |
LCa |
9 |
Bình Định |
BĐ |
|
41 |
Nam Định |
NĐ |
10 |
Bình Phước |
BP |
|
42 |
Nghệ An |
NA |
11 |
Bình Thuận |
BTh |
|
43 |
Ninh Bình |
NB |
12 |
Cà Mau |
CM |
|
44 |
Ninh Thuận |
NT |
13 |
Cần Thơ |
CT |
|
45 |
Phú Thọ |
PT |
14 |
Cao Bằng |
CB |
|
46 |
Phú Yên |
PY |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
|
47 |
Quảng Bình |
QB |
16 |
Đắk Lắk |
ĐL |
|
48 |
Quảng Nam |
QNa |
17 |
Đắc Nông |
ĐNo |
|
49 |
Quảng Ngãi |
QNg |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
|
50 |
Quảng Ninh |
QN |
19 |
Đồng Nai |
ĐN |
|
51 |
Quảng Trị |
QT |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT |
|
52 |
Sóc Trăng |
ST |
21 |
Gia Lai |
GL |
|
53 |
Sơn La |
Sl |
22 |
Hà Giang |
HG |
|
54 |
Tây Ninh |
TN |
23 |
Hà Nội |
HN |
|
55 |
Thái Bình |
TB |
24 |
Hà Nam |
HNa |
|
56 |
Thái Nguyên |
TNg |
25 |
Hà Tây |
HTa |
|
57 |
Thanh Hoá |
TH |
26 |
Hà Tĩnh |
HT |
|
58 |
Thừa Thiên-Huế |
TTH |
27 |
Hải Dương |
HD |
|
59 |
Tiền Giang |
TG |
28 |
Hải Phòng |
HP |
|
60 |
Trà Vinh |
TV |
29 |
Hậu Giang |
Hgi |
|
61 |
Tuyên Quang |
TQ |
30 |
Hoà Bình |
HB |
|
62 |
Vĩnh Long |
VL |
31 |
T.P Hồ Chí Minh |
SG |
|
63 |
Vĩnh Phúc |
VP |
32 |
Hưng Yên |
HY |
|
64 |
Yên Bái |
YB |
|
* Các tàu cá do Bộ Thuỷ sản đăng ký |
VN |
Phụ lục 3a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày....... tháng...... năm........
Tờ khai
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..................................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ............................................. ; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động: ..............................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Gía trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT |
Hồ sơ đăng ký tàu cá |
Bản chính |
Bản sao |
01 |
Hợp đồng đóng tàu
|
|
|
02 |
Giấy chứng nhận xuất xưởng |
|
|
03 |
Văn bản chấp thuận đóng mới
|
|
|
04 |
Giấy chứng nhận đăng ký cũ
|
|
|
05 |
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu
|
|
|
06 |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ
|
|
|
07 |
Giấy xác nhận xoá đăng ký |
|
|
08 |
Giấy phép mua tàu
|
|
|
09 |
Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan |
|
|
10 |
Giấy chứng nhận xoá đăng ký cũ: :+ Bản gốc + Bản dịch
|
|
|
11 |
Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu
|
|
|
12 |
Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu
|
|
|
13 |
Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ:+ Bản gốc + Bản dịch
|
|
|
14 |
Biên lai nộp thuế trước bạ: + Vỏ tàu + Máy tàu
|
|
|
15 |
Hồ sơ an toàn kỹ thuật
|
|
|
16 |
Lý lịch máy tàu
|
|
|
17 |
Giấy phép sử dụng đài tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
của xã, phường hoặc thủ trưởng cơ quan (ký tên và đông dấu nếu có)
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 3b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……..ngày…….tháng…….năm……..
Tờ khai
ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………….
Tên tôi là:……………………………….Nam, nữ……………………………
Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………
Nguyên quán:…………………………………………………………………
Thường trú tại:………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………….cấp tại………………………..
Nghề nghiệp:………………………………………………………………….
Trình độ văn hoá:……………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn:………………………………………………………...
Chứng chỉ chuyên môn số:………………………ngày cấp…………………..
Cơ quan cấp:…………………………………………………………………..
