Nghị định 37/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2019/NĐ-CP

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 37/2024/NĐ-CP

Nghị định 37/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:37/2024/NĐ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Trần Lưu Quang
Ngày ban hành:04/04/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản từ 19/5/2024

Ngày 09/04/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 37/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này:

1. Quy định mới về thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản như sau:

- Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo quy định của pháp luật, thời gian duy trì điều kiện là 24 tháng;

- Việc kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở được thực hiện trong thời gian tối đa là 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo quy định;

- Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc. Kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở theo các nội dung quy định tại Mẫu số 03.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì điều kiện đến cơ sở được kiểm tra;

- Trong thời gian duy trì điều kiện, trường hợp cơ sở không có nhu cầu duy trì điều kiện theo quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Theo quy định cũ, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng; trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng.

Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

Xem chi tiết Nghị định 37/2024/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
__________

Số: 37/2024/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2024

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản

_______________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
1. Bổ sung các khoản 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 và 23 vào Điều 3 như sau:
“16. Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá là khu vực chuyên dụng dành cho tàu cá neo đậu tránh trú bào, bao gồm: Kết cấu hạ tầng khu tránh trú bão, cơ sở dịch vụ hậu cần khu tránh trú bão, vùng nước đậu tàu, luồng vào khu tránh trú bão và khu hành chính.
a) Kết cấu hạ tầng khu tránh trú bão bao gồm: đê, kè chắn sóng, ngăn sa bồi; luồng lạch; neo đậu tàu (các trụ, phao neo tàu, xích neo, rùa neo); hệ thống phao tiêu, biển báo; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thông tin liên lạc.
b) Cơ sở dịch vụ hậu cần khu tránh trú bão bao gồm: cơ sở cung ứng dịch vụ thiết yếu tối thiểu (nước ngọt, lương thực thực phẩm, thông tin liên lạc, y tế, vật tư, sửa chữa nhỏ, cứu nạn, giải quyết sự cố) phục vụ ngư dân và tàu cá đảm bảo giải quyết các yêu cầu cấp thiết và sự cố tai nạn.
c) Vùng nước đậu tàu là vùng nước trước cầu cảng, vùng nước bố trí neo đậu tàu, luồng vào khu neo đậu tàu và vùng nước dành cho cung ứng, dịch vụ hậu cần.
d) Luồng vào khu tránh trú bão là luồng nối từ vùng nước mà tàu hoạt động đến vùng nước đậu tàu.
đ) Khu hành chính bao gồm: các kết cấu hạ tầng, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, điều hành hoạt động của khu tránh trú bão (nhà lưu trú, điều hành, bảo vệ; hệ thống đường giao thông nội bộ; hệ thống điện, nước, xử lý nước thải, phòng cháy, chữa cháy; trang thiết bị).
17. Trung tâm nghề cá lớn là khu vực gắn với ngư trường khai thác thủy sản có lợi thế về kinh tế, xã hội, tài nguyên, nguồn nguyên liệu, hạ tầng kỹ thuật, có ranh giới và quy chế hoạt động riêng, làm đầu mối sản xuất, thương mại, dịch vụ hậu cần nghề cá trong thể liên hoàn, liên kết để giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh, bao gồm: các khu chức năng đặc thù, các cơ sở chuyên ngành.
a) Khu chức năng đặc thù bao gồm: các khu vực chế biến thủy sản; sửa chữa, sản xuất ngư lưới cụ, đóng, sửa tàu thuyền cung cấp máy móc, trang thiết bị cho tàu cá thiết bị hàng hải, thông tin liên lạc; khu neo đậu tránh trú bão; cơ sở đăng kiểm tàu cá; cơ quan kiểm ngư vùng, cầu cảng neo đậu của tàu, thuyền kiểm ngư; trung tâm cứu hộ, cứu nạn.
b) Cơ sở chuyên ngành của trung tâm nghề cá lớn bao gồm cơ sở đào tạo, nghiên cứu, tài chính, trung tâm hội chợ triển lãm phục vụ hoạt động thủy sản.
18. Khai thác không chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là việc loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị bắt hoặc bị thương hoặc bị chết do hoạt động khai thác không cố ý của con người.
19. Khai thác thủy sản giải trí là hoạt động khai thác thủy sản nhằm mục đích vui chơi, giải trí, thư giãn, trải nghiệm.
20. Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá là đơn vị được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo công khai theo quy định.
21. Tàu phục vụ hoạt động: nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển, đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản là phương tiện nổi có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ chuyên dùng để phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển, đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản được đăng ký, đăng kiểm như tàu cá.
22. Vùng khơi gồm 06 khu vực như sau:
a) Khu vực 1 là vùng phía Bắc vĩ tuyến 17°00’N.
b) Khu vực 2 là vùng từ vĩ tuyến 14°00’N đến vĩ tuyến 17°00’N.
c) Khu vực 3 là vùng từ vĩ tuyến 10°00’N đến vĩ tuyến 14°00’N.
d) Khu vực 4 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10°00’N và phía Đông kinh tuyến 108°00’E
đ) Khu vực 5 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10°00’N, từ kinh tuyến 105°00’E đến kinh tuyến 108°00’E.
e) Khu vực 6 là vùng phía Tây kinh tuyến 105°00’E”.
23. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh là Chi cục được giao quản lý nhà nước về thủy sản, kiểm ngư hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với địa phương không có Chi cục quản lý nhà nước về thủy sản).”
2. Bổ sung khoản 9 vào Điều 4 như sau:
“9. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
a) Cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung nghiệp vụ, kỹ thuật để thực hiện các biện pháp trong trường hợp cần thiết tại điểm a và điểm b khoản này.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chế độ quản lý và bảo vệ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Nghiêm cấm khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm I trừ trường hợp khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế.
2. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm II được phép khai thác khi đáp ứng các điều kiện quy định tại phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm nhóm I hoặc nhóm II khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế phải được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận bằng văn bản và tuân thủ quy định pháp luật về tiếp cận nguồn gen.
4. Tổ chức, cá nhân nghiên cứu tạo giống ban đầu, sản xuất giống các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải thả tối thiểu 0,1% tổng số cá thể được sản xuất hằng năm vào vùng nước tự nhiên phù hợp. Quy trình thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân báo cáo sản lượng giống sản xuất được của năm kế trước và kế hoạch thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản của năm hiện tại về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi đặt trụ sở hoạt động của tổ chức, cá nhân trước ngày 30 tháng 01 hằng năm qua thư điện tử hoặc trực tiếp.
b) Trước 07 ngày thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản qua thư điện tử hoặc trực tiếp tới Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh biết để phối hợp thực hiện.
5. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu hoặc vật chứng vụ án bị tịch thu theo quy định của pháp luật hình sự, pháp luật tố tụng hình sự được xử lý như sau:
a) Trường hợp cá thể còn sống khỏe mạnh thì phải thả về môi trường tự nhiên; cá thể bị thương phải được bàn giao cho cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản để nuôi dưỡng, cứu, chữa trước khi thả về môi trường tự nhiên.
b) Trường hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể đã chết phải được bàn giao cho Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam hoặc cơ quan nghiên cứu khoa học để làm tiêu bản, trưng bày, nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể đã chết không bàn giao được theo quy định tại điểm b khoản này hoặc tang vật được xác định bị bệnh, có khả năng gây dịch bệnh nguy hiểm thì phải tiêu huỷ ngay. Việc tiêu huỷ được tiến hành theo quy định hiện hành của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường và kiểm dịch động vật, thực vật.
6. Quy trình cứu hộ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị thương hoặc bị mắc cạn thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khi phát hiện loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị thương hoặc bị mắc cạn thông báo cho Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh hoặc cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản.
b) Trường hợp Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tiếp nhận thông tin hoặc nhận bàn giao từ tổ chức, cá nhân phải thông báo cho cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản và thực hiện sơ cứu, nuôi dưỡng trong thời gian chờ bàn giao.
c) Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản tiếp nhận bàn giao loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm lập Biên bản bàn giao theo Mẫu số 09.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản có trách nhiệm như sau:
a) Tổ chức cứu, chữa, nuôi dưỡng và đánh giá khả năng thích nghi của loài thủy sản được cứu hộ trước khi thả về môi trường sống tự nhiên của chúng. Trường hợp loài được cứu hộ bị chết trong quá trình cứu, chữa, cơ sở cứu hộ được sử dụng làm tiêu bản phục vụ tuyên truyền, giáo dục hoặc bàn giao cho Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam hoặc cơ quan nghiên cứu khoa học. Trường hợp loài được cứu hộ không đủ khả năng sinh sống trong môi trường tự nhiên, cơ sở cứu hộ thủy sản tổ chức nuôi dưỡng hoặc bàn giao cho tổ chức phù hợp để nuôi dưỡng phục vụ mục đích nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục.
b) Báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả cứu hộ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hằng năm và khi có yêu cầu.
8. Trường hợp loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị chết không được lưu giữ, bảo quản, chế tác mẫu vật phục vụ nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục thì Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương cấp huyện tổ chức xử lý phù hợp với tập quán và quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường và kiểm dịch động vật, thực vật.
9. Tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác thuỷ sản bắt gặp hoặc khai thác không chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có trách nhiệm ghi lại thông tin vào sổ nhật ký khai thác, đánh giá tình trạng sức khỏe và xử lý như sau:
a) Trường hợp còn sống khỏe mạnh thì thả về khu vực khai thác.
b) Trường hợp bị thương có thể cứu hộ thì thực hiện theo quy trình cứu hộ quy định tại khoản 6 Điều này.
c) Trường hợp bị thương đến mức không thể cứu chữa hoặc bị chết thì thực hiện theo khoản 8 Điều này.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Quản lý hoạt động trong khu bảo tồn biển và vùng đệm
1. Hoạt động được thực hiện trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm:
a) Thả phao đánh dấu ranh giới vùng biển;
b) Điều tra, nghiên cứu khoa học sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chịu sự giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Tuyên truyền, giáo dục môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
d) Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hoạt động vi phạm;
đ) Thực hiện các hoạt động quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, khảo cổ học;
e) Xử lý sự cố trên biển, cứu hộ loài nguy cấp, quý, hiếm, bảo tồn hệ sinh thái biển.
2. Hoạt động được thực hiện trong phân khu phục hồi sinh thái bao gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo hướng dẫn và chịu sự giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Hoạt động du lịch sinh thái nhưng không gây tổn hại đến nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái biển;
d) Tàu cá, tàu biển và phương tiện thủy khác được đi qua không gây hại nhưng không được dùng hoặc thả neo, trừ trường hợp bất khả kháng.
3. Hoạt động được thực hiện trong phân khu dịch vụ - hành chính bao gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Nuôi trồng thuỷ sản, khai thác thủy sản;
c) Tổ chức hoạt động dịch vụ, du lịch sinh thái;
d) Xây dựng công trình hạ tầng phục vụ hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển; công trình phục vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản.
4. Hoạt động được thực hiện trong vùng đệm bao gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Xây dựng công trình cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhưng không làm gây hại đến các phân khu khác và các hệ sinh thái trong khu bảo tồn biển.