Tôi làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá xét cấp cho tôi được đăng ký thuyền viên theo “Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên”
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
Xác nhận Người xin cấp sổ
của UBND xã, phường (ký tên, đóng dấu
hoặc thủ trưởng cơ quan và ghi rõ họ tên)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ THỦY SẢN SỐ 10/2006/QĐ-BTS NGÀY 3
THÁNG 7 NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ
THUYỀN VIÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn
cứ Luật Thuỷ sản năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Nghị
định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính
phủ về đảm bảo an toàn cho người
và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế
Đăng ký tàu cá và Thuyền viên".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quy chế này thay thế các quy định về
đăng ký tàu cá và thuyền viên trong Quy chế
Đăng kiểm tàu cá, Đăng ký tàu cá và Thuyền viên
ban hành kèm theo Quyết định số
494/2001/QĐ-BTS ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng
Bộ Thuỷ sản.
Điều 3. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ; Chánh Thanh
tra Bộ; Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản; Giám đốc các
Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có quản lý thuỷ sản chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
QUY CHẾ
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
10 /2006/QĐ-BTS
ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng
Bộ Thuỷ sản)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Quy chế này quy định thống nhất việc
thực hiện đăng ký tàu cá và thuyền viên, áp
dụng đối với các tàu cá lắp máy có tổng công
suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên hoặc
không lắp máy có chiều dài đường nước
thiết kế từ 15 mét trở lên, bè cá và các cấu trúc
nổi khác phục vụ hoạt động thuỷ
sản có tổng dung tích từ 50 m3 trở lên.
2. Đối với tàu cá lắp máy có tổng công
suất máy chính dưới 20 sức ngựa hoặc không
lắp máy có chiều dài đường nước
thiết kế dưới 15 mét, được quy định
tại Thông tư số 05/2006/TT-BTS ngày 03/7/2006 của
Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản hướng
dẫn thực hiện Nghị định số
66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về
đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt
động thuỷ sản.
Điều 2.
1. Tất cả các tàu cá nói tại khoản 1
Điều 1 đều phải thực hiện chế
độ đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy
định của Quy chế này.
2. Tàu cá chỉ được phép đưa vào hoạt
động sau khi đã hoàn tất việc đăng ký tàu
cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế này.
3. Chủ tàu cá có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc
chế độ đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy
định của Quy chế này.
Điều 3.
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ
sản có trách nhiệm:
1. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện
thống nhất công tác đăng ký tàu cá và thuyền viên
trong phạm vi cả nước.
2. Thực hiện việc đăng ký tàu cá và
thuyền viên đối với các tàu cá thuộc các tổ
chức sau :
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Thuỷ sản
và của các bộ, ngành khác;
b) Lực lượng vũ trang nhân dân làm kinh tế;
c) Các đơn vị thuê tàu trần, thuê - mua tàu
của nước ngoài;
d) Các liên doanh với nước ngoài hoặc 100% vốn
nước ngoài;
đ) Tàu kiểm ngư; tàu nghiên cứu, điều tra,
thăm dò nguồn lợi thuỷ sản;
e) Các tàu cá Việt Nam hoạt động ở ngoài
vùng biển Việt Nam.
Điều 4.
Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ
sản, Chi cục Thuỷ sản (dưới đây
gọi chung là Chi cục Bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản) các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm :
1. Giúp Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có quản lý thuỷ sản (sau đây
gọi chung là Sở Thuỷ sản) tổ chức
thực hiện việc đăng ký tàu cá và thuyền viên
trong phạm vi địa phương, trừ những tàu
cá nói tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này;
2. Tổng hợp, thống kê tàu cá và thuyền viên
của địa phương, báo cáo theo định
kỳ về Bộ Thuỷ sản.
Chương II
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Điều 5.
1. Tàu cá được đăng ký vào sổ
đăng ký tàu cá khi có đủ các điều kiện
sau:
a) Phù hợp với chủ trương phát triển tàu
cá của ngành thuỷ sản;
b) Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu
vào các mục đích khác trái pháp luật;
c) Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;
d) Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
đ) Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không
được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ
gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng
vật liệu khác;
e) Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài
phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam
và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
2. Trong cùng một thời gian, mỗi tàu cá chỉ
được đăng ký tại một cơ quan
Đăng ký tàu cá tại địa phương mà chủ
tàu cá đăng ký thường trú hoặc đặt
trụ sở và chỉ mang một số đăng ký duy
nhất.
3. Cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm vào sổ
đăng ký tàu cá trước khi cấp giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá cho chủ tàu.
Điều 6.
1. Sau khi đăng ký, mỗi tàu cá chỉ
được cấp một giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá cùng biển số. Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá bao gồm các nội dung về
sở hữu tàu, công dụng và các tính năng cơ bản
của tàu;
2. Tuỳ theo cỡ loại tàu,
cơ quan đăng ký tàu cá sẽ áp dụng các mẫu
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
tương ứng (Phụ lục 1a và 1b).
3. Chủ tàu, Thuyền trưởng tàu cá phải
giữ gìn và thường xuyên mang theo tàu giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá cùng các giấy tờ có liên quan
đến hoạt động thủy sản.
Điều 7.
1. Số đăng ký được viết hai bên
mạn phía mũi tàu, trường hợp tàu nhỏ không
thể viết số đăng ký ở bên mạn phía
mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca
bin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có cả ca
bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất
kỳ vị trí nào của thân tàu nơi dễ nhìn thấy
nhất.
2. Chữ và số viết ngay ngắn, rõ ràng bằng
kiểu chữ in đều nét, mầu chữ và số
tương phản với mầu nền viết
để nhìn rõ.
3. Kích cỡ chữ và số phải tương
xứng kích cỡ tàu, bề dày nét chữ và số không
nhỏ hơn 30 mm, chiều cao chữ và số không nhỏ
hơn 200mm. Đối với tàu quá nhỏ, kích cỡ
chữ và số có thể nhỏ hơn quy định trên
đây, nhưng phải đảm bảo rõ ràng, dễ
thấy.
4. Tên tàu cá do chủ tàu tự đặt. Trong
trường hợp dùng tên các nhân vật lịch sử
của Việt Nam để đặt tên cho tàu thì
phải được Bộ trưởng Bộ Thuỷ
sản chấp thuận.
5. Nếu tàu được đặt tên, tên tàu
được viết phía trên vách cabin hoặc vách
buồng ngủ. Đối với các tàu cá có công suất
từ 90 sức ngựa trở lên, chủ tàu còn phải
kẻ địa danh cảng hoặc nơi đăng ký
trú đậu tàu, viết ở phía đuôi tàu.
6. Chủ tàu có trách nhiệm gắn, kẻ biển
số trên tàu theo đúng quy định và phải gắn
kẻ lại khi biển số bị hỏng, mờ.
7. Số đăng ký gồm 3 nhóm (tính từ trái
sang phải) như sau:
A. Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phụ
lục 2);
B. Nhóm thứ hai: Gồm 5 chữ số theo thứ
tự từ 00001 đến 99999; riêng đối với
tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90
sức ngựa trở lên, quy ước có số
đầu là 9;
C. Nhóm thứ ba:
a) Gồm 2 chữ : "TS" (Thuỷ sản) -
Đối với tàu cá do cơ quan Đăng ký tàu cá
tỉnh đăng ký;
b) Gồm 3 chữ "BTS" (Bộ Thuỷ sản)
- Đối với tàu cá do cơ quan Đăng ký tàu cá
Trung ương đăng ký;
c) Gồm 2 chữ "KN" (Kiểm ngư) -
Đối với tàu kiểm ngư do cơ quan Đăng
ký tàu cá Trung ương đăng ký;
d) Gồm 2 chữ "NT" - Đối với bè cá.
Điều 8.
Hồ sơ đăng ký tàu cá gồm:
1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01
bản:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục 3a);
b) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của
tàu:
- Đối với tàu cá đóng mới:
+ Hợp đồng đóng tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng do
chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản
chính);
+ Văn bản chấp thuận đóng mới của
Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Đối với tàu cá cải hoán:
+ Hợp đồng cải hoán, sửa chữa tàu
(bản chính);
+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa
tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ
(bản gốc);
+ Văn bản chấp thuận cải hoán của
Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Đối với tàu cá chuyển nhượng
quyền sở hữu:
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở
hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà
nước (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ
(bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc
của tàu (bản chính);
+ Giấy xác nhận xoá đăng ký do cơ quan
Đăng ký cũ cấp.
- Đối với tàu cá nhập khẩu:
+ Giấy phép mua tàu do cơ quan Nhà nước Việt
Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+ Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục
hải quan (bản chính);
+ Giấy chứng nhận xoá đăng ký cũ do
cơ quan Đăng ký tàu của nước ngoài bán tàu
cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng
Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung
dịch.
- Đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu
trần, hoặc thuê - mua tàu:
+ Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần,
hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà
nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản
chính);
+ Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu
vào Việt Nam (bản chính);
+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký
cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp
(bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do
cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung
dịch.
c) Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy
tàu và vỏ tàu, bản chính);
d) Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo
hướng 2 bên mạn tàu).
2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính) :
a) Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ quan
Đăng kiểm cấp (bản chính);
b) Lý lịch máy tàu;
c) Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu có).
3. Đối với bè cá, ngoài các thủ tục nêu
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8, cần
xuất trình giấy chứng nhận sử dụng
mặt nước do cơ quan có thẩm quyền cấp
hoặc có đề án sử dụng mặt nước
để nuôi trồng thuỷ sản đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký bè cá (Phụ
lục 1c)
Điều 9.
1. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Đăng
ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào
sổ đăng ký tàu cá và cấp giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không
đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ
sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan
Đăng ký tàu cá phải thông báo ngay cho chủ tàu.
2. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
được cấp lại trong các trường hợp
sau đây:
a) Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
b) Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các
thông số kỹ thuật của tàu.
3. Hồ sơ phải nộp cho cơ quan Đăng ký
tàu cá để cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký gồm:
a) Tờ khai xin đổi tên tàu hoặc cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ
(nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi
tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất
"Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" có xác
nhận của chính quyền cấp xã, phường
hoặc đồn Công an, Biên phòng nơi bị mất
(nếu bị mất).
4. Cơ quan Đăng ký tàu cá xét cấp lại
"Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" cho chủ
tàu chậm nhất không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận
tờ khai;
5. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
được cấp lại phải giữ nguyên số
đăng ký đã được cấp và ghi rõ lần
cấp.
Điều 10.
1. Tàu cá được cấp "Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá tạm thời" trong các
trường hợp sau đây:
a) Khi tiến hành đăng ký tàu cá cũ mua của
nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ
tàu chưa có giấy chứng nhận xoá tên đăng ký
tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ
phí trước bạ;
b) Khi tiến hành đăng ký tàu cá đóng mới
tại Việt Nam để di chuyển về nơi
đăng ký chính thức.
2. Hồ sơ phải nộp khi đăng ký tạm
thời gồm :
a) Tờ khai xin cấp giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá tạm thời nêu rõ lý do;
b) Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp
đồng chuyển dịch sở hữu tàu;
c) Hồ sơ an toàn kỹ thuật của tàu do cơ
quan Đăng kiểm tàu cá cấp.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm
thời (Phụ lục 1d) được cấp cho
chủ tàu chỉ có giá trị trong 90 ngày.
Điều 11.
1. Chủ tàu phải thông báo cho cơ quan Đăng ký
tàu cá nơi tàu cá đăng ký để xoá đăng ký
trong những trường hợp sau:
a) Tàu bị giải bản hoặc bị chìm
đắm mà cơ quan điều tra tai nạn hàng hải
có thẩm quyền xác nhận đã thực sự mất
khả năng hoạt động nghề cá;
b) Tàu bị mất tích (sau 6 tháng, kể từ khi
mất liên lạc với tàu);
c) Tàu bị hư hỏng không thể sửa chữa
được, hoặc việc sửa chữa là không có
hiệu quả kinh tế;
d) Tàu chuyển dịch quyền sở hữu ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam.
2. Cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ và trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xét
cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký tàu cá,
đồng thời xoá tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá.
Điều 12.
Sau thời hạn 24 tháng, nếu chủ tàu không tiến
hành làm các thủ tục đăng kiểm tàu cá và cấp
giấy phép khai thác thuỷ sản (kể từ ngày
hết hạn), cơ quan Đăng ký tàu cá có quyền xoá
tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá và thông báo cho chủ tàu,
chính quyền địa phương nơi chủ tàu
đăng ký thường trú và các cơ quan có liên quan
biết.
Điều 13.
Việc cầm cố, thế chấp tàu cá
được thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999
về đảm bảo tiền vay của tổ chức
tín dụng.
Chương III
ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN
Điều 14.