5. Các hoạt động trong khu bảo tồn biển được quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và Quy chế quản lý khu bảo tồn biển.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 11 như sau:
“a) Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế về bảo tồn biển trong phạm vi quản lý;”
b) Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Công chức, viên chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển khi đang thi hành công vụ trong khu bảo tồn biển được lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản, xử lý vi phạm hoặc chuyển người có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;”
c) Sửa đổi điểm e khoản 1 Điều 11 như sau:
“e) Hợp tác nghiên cứu khoa học, phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật; hợp tác trong lĩnh vực du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và các hoạt động dịch vụ khác trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật;”
d) Bổ sung điểm h vào khoản 1 Điều 11 như sau:
“h) Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản trong khu bảo tồn biển.”
đ) Bổ sung khoản 3 vào Điều 11 như sau:
“3. Ban quản lý khu bảo tồn biển thực hiện quyền và trách nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển
1. Đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a) Gửi kế hoạch điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại khu bảo tồn biển tới Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển trước khi thực hiện 10 ngày;
b) Thực hiện điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo theo quy định của pháp luật, Quy chế quản lý khu bảo tồn biển và hướng dẫn, giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Thông báo cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển về kết quả điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo; tài liệu công bố trong nước hoặc quốc tế (nếu có);
d) Chi trả chi phí dịch vụ, giám sát cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển theo quy định, trừ hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản trong khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a) Triển khai hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo đề án tổng thể phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu bảo tồn biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tuân thủ Quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường; tham gia hoạt động làm sạch môi trường, phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và hệ sinh thái biển trong khu bảo tồn;
d) Phổ biến quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học cho khách du lịch;
đ) Chi trả chi phí dịch vụ cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển theo quy định;
e) Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện và có nhu cầu khai thác, nuôi trồng thủy sản trong khu bảo tồn biển phải đăng ký với Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển.
3. Đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân sống trong và xung quanh khu bảo tồn biển có nghĩa vụ:
a) Chấp hành quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển;
c) Tham gia hoạt động tái tạo, phục hồi các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển trong khu bảo tồn.”
7. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 15 như sau:
“b) Chi thường xuyên bao gồm: Hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển; các hoạt động thường xuyên khác liên quan đến quản lý khu bảo tồn biển.”
8. Sửa đổi điểm a khoản 1, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 8, khoản 9 vào Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 21 như sau:
“a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện, kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ, đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ;”
b) Sửa đổi khoản 6 Điều 21 như sau:
“6. Thời gian duy trì điều kiện
a) Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo quy định của pháp luật, thời gian duy trì điều kiện là 24 tháng.
b) Việc kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở được thực hiện trong thời gian tối đa là 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo quy định.
c) Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc. Kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở theo các nội dung quy định tại Mẫu số 03.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì điều kiện đến cơ sở được kiểm tra.
d) Trong thời gian duy trì điều kiện, trường hợp cơ sở không có nhu cầu duy trì điều kiện theo quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
c) Sửa đổi khoản 7 Điều 21 như sau:
“7. Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền xử lý như sau:
a) Cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định tại một trong các điểm a, b, d khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ nhưng không có khả năng khắc phục điều kiện tại điểm c khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản, khoản 2 Điều 20 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Cơ sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 4 Điều 25 Luật Thuỷ sản, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
d) Bổ sung khoản 8, khoản 9 vào Điều 21 như sau:
“8. Cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản khi tham gia một, một số hoặc toàn bộ quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản do cơ sở khác công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:
a) Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải phù hợp với điều kiện ghi trong Giấy chứng nhận và có văn bản thỏa thuận giữa hai bên về đối tượng, số lượng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, thời gian thực hiện;
b) Thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm b, c, đ, e, g và h khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản. Thực hiện ghi chép, lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng và giao một bản sao cho cơ sở có giống thủy sản công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng để lưu giữ phục vụ truy xuất nguồn gốc.
9. Cơ sở có giống thủy sản công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng khi sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở khác có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm a, d và g khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản và thực hiện lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng.”
9. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
“c) Đề cương nghiên cứu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học).”
10. Sửa đổi Điểm b Khoản 7 Điều 26 như sau:
“b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm giống thủy sản, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo công khai quyết định công nhận trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
11. Sửa đổi điểm b khoản 5, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 9 vào Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 28 như sau:
“b) Kiểm tra thực tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 27 Nghị định này và Điều 32 Luật Thuỷ sản;”
b) Sửa đổi khoản 6, khoản 7 Điều 28 như sau:
“6. Thời gian kiểm tra duy trì
a) Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng.
b) Việc kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở được thực hiện trong thời gian tối đa là 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo quy định.
c) Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc; kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở theo Mẫu số 13.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì đến cơ sở được kiểm tra.
d) Trong thời gian duy trì điều kiện, nếu cơ sở không có nhu cầu duy trì điều kiện theo quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Thủy sản. Cơ quan có thẩm quyền xử lý như sau:
a) Trường hợp cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định tại một trong các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trường hợp cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ nhưng không có khả năng khắc phục điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản và khoản 3 Điều 27 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Trường hợp cơ sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 4 Điều 34 Luật Thuỷ sản, cơ quan có thâm quyên xử phạt vi phạm hành chính theo quy định và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
c) Bổ sung khoản 9 vào Điều 28 như sau:
“9. Cơ sở không thuộc phạm vi chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất nguyên liệu thức ăn thuỷ sản bao gồm: cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn thuỷ sản không thuộc đối tượng phải công bố hợp quy; cơ sở sản xuất ban đầu (cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thu hái, đánh bắt, khai thác).”
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“Điều 29. Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nội dung, trình tự và thủ tục kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về lấy mẫu, thực hiện lấy mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên.
4. Thử nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do phòng thử nghiệm đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định (đối với trường hợp thử nghiệm để phục vụ hoạt động kiểm tra nhà nước) hoặc đã đăng ký hoạt động (đối với trường hợp thử nghiệm phục vụ hoạt động của tổ chức, cá nhân) về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thì thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định trong lĩnh vực thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón nếu có phương pháp thử phù hợp. Trường hợp các phương pháp thử chưa được chỉ định hoặc chưa được thống nhất, Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phương pháp thử được áp dụng.”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2, khoản 4 Điều 30 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 30 như sau:
“b) Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm) có đầy đủ nội dung về thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, thông tin sản phẩm (tên sản phẩm, thành phần chính, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản), số lượng, khối lượng, phương án xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, triển lãm và trách nhiệm của các bên liên quan;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 30 như sau:
“4. Nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thức ăn thủy sản:
a) Tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu loài thuỷ sản có trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thức ăn thuỷ sản. Trường hợp loài thuỷ sản làm thức ăn thuỷ sản chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
b) Trình tự, thủ tục nhập khẩu loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thức ăn thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
“Điều 36. Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đăng ký: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè phải đăng ký bao gồm nuôi trồng thủy sản bằng lồng, giàn treo, đăng quầng trên bãi triều, trên biển, sông, hồ và đầm phá tự nhiên.
3. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 26.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
4. Hồ sơ đăng ký lại bao gồm:
a) Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính giấy xác nhận đăng ký đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
c) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở (đối với trường hợp thay đổi quy mô sản xuất); trường hợp thay đổi chủ cơ sở phải có giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
5. Trình tự đăng ký, đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bao gồm:
a) Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quy định khác có liên quan để thẩm định, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực khi thuộc một trong các trường hợp sau: Giấy xác nhận đăng ký bị mất; bị rách; thay đổi chủ cơ sở nuôi; thay đổi quy mô sản xuất, đối tượng nuôi.
7. Thu hồi giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
a) Giấy xác nhận bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Giấy xác nhận bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung; Giấy xác nhận hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy xác nhận;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thì có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3, khoản 4; bổ sung điểm c khoản 5, khoản 6, khoản 7 vào Điều 37 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 37 như sau:
“b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường, đơn vị có liên quan và tổ chức kiểm tra thực tế (trường hợp cần thiết) tại khu vực biển đề nghị cấp phép và xem xét cấp phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển theo Mẫu số 31 .NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này nếu đáp ứng các quy định. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 37 như sau:
“4. Cấp lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.
a) Trường hợp được xem xét cấp lại, gia hạn: Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển được xem xét cấp lại trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân; gia hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 30A.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
Bản sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép).
c) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại/gia hạn Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
c) Bổ sung điểm c vào khoản 5 Điều 37 như sau:
“c) Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản này ban hành quyết định thu hồi Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.”
d) Bổ sung khoản 6, khoản 7 vào Điều 37 như sau:
“6. Thời hạn của Giấy phép nuôi trồng thủy sản không quá thời hạn được quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Thủy sản. Trường hợp Giấy phép hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản được xem xét gia hạn một lần hoặc nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.
7. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thuỷ sản: Tổ chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ trong hoạt động nuôi trồng thủy sản và sử dụng khu vực biển.
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thay đổi thông tin trong Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:
“Điều 38. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 Điều 37 Nghị định này.
3. Trình tự cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực biển (trường hợp cần thiết); tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến của địa phương nơi có khu vực biển, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan được lấy ý kiến trả lời trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, sau thời hạn trên không trả lời được coi là đồng ý với nội dung lấy ý kiến.
Trường hợp tất cả cơ quan được lấy ý kiến đồng ý, trong thời hạn 05 ngày làm việc Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp có ít nhất 01 ý kiến không đồng ý về việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Cấp lại, gia hạn Giấy phép:
a) Trường hợp được cấp lại, gia hạn Giấy phép: Giấy phép được cấp lại trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin về tổ chức, cá nhân; được xem xét gia hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
b) Hồ sơ cấp lại, gia hạn Giấy phép bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 30A.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
Bản sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển, Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép).
c) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại/gia hạn Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 37 Nghị định này.
6. Thu hồi Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
a) Giấy phép bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Giấy phép bị tẩy, xóa, làm thay đổi nội dung; không thực hiện đúng các nội dung đã quy định trong Giấy phép;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền thu hồi và ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép.
7. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thuỷ sản: Tổ chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ trong hoạt động nuôi trồng thủy sản và sử dụng khu vực biển.
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thay đổi thông tin trong Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.”
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 41 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 41 như sau:
“2. Điều kiện cơ sở nuôi sinh sản các loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Thuỷ sản và Điều 20 Nghị định này. Trường hợp cơ sở nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trừ loài thủy sản quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 41 như sau:
“b) Đối với các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải đăng ký chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thuỷ sản theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.”
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 42 như sau:
“1. Vùng khai thác thuỷ sản trên biển bao gồm:
a) Vùng ven bờ được giới hạn bởi mép nước biển dọc theo bờ biển và tuyến bờ. Đối với các đảo, vùng ven bờ là vùng biển được giới hạn bởi ngấn nước thuỷ triều trung bình nhiều năm quanh bờ biển của đảo đến 06 hải lý;
b) Vùng lộng được giới hạn bởi tuyến bờ và tuyến lộng;
c) Vùng khơi (vùng xa bờ) được giới hạn bởi tuyến lộng và ranh giới phía ngoài được xác định phù hợp với Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.”
19. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 43 như sau:
“4. Chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi khi thực hiện chuyển quyền sở hữu tàu cá giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đảm bảo không tăng tổng số hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Việc chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác giữa các nghề trong tổng số hạn ngạch giấy phép đã được giao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, đảm bảo theo định hướng phát triển nghề khai thác thủy sản của địa phương theo hướng chỉ cho chuyển đổi sang nghề thân thiện với nguồn lợi thủy sản và theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, cá nhân nhận quyền sở hữu tàu cá phải thực hiện quy định về cấp văn bản chấp thuận theo Điều 62 Luật Thủy sản và Điều 57 Nghị định này và thực hiện đăng ký tàu cá theo quy định. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tổ chức, cá nhân chuyển quyền sở hữu tàu cá thông báo điều chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi theo Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá sau khi cấp văn bản chấp thuận theo quy định; Cơ quan đăng ký tàu cá thực hiện thủ tục xóa đăng ký tàu cá và đăng ký tàu cá theo quy định.
5. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không có biển thực hiện rà soát, xác định số tàu cá hiện có và địa bàn hoạt động của các tàu cá, Giấy phép khai thác thuỷ sản đã cấp cho tàu cá có chiều dài từ 06 mét đến dưới 15 mét trước ngày Nghị định này có hiệu lực gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển nơi tàu cá hoạt động đưa vào hạn ngạch Giấy phép khai thác vùng bờ và vùng lộng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và phối hợp quản lý hoạt động của tàu cá.
6. Tàu cá có chiều dài 06 mét trở lên phải vào cảng để bốc dỡ sản phẩm.”
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 như sau:
“Điều 44. Quy định về quản lý hệ thống giám sát tàu cá
1. Thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá phải đáp ứng các yêu cầu theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Yêu cầu phần mềm giám sát tàu cá tại đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá:
a) Có khả năng kết nối, tiếp nhận thông tin dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá;
b) Bảo đảm kết nối liên tục để truyền đầy đủ thông tin, dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Tiếp nhận các thông tin từ hệ thống giám sát tàu cá để truyền dẫn đến thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá theo định dạng của trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Bảo đảm bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật.
3. Tính năng phần mềm hệ thống giám sát tàu cá tại trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phải tương thích với các hệ điều hành Microsoft Windows, Android, IOS; có giao diện tiếng Việt trực quan. Quản lý toàn bộ thông tin tàu cá lắp thiết bị giám sát hành trình; cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý nhà nước tại trung ương và địa phương để quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu cá trên biển, ra vào cảng, không được can thiệp để chỉnh sửa dữ liệu hành trình tàu cá;
b) Phải hiển thị vị trí tàu theo thời gian thực, thời gian, vận tốc tàu, hướng di chuyển, tín hiệu báo động, thời gian cập nhật dữ liệu gần nhất, thông tin thời tiết, thông tin ngư trường, trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát tàu cá, gửi thông tin đến thiết bị giám sát tàu cá thông qua phần mềm tại đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá; hiển thị thiết bị chính theo mã số khai báo kèm giấy phép khai thác và hiển thị thiết bị dự phòng;
c) Có chức năng truy cập, tìm kiếm, lập bảng biểu, báo cáo, thống kê các dữ liệu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát tàu cá, tạo khu vực để quản lý tàu và gửi cảnh báo tự động khi tàu ra/vào khu vực;
d) Kết nối, truyền dẫn thông tin với trung tâm dữ liệu đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá; phân cấp quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng dữ liệu giám sát tàu cá;
đ) Phải thể hiện rõ tọa độ các vùng khai thác, các vùng cấm khai thác, các cảng cá, các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam đã được phân định và vùng nước lịch sử của Việt Nam.
4. Quản lý hệ thống giám sát tàu cá
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
Thống nhất quản lý hệ thống giám sát tàu cá và dữ liệu giám sát tàu cá toàn quốc, quản trị hệ thống và cấp quyền khai thác, sử dụng dữ liệu giám sát hành trình tàu cá cho các địa phương, cơ quan, tổ chức cảng cá được chỉ định, lực lượng thực thi pháp luật có liên quan về khai thác thủy sản trên biển; trực tiếp xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.
Xây dựng, tổ chức vận hành hệ thống giám sát tàu cá, bảo đảm thông tin, dữ liệu được tiếp nhận và xử lý kịp thời; khi phát hiện tàu cá mất tín hiệu, tàu cá vượt qua vùng được phép khai thác thủy sản trên biển, phải thông báo bằng một trong các hình thức như: điện thoại, thư điện tử, dữ liệu đến đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin giám sát tàu cá của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển, Kiểm ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng để tổ chức kiểm tra, kiểm soát, xử lý, tổng hợp, báo cáo theo quy định và quy chế phối hợp giữa các đơn vị.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biến tổ chức quản lý, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh; xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét; khai thác cơ sở dữ liệu giám sát hành trình phục vụ công tác quản lý tàu cá, truy xuất nguồn gốc, xử lý vi phạm trên địa bản quản lý. Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biến tổ chức quản lý, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh, tàu cá của địa phương khác khi hoạt động trên vùng biển thuộc địa bàn quản lý; khai thác cơ sở dữ liệu giám sát hành trình phục vụ công tác quản lý tàu cá, truy xuất nguồn gốc, xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Kiểm ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có trách nhiệm cử và gửi thông tin đầu mối tiếp nhận thông tin giám sát hành trình tàu cá về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xử lý thông tin dữ liệu Hệ thống giám sát hành trình tàu cá. Định kỳ trước ngày 20 hằng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo kết quả xử lý về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Bộ phận trực, vận hành hệ thống giám sát hành trình tàu cá) bằng thư điện tử hoặc văn bản để tổng hợp.
d) Chủ tàu khi lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá phải khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá theo Mẫu số 01.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; được cung cấp thông tin giám sát hành trình của tàu cá mình từ trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá khi có yêu cầu.
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc lắp đặt, kích hoạt dịch vụ giám sát hành trình tàu cá.
e) Thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải bảo đảm thiết bị giám sát hành trình tàu cá hoạt động liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng. Trường hợp thiết bị giám sát hành trình tàu cá mất tín hiệu kết nối, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải sử dụng các thiết bị ghi lại vị trí tàu cá và báo cáo cơ quan quản lý tại cảng khi tàu cập cảng, sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc khác báo cáo vị trí tàu cá về cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi đăng ký tàu cá (qua bộ phận trực, vận hành hệ thống giám sát tàu cá) 06 giờ/lần và phải đưa tàu về cảng để sửa chữa trong 10 ngày kể từ khi thiết bị giám sát hành trình tàu cá bị hỏng; Thuyền trưởng, chủ tàu cá phải chấp hành nghiêm cảnh báo của thiết bị giám sát hành trình tàu cá, không được đưa tàu vượt qua ranh giới vùng được phép khai thác thủy sản trên biển.
g) Tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải lắp thiết bị giám sát hành trình đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, quản lý, sử dụng hệ thống và dữ liệu giám sát hành trình tàu cá quy định tại Điều này.
h) Dữ liệu giám sát hành trình tàu cá được sử dụng làm căn cứ pháp lý để quản lý hoạt động của tàu cá, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý các tranh chấp nghề cá trên biển, xác nhận, chứng nhận thủy sản từ khai thác; thực hiện chi trả chính sách trong lĩnh vực thủy sản.
5. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá
a) Cập nhật, quản lý thông tin về tàu, chủ tàu, mã thiết bị giám sát tàu cá, mã kẹp chì và tự động truyền các thông tin về trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin trước khi cập nhật vào phần mềm giám sát tàu cá của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá; có trách nhiệm thông báo cho chủ tàu cá trước 30 ngày về việc thiết bị giám sát hành trình tàu cá hết hạn dịch vụ; không tự ý ngắt kết nối khi tàu cá đang hoạt động trên biển;
b) Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tại vị trí cố định chắc chắn trên bộ phận gắn liền với thân tàu cá, có bảng hướng dẫn sử dụng (trên bảng có các thông tin tối thiểu: số điện thoại hỗ trợ 24/24 giờ, địa chỉ liên hệ của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá); thực hiện kẹp chì cố định thiết bị trên tàu khi lắp đặt mới hoặc sau khi sửa chữa;
c) Kịp thời khắc phục sự cố của thiết bị và cung cấp thông tin liên quan đến thiết bị; phối hợp trong quá trình xử lý vi phạm khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; xử lý sự cố tín hiệu thiết bị giám sát tàu cá do đơn vị mình cung cấp; gửi dữ liệu giám sát hành trình tàu cá chưa gửi được đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo văn bản xác nhận trong trường hợp bất khả kháng;
d) Định kỳ hàng quý, 06 tháng, hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố nơi tàu cá đăng ký theo Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Trước khi cung cấp thiết bị giám sát hành trình phải thông báo bằng văn bản về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Đảm bảo việc kết nối truyền dữ liệu từ thiết bị đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
g) Chịu trách nhiệm trong trường hợp thiết bị giám sát hành trình tàu cá không truyền được dữ liệu đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá do lỗi kỹ thuật.
6. Bảo mật dữ liệu:
a) Các dữ liệu được lưu giữ trong máy chủ của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá phải đảm bảo không bị xoá, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định;
b) Dữ liệu truyền dẫn giữa thiết bị giám sát hành trình tàu cá với máy chủ của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá phải được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật thông tin trong quá trình truyền dẫn; dữ liệu giám sát tàu cá khi chuyển cho các cơ quan chuyên môn khác phải được mã hóa theo quy định;
c) Thời gian lưu trữ dữ liệu giám sát hành trình tàu cá tối thiểu là 36 tháng; các máy chủ lưu trữ, xử lý dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá đều phải được đặt tại Việt Nam;
d) Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá có trách nhiệm bảo mật dữ liệu, cung cấp dữ liệu chính xác; chỉ được cung cấp dữ liệu giám sát tàu cá theo yêu cầu của các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về thủy sản khi có sự chấp thuận của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Quản lý, lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xây dựng và ban hành quy trình lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá, quản lý việc lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá.
b) Khi lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá, chủ tàu phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương theo Mẫu số 01.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này để kiểm tra, xác nhận theo quy định và yêu cầu đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Trường hợp thiết bị giám sát hành trình bị hỏng, trước khi tháo thiết bị phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để lập Biên bản kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi tháo gỡ, thay thế.
c) Thiết bị giám sát hành trình khi lắp đặt trên tàu cá phải được kẹp chì theo mẫu đã được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo; mỗi kẹp chì sử dụng cho mỗi thiết bị phải có mã số độc lập, mã số kẹp chì của đơn vị cung cấp phải bao gồm các thông tin (tên viết tắt đơn vị cung cấp, số thứ tự kẹp chì). Sau khi lắp đặt thiết bị trên tàu cá, đơn vị cung cấp thiết bị phải thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra việc lắp đặt thiết bị trên tàu cá và cập nhật vào cơ sở dữ liệu giám sát tàu cá.”
21. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, khoản 4, điểm b khoản 5; bổ sung khoản 6 vào Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 45 như sau:
“b) Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định phải đăng kiểm;”
b) Sửa đổi khoản 4 Điều 45 như sau:
“4. Thời hạn của Giấy phép khai thác thủy sản cấp lần đầu: Không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản đã được công bố.”
c) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 45 như sau:
“b) Khi phát hiện vi phạm một trong các trường hợp tại khoản 5 Điều 50 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.”
d) Bổ sung khoản 6 vào Điều 45 như sau:
“6. Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản được kiêm 01 nghề phụ, không được phép kiêm nghề lưới kéo, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản không được hoạt động kiêm nghề.”
22. Bổ sung Điều 45a vào sau Điều 45 như sau:
“Điều 45a. Giám sát viên trên tàu cá Việt Nam hoạt động khai thác ở vùng biển Việt Nam
1. Giám sát viên trên tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam;
b) Có đủ sức khỏe và kỹ năng làm việc trên tàu cá dài ngày trên biển;
c) Đã hoàn thành lớp đào tạo hoặc bồi dưỡng hoặc tập huấn nghiệp vụ giám sát hoạt động khai thác thủy sản.
2. Quyền và trách nhiệm của giám sát viên:
a) Được bố trí điều kiện làm việc, ăn, nghỉ trên tàu cá trong suốt thời gian làm việc;
b) Được đảm bảo về chi phí đi lại, công tác phí, lương, phụ cấp, bảo hiểm và các chế độ, khoản chi phí khác theo quy định hiện hành đối với trường hợp do cơ quan nhà nước cử; được thanh toán các chi phí theo Hợp đồng đối với trường hợp được thuê để thực hiện nhiệm vụ giám sát trên tàu cá;
c) Được tiếp cận, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị của tàu mà giám sát viên cần để thực hiện nhiệm vụ;
d) Được tiếp cận hồ sơ của tàu, gồm: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên, nhật ký khai thác và các tài liệu liên quan;
đ) Được tiếp cận các thiết bị hàng hải, hải đồ, radio, máy đo độ sâu, dò cá, ra đa, định vị, máy thông tin liên lạc và các trang thiết bị khác; được tiếp cận boong tàu trong quá trình thu, thả ngư cụ và tiếp cận các mẫu vật thủy sản để thu thập và lấy mẫu;
e) Được tiếp cận với trang thiết bị y tế và thiết bị vệ sinh; sử dụng lương thực, thực phẩm, chỗ ở tương tự với tiêu chuẩn dành cho thuyền viên làm việc trên tàu;
g) Tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ giám sát viên trên tàu cá;
h) Thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng hoặc theo phân công của cơ quan nhà nước cử;
i) Tuân thủ các quy tắc ứng xử, bảo mật thông tin liên quan đến hoạt động của tàu cá, thuyền viên, chủ tàu và số liệu, thông tin thu thập được;
k) Bảo đảm sự độc lập, khách quan và công bằng khi thực hiện nhiệm vụ giám sát viên trên tàu cá;
l) Thường xuyên trao đổi với thuyền trưởng về các vấn đề và nhiệm vụ có liên quan.
3. Quyền của chủ tàu và thuyền trưởng
a) Được thông báo trước ít nhất 07 ngày về việc bố trí giám sát viên làm việc trên tàu cho chuyến biển sắp tới đối với trường hợp giám sát viên do cơ quan nhà nước cử; được phổ biến quyền và nghĩa vụ thực hiện chương trình giám sát viên trên tàu cá;
b) Được yêu cầu giám sát viên tuân thủ các quy tắc chung của tàu và quy định của pháp luật;
c) Thuyền trưởng được xem và nhận xét về báo cáo của giám sát viên, có quyền bổ sung thêm ý kiến, thông tin đối với báo cáo của giám sát viên.
4. Trách nhiệm của chủ tàu và thuyền trưởng
a) Tiếp nhận, bố trí chỗ làm việc, ăn, nghỉ và tạo điều kiện cho giám sát viên làm việc trên tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử theo Kế hoạch thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt; phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương về việc triển khai giám sát viên trên tàu cá trước khi ký hợp đồng với giám sát viên tàu cá để biết, theo dõi và quản lý;
b) Phân công một thuyền viên đi cùng giám sát viên khi giám sát viên thực hiện nhiệm vụ tại các khu vực nguy hiểm;
c) Thông báo cho thủy thủ đoàn về thời gian giám sát viên lên tàu, phổ biến quyền và trách nhiệm của họ khi giám sát viên thực hiện nhiệm vụ trên tàu;
d) Hỗ trợ giám sát viên lên và xuống tàu an toàn tại địa điểm và thời gian đã được thông báo hoặc thỏa thuận;
đ) Thông báo cho giám sát viên ít nhất mười lăm phút trước khi bắt đầu thả hoặc thu lưới;
e) Cho phép và hỗ trợ giám sát viên tiếp cận đầy đủ hồ sơ của tàu bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên và sổ nhật ký khai thác nhằm mục đích kiểm tra và ghi chép thông tin về tàu cá và chuyến biển;
g) Cho phép giám sát viên tiếp cận không gian, sản phẩm khai thác, các thiết bị hàng hải, hải đồ, máy thông tin liên lạc và các thiết bị, thông tin khác liên quan đến hoạt động đánh bắt để tạo điều kiện thuận lợi cho giám sát viên thực hiện các nhiệm vụ thu thập dữ liệu khoa học, mẫu vật, ghi chép các thông tin khác liên quan;
h) Không đe dọa, can thiệp, hối lộ làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ giám sát của giám sát viên;
i) Chi trả kinh phí theo hợp đồng đã ký với giám sát viên hoặc một số khoản chi phí để thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Chương trình khung và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng giám sát viên tàu cá; xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình giám sát viên tàu cá hằng năm hoặc từng giai đoạn theo yêu cầu quản lý hoặc yêu cầu của thị trường nhập khẩu. Chương trình giám sát viên bao gồm các nội dung cơ bản như sau: mục tiêu, nội dung thực hiện (nghề khai thác cần giám sát, số chuyến biển, khu vực thực hiện), sản phẩm giao nộp và kinh phí thực hiện.”
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Điều kiện tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam
1. Điểm b khoản 1 Điều 53 Luật Thủy sản được quy định chi tiết như sau:
a) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tự động truyền thông tin, dữ liệu qua hệ thống thông tin vệ tinh, không thuộc danh sách tàu cá vi phạm quy định khai thác bất hợp pháp;
b) Tàu cá phải trang bị, lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc, hàng hải trên tàu bao gồm: Máy thu phát vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF) có bộ phận gọi chọn số và thu trực canh (DSC) trên kênh 70 hoặc 16; máy thu phát vô tuyến điện (MF/HF); máy thu tự động thông báo hàng hải và thời tiết (NAVTEX), phao chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB).
2. Điểm d khoản 1 Điều 53 Luật Thủy sản được quy định chi tiết như sau:
a) Có mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) theo quy định trong trường hợp tàu cá đi khai thác tại vùng biển thuộc quyền của quản lý của tổ chức nghề cá khu vực hoặc tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác có yêu cầu;
b) Có giám sát viên theo quy định của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc quốc gia ven biển;
c) Thuyền viên và người làm việc trên tàu cá phải có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp bồi dưỡng quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế do Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp đối với trường hợp cấp giấy phép đi khai thác tại vùng biển do Tổ chức quản lý nghề cá khu vực quản lý.”
24. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 48 như sau:
“4. Trình tự thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động trong vùng biển Việt Nam gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phải có ý kiến trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp, cấp lại Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 15.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp gia hạn Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 16.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Sau khi cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tàu đến khai thác thủy sản ở vùng biển Việt Nam và Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao biết để phối hợp theo dõi và quản lý;
đ) Trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”
25. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau:
“Điều 49. Quy định tàu nước ngoài vào cảng cá, rời cảng cá hoặc neo đậu trong vùng nước cảng cá