Tàu cá được đăng ký ở cơ quan
Đăng ký tàu cá nào thì cơ quan Đăng ký tàu cá đó
thực hiện việc đăng ký thuyền viên và
cấp sổ danh bạ thuyền viên cho tàu cá.
Điều15.
1. Hồ sơ đăng ký thuyền viên và cấp
sổ danh bạ thuyền viên tàu cá gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuyền viên (Phụ
lục 3b);
b) Bản sao sổ thuyền viên tàu cá của mỗi
thuyền viên xin đăng ký (đối với thuyền
viên làm việc trên tàu cá quy định tại khoản 1
Điều 16 của Quy chế này) hoặc chứng
chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác phù hợp với các
chức danh quy định trên tàu cá.
2. Cơ quan Đăng ký tàu cá có nhiệm vụ tiếp
nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp sổ danh
bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu chậm nhất không
quá 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
3. Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá được
cơ quan Đăng ký tàu cá cấp lần đầu cùng
với việc đăng ký tàu cá.
4. Việc thay thế thuyền viên làm việc trên tàu cá
cho từng chuyến biển quy định như sau:
Thuyền viên thay thế phải được chủ
tàu thực hiện việc ghi tên thuyền viên thay thế
vào sổ danh bạ thuyền viên của tàu; sau đó ghi rõ
họ tên, chức danh, ký tên, đóng dấu xác nhận
(nếu có) và có xác nhận của Biên phòng khi ra, vào bến.
Điều 16.
1. Thuyền viên làm việc trên các tàu cá
dưới đây phải có sổ thuyền viên tàu cá:
a) Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 sức
ngựa trở lên;
b) Tàu kiểm ngư, tàu nghiên cứu biển, tàu
điều tra nguồn lợi thuỷ sản.
2. Thuyền viên trên các tàu cá hoạt động ở
tuyến lộng và tuyến khơi phải có tên trong
sổ danh bạ thuyền viên.
3. Người xin cấp sổ thuyền viên tàu cá
phải có đủ các điều kiện sau:
a) Đủ tuổi lao động theo quy định
của pháp luật về lao động;
b) Có đủ sức khoẻ và biết bơi ;
c) Được tập huấn về những
kiến thức cơ bản khi hành nghề trên biển do
cơ quan Đăng ký tàu cá có thẩm quyền tổ
chức (Nếu chưa có chứng chỉ chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy
định trên tàu cá).
4. Hồ sơ cấp sổ thuyền viên gồm :
a) Tờ khai cấp sổ thuyền viên tàu cá kèm theo 2
ảnh màu cỡ (3 x 4);
b) Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp
với các chức danh quy định trên tàu cá do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có công
chứng) hoặc giấy chứng nhận đào tạo
nghiệp vụ đi biển làm nghề cá do cơ quan
Đăng kiểm tàu cá cấp (bản chính).
5. Cơ quan Đăng ký tàu cá có nhiệm vụ tiếp
nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp sổ
thuyền viên tàu cá cho thuyền viên chậm nhất không quá
07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm
hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy
chế này trong phạm vi toàn quốc.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Lương
Lê Phương
|
Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt nam Socialist republic of viet nam Phụ lục 1a áp dụng
cho tàu cá có công suất từ
90 sức ngựa trở lên Giấy chứng nhận đăng
ký Tàu Cá Registration certificate of Fishing vessel Tên cơ quan chủ quản
Organism in charge |
No : ……………. GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ REGISTRATION CERTIFICATE OF FISHING VESSEL …………………………….…………..………………………………………………….......……… ……………………………………………………………………………………………...…....…… ………………………………………………………………………………………….......………… ………..................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………...……… …………………………………………………………………………………………………....……
|
|
Số đăng ký………. Number or registry Thay máy chính Main engines to change
Cấp tại……….ngày…………… Issued at Date Thủ trưởng cơ quan Leader |
( 4- 6
trang) Thay đổi sở hữu Ship owner to change
Cấp
tại………….ngày…………… Issued at Date Thủ trưởng cơ quan Leader |
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam phụ lục 1b: áp dụng cho tàu
cá có công suất từ 20 đến
90 sức ngựa Giấy chứng
nhận đăng ký Tên cơ
quan chủ quản |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ TÀU CÁ
………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………….
|
|
Phụ lục 1c
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
Số:………/
.….ngày……..tháng……….năm…..
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Chủ bè:………………………………………………………………………............
Nơi thường
trú:………………………………………………………………...........
Kích thước cơ
bản (LxBxD), m:…………………………………………….........…
Dung tích bè, m3
:……………………………………………………….........……..
Nghề
:………………………………………………………………….........………
Vật liệu đóng:…………………………………………………………........………
Nơi neo đậu:…………………………………………………………….........……..
Số người làm
việc trên bè:…………………………………….........……………….
Thủ trưởng
cơ quan
Phụ lục 1d
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
Số:………/
.….ngày……..tháng……….năm…..
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
(có giá trị đến hết ngày……tháng………năm………)
Tên tàu:…………………………………………………………………………………..
Chủ tàu:…………………………………………………………………………………..
Loại tàu:………………………………………………………………………………….
Công dụng:…………………………………………………………………...………….
Năm, nơi đóng:……………………………………………………………….………….
Lý do đăng ký tạm thời:………………………………………………………………….
đặc điểm kỹ thuật
+ Vỏ tàu
- Chiều dài lớn nhất (Lmax),
m:………………………………………………..………….
- Chiều rộng lớn nhất
(Bmax), m:……………………………………………...………….
- Chiều cao mạn (D),
m:……………………………………………………...………….
- Chiều chìm (d),
m:………………………………………………………….………….
- Mạn khô (f),
m:……………………………………………………………..………….
- Tổng dung tích:……………………………………………………………..………….
- Sức trở tối đa, tấn:…………………………………………………………..………….
+ Máy chính
TT |
Ký hiệu |
Số
máy |
Công suất
(sức ngựa) |
Năm,
nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá
trị trong 90 ngày kể từ ngày cấp
Thủ
trưởng Cơ quan
Phụ
lục 2
CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
TT |
Địa phương |
Viết tắt |
|
TT |
Địa phương |
Viết tắt |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
An giang |
AG |
|
33 |
Khánh Hoà |
KH |
2 |
BÀ RỊA – VŨNG TÀU |
BV |
|
34 |
KIÊN GIANG |
KG |
3 |
BẠC LIÊU |
BL |
|
35 |
KON TUM |
KT |
4 |
Bắc Kạn |
BK |
|
36 |
Lai Châu |
LC |
5 |
BẮC GIANG |
BG |
|
37 |
LẠNG SƠN |
LS |
6 |
BẮC NINH |
BN |
|
38 |
LÂM ĐỒNG |
LĐ |
7 |
Bến Tre |
BTr |
|
39 |
Long An |
LA |
8 |
BÌNH DƯƠNG |
BD |
|
40 |
LÀO CAI |
LCA |
9 |
BÌNH ĐỊNH |
BĐ |
|
41 |
NAM ĐỊNH |
NĐ |
10 |
Bình Phước |
BP |
|
42 |
Nghệ An |
NA |
11 |
BÌNH THUẬN |
BTH |
|
43 |
NINH BÌNH |
NB |
12 |
CÀ MAU |
CM |
|
44 |
NINH THUẬN |
NT |
13 |
Cần Thơ |
CT |
|
45 |
Phú Thọ |
PT |
14 |
CAO BẰNG |
CB |
|
46 |
PHÚ YÊN |
PY |
15 |
ĐÀ NẴNG |
ĐNA |
|
47 |
QUẢNG BÌNH |
QB |
16 |
Đắk Lắk |
ĐL |
|
48 |
Quảng Nam |
QNa |
17 |
ĐẮC NÔNG |
ĐNO |
|
49 |
QUẢNG NGàI |
QNG |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
|
50 |
Quảng Ninh |
QN |
19 |
ĐỒNG NAI |
ĐN |
|
51 |
QUẢNG TRỊ |
QT |
20 |
ĐỒNG THÁP |
ĐT |
|
52 |
SÓC TRĂNG |
ST |
21 |
Gia Lai |
GL |
|
53 |
Sơn La |
SL |
22 |
HÀ GIANG |
HG |
|
54 |
TÂY NINH |
TN |
23 |
HÀ NỘI |
HN |
|
55 |
THÁI BÌNH |
TB |
24 |
Hà Nam |
HNa |
|
56 |
Thái Nguyên |
TNg |
25 |
HÀ TÂY |
HTA |
|
57 |
THANH HOÁ |
TH |
26 |
Hà Tĩnh |
HT |
|
58 |
Thừa Thiên-Huế |
TTH |
27 |
HẢI DƯƠNG |
HD |
|
59 |
TIỀN GIANG |
TG |
28 |
HẢI PHÒNG |
HP |
|
60 |
TRÀ VINH |
TV |
29 |
Hậu Giang |
HGi |
|
61 |
Tuyên Quang |
TQ |
30 |
HOÀ BÌNH |
HB |
|
62 |
VĨNH LONG |
VL |
31 |
T.P HỒ CHÍ MINH |
SG |
|
63 |
VĨNH PHÚC |
VP |
32 |
Hưng Yên |
HY |
|
64 |
Yên Bái |
YB |
|
* CÁC TÀU CÁ DO BỘ THUỶ SẢN
ĐĂNG KÝ |
VN |
Phụ lục
3a CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG
KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng
khai:...................................................................................................