1. Tàu nước ngoài khi vào, rời cảng cá hoặc neo đậu trong vùng nước cảng cá Việt Nam phải treo Quốc kỳ Việt Nam trên đỉnh cột cao nhất của tàu và treo cờ quốc gia mà tàu đăng ký ở cột thấp hơn.
2. Thực hiện khai báo và chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng chức năng theo quy định của pháp luật.”
26. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 51, khoản 3 Điều 52, khoản 3 Điều 53 như sau:
“3. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.”
27. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 54 như sau:
“3. Trình tự, thủ tục kiểm tra duy trì, cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi có địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá của cơ sở;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở theo Mẫu số 03A.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp kiểm tra, đánh giá tại cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ sở có văn bản thông báo đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục (trong trường hợp cần thiết);
c) Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 04.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc; nội dung kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 03A.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì đến cơ sở được kiểm tra.”
28. Bổ sung Điều 54a vào sau Điều 54 như sau:
“Điều 54a. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
1. Điều kiện của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
a) Là cơ sở có chức năng đào tạo, bồi dưỡng được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Có chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
2. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá:
a) Được thu phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
b) Gửi thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 04A.TC ban hành kèm theo Nghị định này về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 30 ngày trước khi tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá;
c) Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu quy định;
d) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá theo chương trình khung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.”
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 như sau:
“Điều 56. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá
1. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại I:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập (đối với trường hợp là cơ sở đăng kiểm sự nghiệp công lập) hoặc được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã; cơ sở đăng kiểm tàu cá phải độc lập về pháp lý, độc lập về tài chính với tổ chức, cá nhân kinh doanh tàu cá, đóng mới, cải hoán tàu cá, thiết kế tàu cá;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu: Có thiết bị nhập và lưu trữ dữ liệu; có thiết bị được kết nối mạng và truyền dữ liệu với các cơ quan liên quan về hoạt động đăng kiểm tàu cá của cơ sở; có dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng I và 02 đăng kiểm viên hạng II;
d) Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
2. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại II:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều này;
b) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với Đăng kiểm viên có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 02 đăng kiểm viên hạng II.
3. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại III:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
b) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, khai thác thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng II;
c) Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương; hoặc có quy trình kiểm tra, giám sát kỹ thuật tàu cá phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.”
30. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 57 như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, căn cứ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, xem xét cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu số 06.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp cấp văn bản chấp thuận mua tàu cá từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác phải có Thông báo bằng văn bản về điều chuyến hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có tổ chức, cá nhân bán tàu và theo tiêu chí đặc thù của địa phương.
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành giấy tờ mua bán, thuê tàu trần, nhập khẩu, tặng cho, thừa kế, trúng đấu giá tàu cá, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký tàu cá làm thủ tục cấp đăng ký theo quy định.”
31. Sửa đổi, bổ sung khoản 2điểm b khoản 3 Điều 58 như sau:
“2. Hồ sơ nêu tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này phải được dịch ra tiếng Việt. Đối với hồ sơ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.”
“b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đối chiếu với Danh sách tàu cá bất hợp pháp hiện hành của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) và các tổ chức quản lý nghề cá khu vực và kiểm tra tính hợp pháp của Giấy đăng ký tàu với quốc gia treo cờ đế xác minh nguồn gốc tàu cá (đối với tàu đã qua sử dụng), danh sách đầy đủ các quốc gia treo cờ trước đó và tên của tàu, khu vực và loài mà tàu đã đánh bắt trong hai năm trước đó (cùng với bản sao giấy phép đánh bắt liên quan) và xác nhận của quốc gia treo cờ trước đó cho rằng tàu không bị xóa đăng ký do các hoạt động khai thác bất hợp pháp trước đó, xem xét cấp phép cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 08.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trường hợp không cho phép nhập khẩu phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
32. Sửa đổi, bổ sung Điều 61 như sau:
“Điều 61. Nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở, đóng và chỉ định cảng cá
1. Hồ sơ công bố mở cảng cá:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá;
c) Văn bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng;
d) Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá (áp dụng đối với cảng cá hoàn thành từ sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành);
đ) Thông báo về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng (trừ cảng cá loại 3).
2. Trình tự, thủ tục công bố mở cảng cá:
a) Tổ chức quản lý cảng cá gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền công bố mở cảng cá quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Thủy sản;
b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong trường hợp cần thiết); quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 10.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Công bố đóng cảng cá:
a) Cơ quan có thẩm quyền công bố đóng cảng cá là cơ quan công bố mở cảng cá. Quyết định đóng cảng cá thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 79 Luật Thủy sản; đồng thời thực hiện thu hồi Quyết định công bố mở cảng cá đã cấp;
b) Quyết định công bố đóng cảng cá theo Mẫu số 11.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra cập cảng:
a) Cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động từ vùng khơi trở ra cập cảng khi đáp ứng các yêu cầu sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng đảm bảo cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra cập cảng; có nguồn lực thực hiện được việc kiểm soát tàu cá cập cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng, tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần) đề xuất cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng theo Mẫu số 11A.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra cập cảng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác:
a) Cảng cá được chỉ định thực hiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác khi đáp ứng các điều kiện sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có nguồn lực (tối thiểu 02 người có chuyên môn về thủy sản và hệ thống máy tính truy cập vào cơ sở dữ liệu về thủy sản) thực hiện được việc kiểm soát tàu cá cập cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng, tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; cảng cá được chỉ định nếu vi phạm quy định về xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác hoặc không còn đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ bị đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần), đề xuất cảng cá đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác gửi về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách cảng cá đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
a) Cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng khi đáp ứng các yêu cầu sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có độ sâu luồng và vùng nước trước cảng đảm bảo cho tàu cá nước ngoài cập cảng; có vị trí thuận lợi cho việc kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền kiểm soát việc xuất cảnh, nhập cảnh và xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm rà soát (kiểm tra thực tế nếu cần) cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng theo Mẫu số 11B.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi đến các tổ chức, cá nhân có liên quan đế quản lý, giám sát.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thống nhất đối với các tổ chức quản lý cảng cá trên địa bàn về chuyên môn nghiệp vụ, giám sát tàu cá, sản lượng thủy sản, hàng hóa bốc dỡ qua cảng; kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính tại cảng cá theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các tổ chức quản lý cảng cá thu nhận nhật ký khai thác, báo cáo khai thác và nhập dữ liệu nhật ký khai thác vào phần mềm cơ sở dữ liệu tàu cá quốc gia theo quy định.”
33. Sửa đổi, bổ sung Điều 66 như sau:
“Điều 66. Mua, bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, vận chuyển thủy sản hoặc sản phẩm thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Mẫu vật loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;
b) Mở sổ theo dõi hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm và sản phẩm của chúng để phục vụ công tác kiểm tra, quản lý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
c) Sản phẩm hoàn chỉnh khi bán trên thị trường phải được dán nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
d) Đáp ứng quy định tại Điều 96 và Điều 97 Luật Thủy sản.
2. Thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được mua, bán, lưu giữ, vận chuyển khi đáp ứng được các quy định tại điểm a, c và d khoản 1 Điều này.”
34. Sửa đổi, bổ sung Điều 70 như sau:
“Điều 70. Kiểm soát tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng Việt Nam
1. Thẩm quyền công bố, đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và thông báo danh sách cảng được chỉ định cho Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định cho tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp cảng không thực hiện đúng trách nhiệm của cảng chỉ định theo quy định của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc.
2. Đối tượng kiểm soát:
Tàu hậu cần đánh bắt thủy sản, cung cấp nhân lực, nhiên liệu, ngư cụ và các trang thiết bị khác trên biển của nước ngoài cập cảng để sử dụng dịch vụ cảng; tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
3. Thông báo trước khi cập cảng:
Tổ chức, cá nhân có tàu nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 70 phải thông báo trước khi cập cảng 72 giờ với cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo bản chụp các tài liệu quy định tại điểm b khoản 5 bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt (trường hợp tài liệu gốc không phải bằng tiếng Anh phải được dịch công chứng hoặc chứng thực bản dịch sang tiếng Anh theo quy định).
4. Kiểm tra để quyết định cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu cập cảng:
Trong thời hạn 72 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu xin vào cảng, cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác minh thông tin về tàu có trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp pháp hoặc về sản phẩm thủy sản của tàu cá và thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu có thuộc danh mục CITES không để quyết định:
a) Cho phép tàu cập cảng và thông báo tới chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp của chủ tàu, cảng vụ hàng hải nếu không vi phạm quy định về khai thác thủy sản hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp không báo cáo và không theo quy định theo Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Từ chối cho tàu cập cảng và thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền tại cảng, đồng thời gửi thông báo đến quốc gia tàu mang cờ, các quốc gia ven biển có liên quan, tổ chức quản lý nghề cá khu vực và tổ chức có liên quan nếu phát hiện một trong các trường hợp sau đây:
Tàu đó nằm trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp pháp được công bố bởi quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc tế có liên quan;
Có yêu cầu từ quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc tế có liên quan.
5. Kiểm tra thực tế trên tàu khi tàu cập cảng:
a) Nguyên tắc kiểm tra: Đảm bảo công bằng, minh bạch, không phân biệt đối xử và không gây phiền hà trong quá trình kiểm tra; không làm ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản trên tàu. Cán bộ kiểm tra phải có chuyên môn và am hiểu pháp luật về thủy sản; không can thiệp vào khả năng trao đổi thông tin của thuyền trưởng đối với các cơ quan chức năng của quốc gia mà tàu mang cờ, trên cơ sở phù hợp với pháp luật quốc tế; trong trường hợp cần thiết, có thể mời đại diện của quốc gia tàu mang cờ và chuyên gia quốc tế cùng tham gia kiểm tra;
b) Tài liệu phải cung cấp cho cán bộ kiểm tra: Giấy đăng ký tàu cá; Giấy phép khai thác thủy sản; Giấy phép chuyển tải, các báo cáo chuyển tải và thông tin của tàu tham gia chuyển tải (giấy phép khai thác, giấy phép chuyển tải, giấy đăng ký, khai báo của thuyền trưởng); sơ đồ bố trí hầm hàng; bản sao giấy phép nhập khẩu các loài thủy sản có nguồn gốc từ khai thác có tên trong danh mục của CITES (trường hợp có thủy sản có tên trong danh mục của CITES); tài liệu liên quan đến thông tin khác quy định tại Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Nội dung kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a) Kiểm tra tính chính xác của các thông tin đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này so với các hồ sơ lưu trữ trên tàu;
b) Kiểm tra khối lượng và thành phần loài thủy sản, sản phẩm thủy sản, ngư cụ và các trang thiết bị liên quan trên tàu với nội dung đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tiến hành đối chiếu khối lượng bốc dỡ thực tế qua cảng với số lượng khai báo để chốt Biên bản theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Quy trình kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a) Người kiểm tra xuất trình giấy tờ thể hiện công vụ trước thuyền trưởng;
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 6 Điều này và thông tin trong Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Thuyền trưởng phải cung cấp thông tin đã khai báo và xuất trình tài liệu quy định tại điểm b khoản 5 Điều này và giấy tờ liên quan đến nội dung kiểm tra và thông tin đã khai báo trước khi cập cảng;
d) Lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại khoản 8 Điều này.
8. Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a) Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ chối không cho lên cảng thủy sản, sản phẩm thủy sản và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế tàu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp bất khả kháng vì yếu tố nhân đạo) và thông báo theo Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV đến cơ quan có thẩm quyền không cho sử dụng các dịch vụ tại cảng đồng thời thông báo cho quốc gia mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) và tổ chức quốc tế có liên quan, quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó là công dân về kết quả kiểm tra và biện pháp xử lý vi phạm nếu phát hiện một trong các trường hợp sau đây:
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản được nhập khẩu vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của Quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của Quốc gia ven biển có thẩm quyền;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
b) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này được lập thành 02 bản, thuyền trưởng và đơn vị kiểm tra mỗi bên giữ 01 bản.
c) Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Rút lại quyết định từ chối không cho thủy sản, sản phẩm thủy sản lên cảng hoặc yêu cầu cảng vụ hàng hải không cho sử dụng các dịch vụ tại cảng khi có đủ bằng chứng chứng minh các phát hiện nêu tại điểm a khoản này dựa trên những căn cứ không đầy đủ hoặc không chính xác hoặc các căn cứ đó không còn được áp dụng.
Thông báo cho chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp của tàu, các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng, quốc gia mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc và tổ chức quốc tế có liên quan, quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó là công dân về quyết định này.
9. Trường hợp nhận được yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc tổ chức quốc tế liên quan về việc thủy sản, sản phẩm thủy sản vi phạm khai thác IUU sau khi đã thông quan, thì cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo quy định.
10. Tiêu chuẩn, quyền của người kiểm tra:
a) Tiêu chuẩn:
Là công chức, viên chức đang công tác tại Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát tàu nước ngoài khai thác, tàu vận chuyển thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng Việt Nam; có chuyên môn và am hiểu pháp luật về thủy sản; có kỹ năng kiểm tra theo yêu cầu và hiểu biết quy định của Hiệp định về các biện pháp quốc gia có cảng.
b) Quyền của người kiểm tra:
Yêu cầu thuyền trưởng, thuyền viên, chủ hàng và đại lý hàng hải cung cấp các tài liệu theo quy định;
Thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến tàu, thủy sản và sản phẩm thủy sản trên tàu để phục vụ kiểm tra;
Lên tàu và kiểm tra các khu vực trên tàu liên quan đến thông tin cần kiểm tra; tiếp cận hệ thống giám sát hành trình của tàu VMS và AIS (nếu có), ngư lưới cụ, sơ đồ bố trí hầm hàng và các trang thiết bị liên quan khác trên tàu;
Được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thực hiện Hiệp định về biện pháp quốc gia có cảng;
Được trao đổi với Đầu mối quốc gia tàu mang cờ và các quốc gia, tổ chức quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức quốc tế có liên quan để xác minh thông tin về tàu, thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu;
Được đề xuất với Đầu mối quốc gia về việc mời đại diện của quốc gia mà tàu mang cờ và các chuyên gia quốc tế tham gia kiểm tra trong trường hợp cần thiết; đề xuất thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành hoặc sử dụng phiên dịch (nếu cần thiết);
Yêu cầu tạm dừng việc bốc dỡ hoặc đề nghị cơ quan quản lý cảng ngừng cung cấp các dịch vụ cảng.
11. Trách nhiệm của người kiểm tra: Đảm bảo việc kiểm tra được tiến hành theo nguyên tắc quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.”
35. Bổ sung Điều 70a sau Điều 70 như sau:
70a. Kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác được vận chuyển bằng tàu công ten nơ nhập khẩu vào Việt Nam
1. Trước 48 giờ khi lô hàng được vận chuyển cập cảng, tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác vào Việt Nam bằng tàu công ten nơ thực hiện khai báo và gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp và phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax), hồ sơ khai báo bao gồm:
a) Thông tin về lô hàng theo Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Vận tải đơn đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu;
c) Văn bản chứng nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng hoặc Giấy tờ thể hiện xác nhận hoặc chứng nhận thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng;
d) Trường hợp không có giấy tờ quy định tại điểm c khoản này, nộp bản sao Giấy phép khai thác thủy sản của tàu khai thác. Riêng đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm thì nộp bản sao Giấy phép khai thác thủy sản của tàu khai thác và Giấy chứng nhận của thuyền trưởng (Captain’s statement) tàu khai thác. Nội dung Giấy chứng nhận của thuyền trưởng thể hiện các thông tin về tàu khai thác đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam, gồm: Tên tàu, số đăng ký tàu (IMO/hô hiệu quốc tế/đánh dấu bên ngoài/số đăng ký RFMO nếu có), quốc gia treo cờ, số giấy phép khai thác thủy sản, loại ngư cụ, thời gian và khu vực khai thác; ngày, địa điểm cập bến đầu tiên của tàu, trong đó xác nhận thủy sản được khai thác tuân thủ đầy đủ luật pháp hiện hành, các biện pháp quản lý, bảo tồn. Giấy chứng nhận của Thuyền trưởng có chữ ký của thuyền trưởng tàu khai thác thủy sản.
2. Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện:
a) Tổng hợp thông tin khai báo do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ việc kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu liên quan đến quy định chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định đối với các công ten nơ thủy sản, sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm;
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ khai báo xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp đối với từng lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm. Nội dung thẩm định bao gồm: Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của thông tin, hồ sơ khai báo mà chủ hàng gửi theo quy định tại khoản 1 Điều này; kiểm tra đối chiếu với hạn mức đánh bắt của từng quốc gia, vùng đánh bắt và loài được phép đánh bắt theo quy định.
Trường hợp thông tin khai báo, hồ sơ đạt yêu cầu, Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thông báo gửi chủ hàng trong thời hạn tối đa 48 giờ kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ khai báo hợp lệ, đồng thời gửi Cơ quan hải quan cửa khẩu để phối hợp hoàn thiện thủ tục thông quan nhập khẩu theo Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
Trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu, Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo tới chủ hàng và cử kiểm tra viên đáp ứng quy định nêu tại khoản 10 Điều 70 phối hợp Cơ quan Hải quan cửa khẩu để tổ chức kiểm tra thực tế hàng hóa thủy sản trên công ten nơ để kiểm tra thực tế lô hàng và hoàn thiện Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp không xác định được thành phần loài thì tổ chức lấy mẫu để kiểm tra;
Xử lý kết quả kiểm tra:
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phát hiện lô hàng nhập khẩu được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền; hoặc được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch loài khai thác của quốc gia ven biên, hoặc của các Tồ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền gửi thông báo tới chủ hàng, đồng gửi cơ quan Hải quan cửa khẩu để tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật theo Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền thông báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu theo quy định.
3. Đối với trường hợp có yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức quốc tế liên quan về việc thủy sản, sản phẩm thủy sản được chuyên chở bằng tàu công ten nơ có nguồn gốc từ khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định:
a) Trường hợp hàng chưa vào cảng: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan không cho bốc dỡ hàng;
b) Trường hợp hàng đã xuống cảng và đang chịu sự giám sát hải quan: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết xử lý theo quy định và buộc tái xuất lô hàng;
c) Trường hợp hàng đã thông quan: Thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
4. Đối với trường hợp nhận được thông tin của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc tế về việc lô hàng thủy sản, sản phẩm thủy sản có dấu hiệu vi phạm hoặc qua kiểm tra thông tin thu nhận được xét thấy có dấu hiệu vi phạm về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định:
a) Trường hợp hàng chưa vào cảng hoặc vào cảng nhưng chưa thông quan: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Trường hợp không phát hiện vi phạm, gửi kết quả kiểm tra cho chủ hàng để hoàn thiện thủ tục thông quan. Trường hợp phát hiện vi phạm buộc tái xuất lô hàng và xử lý theo quy định;
b) Trường hợp hàng đã thông quan: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra. Trường hợp phát hiện vi phạm, thực hiện xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
5. Thực hiện xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu liên quan đến quy định chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định đối với các công ten nơ thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc đối tượng nằm trong Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều này. Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ.”
36. Bổ sung Điều 70b như sau:
“Điều 70b. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các lực lượng có liên quan tại cảng thực hiện kiểm soát đối với thủy sản nhận có nguồn gốc từ khai thác;
b) Chủ trì xây dựng cơ chế hợp tác trao đổi thông tin với quốc gia ven biển về hạn ngạch cho phép đối với các loài khai thác nhập khẩu vào Việt Nam;
c) Tổ chức giám sát quá trình phân loại tại kho bảo quản đối với các loài cá ngừ được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu nước ngoài theo quy định tại Điều 70 Nghị định này; lấy mẫu kiểm tra khi có dấu hiệu nghi ngờ hoặc theo yêu cầu; lựa chọn doanh nghiệp để giám sát, theo yêu cầu thực tiễn hoặc ngẫu nhiên để phục vụ quản lý;
d) Xây dựng các biện pháp kiểm soát ngẫu nhiên tại các nhà máy nhập khẩu nhằm đảm bảo số lượng và chủng loại khai báo là chính xác phù hợp với hạn ngạch các loài đã cấp bởi quốc gia ven biển hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
2. Doanh nghiệp khai thác cảng:
a) Bố trí nhân lực, địa điểm làm việc, phương tiện, trang thiết bị để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thực thi nhiệm vụ theo quy định;
b) Gửi báo cáo cho cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sản lượng thực tế bốc dỡ qua cảng kèm theo các thông tin chi tiết về số xe, tên khách hàng, ngày cân, trọng lượng xe và hàng, trọng lượng xe không, trọng lượng hàng, mã số hầm hàng ngay sau khi kết thúc bốc dỡ.
3. Cảng vụ hàng hải tại các cảng cử người tham gia kiểm tra thực tế trên tàu khi có yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Thuyền trưởng, chủ tàu, chủ hàng, doanh nghiệp nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác phải tuân thủ về kiểm tra, kiểm soát, cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cán bộ kiểm tra, đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật; chủ hàng cung cấp các giấy tờ, tài liệu có liên quan để phục vụ cho công tác kiểm soát và quản lý theo chuỗi.
5. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật để kiểm tra, kiểm soát tàu, thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
6. Doanh nghiệp nhập khẩu thủy sản:
a) Có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sản lượng thực tế, thành phần loài nhập khẩu sau khi phân loại với nội dung đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này và bản sao tờ khai hải quan đã thông quan trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày bắt đầu bốc dỡ tại cảng;
b) Cung cấp hồ sơ theo thông tin đã khai báo tại Mẫu số 17B Phụ lục IV cho cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thanh kiểm tra theo khoản 2 Điều 70a khi có yêu cầu;
c) Không trộn lẫn nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu với nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác trong nước vào cùng một lô hàng xuất khẩu;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình giám sát phân loại tại kho bảo quản.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai công tác thanh kiểm tra tàu nước ngoài cập cảng khi có yêu cầu.
37. Sửa đổi điểm c khoản 1, bổ sung điểm i, k, l, m, và n vào khoản 1 Điều 71 như sau:
a) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 71 như sau:
“c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật trong lĩnh vực thủy sản; bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tái tạo nguồn lợi thủy sản;”.
b) Bổ sung điểm i, k, l, m, và n vào khoản 1 Điều 71 như sau:
“i) Xây dựng và ban hành quy trình kỹ thuật xử lý thông tin tàu cá vi phạm không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình, tàu cá vượt qua ranh giới cho phép khai thác trên biển;
k) Tổ chức triển khai thực hiện dịch vụ công ích hậu cần nghề cá, quản lý, khai thác, duy tu cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy định của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
l) Xây dựng tổ chức thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá; bố trí kinh phí để thực hiện chương trình giám sát viên trên tàu cá; xây dựng cơ sở dữ liệu về giám sát viên trên tàu cá về hồ sơ giám sát viên; thực hiện hợp tác quốc tế, trao đổi giám sát viên, chia sẻ dữ liệu giám sát viên theo quy định của pháp luật;
m) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức triển khai các giải pháp kiểm soát nguồn gốc thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam; tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản vào Việt Nam;
n) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ phù hợp với yêu cầu của quốc tế trong từng thời kỳ; ban hành quy trình thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với nhóm hàng này (nếu cần hoặc theo yêu cầu của quốc tế); xây dựng phần mềm để tiếp nhận thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp để thực hiện kiểm soát, quản lý.”
38. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 71 như sau:
“b) Chỉ đạo Tổng cục Hải quan không thông quan đối với lô hàng thủy sản, sản phẩm thủy sản khai thác bất hợp pháp; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có giải pháp kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam bằng tàu công ten nơ.
Định kỳ trước ngày 25 hằng tháng, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) cung cấp thông tin, tài liệu về các lô hàng thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam cho cơ quan có thẩm quyền kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, phục vụ hoạt động kiểm tra, kiểm soát nguồn gốc. Nội dung thông tin bao gồm: Thời gian nhập khẩu; số tờ khai hải quan đã thông quan; tên doanh nghiệp nhập khẩu; tên doanh nghiệp xuất khẩu; nước xuất khẩu, cảng xếp hàng, cảng bốc hàng, khối lượng hàng, thành phần loài, mã số hàng hóa, trị giá nguyên tệ.”
39. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 71 như sau:
“a) Chỉ đạo lực lượng thực thi pháp luật trên biển kiểm tra, kiểm soát tàu cá Việt Nam, tàu cá nước ngoài rời cảng, cập cảng và hoạt động trên biển theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo lực lượng Bộ đội biên phòng kiểm tra thủy sản trong khu vực biên giới biển và lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan chuyên ngành tại cảng cá kiểm tra tàu cá, thuyền viên ra vào cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát biển kiểm tra xử lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng, mua bán, vận chuyển, thu gom sơ chế thủy sản, sản phẩm thủy sản trong phạm vi địa bàn, vùng biển và lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo lực lượng Hải quân, Biên phòng, Cảnh sát biển phối hợp, hỗ trợ Kiểm ngư thực thi pháp luật trên biển theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam và tàu cá Việt Nam hoạt động trên các vùng biển.”
40. Bổ sung điểm c vào khoản 5 Điều 71 như sau:
“c) Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản đối với tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt động trên đường thủy, trên vùng biển Việt Nam và các vùng biển theo quy định của pháp luật.”
41. Bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào Điều 72 như sau:
“8. Quy định quản lý đối với hoạt động khai thác thủy sản với mục đích giải trí trên địa bàn tỉnh.
9. Chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng sau khi có quyết định công bố mở cảng cá. Đối với cảng cá đã được công bố mở cảng, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, phải thực hiện việc chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng.”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
1. Bỏ cụm từ “liên doanh” tại khoản 3 Điều 12.
3. Bổ sung từ “ngoài” vào trước cụm từ “vùng biển Việt Nam” tại khoản 3 Điều 47.
4. Bãi bỏ cụm từ “thuộc Tổng cục Thủy sản” sau cụm từ “Cục Kiểm ngư là cơ quan” tại điểm a khoản 1 Điều 62.
7. Bổ sung cụm từ “hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển” vào sau cụm từ “Ban quản lý khu bảo tồn biển”.
8. Bổ sung cụm từ “khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá” vào sau cụm từ “cảng cá” tại điểm a khoản 1 Điều 71.
9. Bổ sung cụm từ “Giấy đăng ký tàu cá số: ................ TS; cấp ngày …. tháng …. năm ….” vào sau cụm từ “hết thời hạn ngày …… tháng …… năm ……” tại Mẫu số 03.KT Phụ lục IV.
10. Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
11. Thay cụm từ “Pristisdae” bằng cụm từ “Pristidae” tại số thứ tự 41 Phụ lục IX; thay cụm từ “Hippocampus keloggi” bằng cụm từ “Hippocampus kelloggi” tại số thứ tự 18, cụm từ “Khối lượng 500 g/con trở lên” bằng cụm từ “Có nguồn gốc từ nuôi trồng” tại số thứ tự 58 Phụ lục X.
12. Thay thế Mẫu số 01 .NT Phụ lục III bằng Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 02.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 03 .NT Phụ lục III bằng Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 04.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 09.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 11 .NT Phụ lục III bằng Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 12.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 13.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 14.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 15.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 16.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 20.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 24.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 26.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 29.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 31 .NT Phụ lục III bằng Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
13. Bổ sung Mẫu số 30A.NT vào Phụ lục III bằng Mẫu số 16 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
14. Thay thế Mẫu số 01.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 02.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 04.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 17.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 23 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 18.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 28 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 05.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 31 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 06.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 09.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 10.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
15. Bổ sung Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 24 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 25 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 26 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 27 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 03A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 29 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 04A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 30 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 11A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 35 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 11B.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 36 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
16. Thay thế Phụ lục II bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Phụ lục VII bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Phụ lục VIII bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
17. Bổ sung “Phụ lục XI. Kích thước tối thiểu được phép khai thác của loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên” bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
18. Bổ sung “Phụ lục XII. Danh mục cơ sở vật chất, giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá” bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
19. Bổ sung “Phụ lục XIII. Yêu cầu của thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá” bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Cơ sở nuôi cá tra đã được cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra theo quy định (áp dụng đối với cơ sở nuôi cá tra không có sự thay đổi so với nội dung đã được cấp) trước ngày Nghị định này có hiệu lực không phải thực hiện thủ tục đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện chuyển đổi và cấp Giấy xác nhận đăng ký đối tượng nuôi chủ lực theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP và gửi cho cơ sở. Trường hợp cơ sở nuôi cá tra có sự thay đổi so với nội dung đã được cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra, cơ sở nuôi cá tra phải thực hiện thủ tục đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực theo quy định tại Nghị định này.
b) Tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nuôi trồng thuỷ sản trên biển trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện cấp phép theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải gửi thông báo theo Mẫu số 04A.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời gian 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
d) Các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, chứng chỉ, văn bản chấp thuận trong lĩnh vực thủy sản đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được sử dụng cho đến khi hết thời hạn hoặc đến khi cấp lại theo quy định.
đ) Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính trước ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Trường hợp quy định tại Nghị định này thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân thì giải quyết theo quy định tại Nghị định này;
e) Đối với thiết bị giám sát hành trình đã lắp đặt trên tàu cá trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành, chủ tàu cá phải thực hiện cập nhật, bổ sung các tính năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Trần Lưu Quang

Phụ lục I

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP

ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

________________

TT

Tên Biểu mẫu, Phụ lục tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

Biểu mẫu, Phụ lục tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế, bổ sung mới

1

Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 01

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 01.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

2

Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 02 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 02.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

3

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 03 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 03.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

4

Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 04

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 04.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

5

Mẫu Biên bản kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản

Mẫu số 05

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 09.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

6

Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 06 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 11.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

7

Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 07

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 12.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

8

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 08

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 13.NT

Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

9

Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 09

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 14.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

10

Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu

Mẫu số 10

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 15.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

11

Mẫu Giấy phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 11 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 16.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

12

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 12 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 20.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

13

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 13 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 24.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

14

Mẫu Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực

Mẫu số 14 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 26.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

15

Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 15 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 29.NT Phụ lục III Nghị định số  26/2019/NĐ-CP

16

Mẫu Báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 16 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

17

Mẫu Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 17 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 31.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

18

Mẫu Thông báo về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi

Mẫu số 18 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

19

Mẫu Báo cáo lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá

Mẫu số 19 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

20

Mẫu Phiếu khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá

Mẫu số 20

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

21

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thuỷ sản

Mẫu số 21

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

22

Mẫu Giấy phép khai thác thuỷ sản

Mẫu số 22

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

23

Mẫu Thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tàu vào cảng

Mẫu số 23

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

24

Mẫu Thông báo về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ cảng theo PSMA

Mẫu số 24

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

25

Mẫu khai báo thuỷ sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp

Mẫu số 25

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

26

Thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp

Mẫu số 26 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

27

Mẫu Biên bản kiểm tra đối với hàng công ten nơ

Mẫu số 27

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

28

Mẫu Biên bản kiểm tra

Mẫu số 28

Phụ lục I

Thay thế Mẫu s 18.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

29

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 29 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

30

Mẫu Thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá

Mẫu số 30

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

31

Mẫu Tờ khai về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê, mua tàu cá

Mẫu số 31

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

32

Mẫu văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá

Mẫu số 32

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

33

Mẫu Đơn đề nghị công b mở cảng cá

Mẫu số 33

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

 

34

Mẫu Quyết định công bố mở cảng cá

Mẫu số 34 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

35

Mẫu Báo cáo kết quả rà soát cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng

Mẫu số 35

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

36

Mẫu Báo cáo rà soát, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng

Mẫu số 36

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

Mẫu số 01

TÊN CƠ SỞ
__________

Số: ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

ĐƠN Đ NGHỊ

Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản

_____________

Kính gửi:(*) .....................

 

1. Tên cơ sở: ...............................................................

- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế (nếu có): ..............................

- Địa chỉ trụ sở: ...............................................................

Số điện thoại: ………………. Số Fax: ……………………… E-mail: ………………..

- Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ............................

Số điện thoại: ………………. Số Fax: ……………………… E-mail: ………………..

2. Đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:

TT

Loài thủy sản (tên tiếng Việt, tên khoa học)

Đăng ký

Hình thức sản xuất, công suất thiết kế

Sản xuất, ương dưỡng (đánh dấu X)

Ương dưỡng (đánh dấu X)

Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản bố mẹ (triệu con/năm hoặc kg/năm)

Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ giống bố mẹ) (triệu con/năm hoặc kg/năm)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 
 

3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:

- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;

………………………………………………………………………………………………

4. Đăng ký cấp lần đầu (hoặc thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất):      □

5. Đăng ký cấp bổ sung giống thủy sản sản xuất, ương dưỡng:             □

6. Đăng ký cấp lại:                                                                                    

Lý do cấp lại: ...................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Lưu: Tại cơ sở.

......, ngày .... tháng .... năm ....

CHỦ CƠ SỞ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (*) Gửi Cục Thủy sản nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất giống thủy sản bố mẹ; gửi Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ).

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

BẢN THUYẾT MINH

Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản

_______________

 

1. Tên cơ sở: ...............................................................

- Địa chỉ trụ sở: ...........................................................

- Số điện thoại: ........................ Số Fax: …………………… Email: …………………..

- Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ...................................

- Số điện thoại: ........................ Số Fax: …………………… Email: …………………..

2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có).

TT

Tên tiêu chuẩn được chứng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của Giấy chứng nhận

Nội dung chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

(gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)

3. Thuyết minh chi tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:

a) Địa điểm sản xuất, ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):

b) Cơ sở sản xuất, trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản):

c) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).

d) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):

4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm.

- Sơ đồ mặt bằng của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);

- Hồ sơ, tài liệu hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;

- Hồ sơ nhân viên kỹ thuật;

- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).

 

 

......, ngày .... tháng .... năm ....

CHỦ CƠ SỞ

(Ký tên, đóng dấu nếu có)



 

Mẫu số 03

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN KIỂM TRA
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Số: ............/BB-GTS

______________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn c kiểm tra: .........................................................................

2. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ...................................... Chức vụ: ……………………………………….

- Ông/bà: ...................................... Chức vụ: ……………………………………….

- Ông/bà: ...................................... Chức vụ: ……………………………………….

3. Thông tin cơ sở kiểm tra:

- Tên cơ sở: .....................................................................

- Địa chỉ trụ sở: ...............................................................

- Số điện thoại: ...................... Số Fax: ………………. Email: …………………….

- Số giấy đăng ký kinh doanh/số giấy phép đầu tư/số quyết định thành lập/mã số thuế: ……………

Cơ quan cấp: ........................................ Ngày cấp: .............................

- Đại diện của cơ sở: ............................ Chức vụ: ................................

4. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ...............................................................................

- Số điện thoại: .................. Số Fax: ………………. Email: ……………………..

5. Loài thủy sản sản xuất, ương dưỡng: (nêu cụ thể từng loài thủy sản, công suất thiết kế và loại hình sản xuất hay ương dưỡng)

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

6. Giy chứng nhận hệ thng phù hợp tiêu chun (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn được chứng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của Giấy chứng nhận

Nội dung chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

I

KIỂM TRA LN ĐẦU HOẶC KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG

 

 

 

1

Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản

 

 

 

a

Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học

 

 

 

b

Hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học

 

 