Thường trú tại:
.................................................................................................................
Chứng
minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của
tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................;
Công dụng.......................................................
Năm, nơi đóng:
.................................................................................................................
Cảng (Bến
đậu) đăng ký:
..................................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:
................................ ; Chiều chìm d,m:.................
Vật liệu vỏ:
............................................. ; Tổng dung tích:
............................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số
thuyền viên,người.........................................
Nghề chính:
..............................................Nghề kiêm:.....................................................
Vùng hoạt động:
..............................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No
1 |
|
|
|
|
|
No
2 |
|
|
|
|
|
No
3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị
cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu
nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Gía trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT |
Hồ sơ đăng ký tàu cá |
Bản chính |
Bản sao |
01 |
Hợp
đồng đóng tàu |
|
|
02 |
Giấy
chứng nhận xuất xưởng |
|
|
03 |
Văn
bản chấp thuận đóng mới |
|
|
04 |
Giấy
chứng nhận đăng ký cũ |
|
|
05 |
Giấy
tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu |
|
|
06 |
Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá cũ |
|
|
07 |
Giấy
xác nhận xoá đăng ký |
|
|
08 |
Giấy
phép mua tàu |
|
|
09 |
Giấy
chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan |
|
|
10 |
Giấy
chứng nhận xoá đăng ký cũ: :+ Bản gốc
+ Bản dịch |
|
|
11 |
Văn bản chấp thuận cho thuê tàu
trần, hoặc thuê - mua tàu |
|
|
12 |
Hợp
đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu |
|
|
13 |
Giấy
chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ:+ Bản
gốc
+ Bản dịch |
|
|
14 |
Biên
lai nộp thuế trước bạ: + Vỏ tàu +
Máy tàu |
|
|
15 |
Hồ
sơ an toàn kỹ thuật |
|
|
16 |
Lý lịch
máy tàu |
|
|
17 |
Giấy
phép sử dụng đài tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
xin cam đoan sử dụng tàu
đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng
các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
của
xã, phường hoặc thủ trưởng cơ quan (ký tên
và đông dấu nếu có)
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng
dấu)
Phụ
lục 3b CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
……..ngày…….tháng…….năm……..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………….
Tên tôi là:……………………………….Nam, nữ……………………………................
Ngày tháng năm
sinh:………………………………………………………....................
Nguyên quán:……………………………………………………………….................…
Thường trú tại:…………………………………………………………….................…..
Chứng minh nhân dân số:…………………….cấp
tại……………….................………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………….................…….
Trình độ văn hoá:…………………………………………………….................………..
Trình độ chuyên môn:……………………………………………….................………...
Chứng chỉ chuyên môn số:………………………ngày
cấp………………................…..
Cơ quan cấp:…………………………………………………………................………..
Tôi làm tờ khai này kính
trình cơ quan đăng ký tàu cá xét cấp cho tôi được
đăng ký thuyền viên theo "Quy chế đăng ký tàu cá
và thuyền viên"
Tôi xin chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
Xác
nhận Người
xin cấp sổ
của UBND xã, phường (ký
tên, đóng dấu
hoặc thủ trưởng cơ
quan và
ghi rõ họ tên)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây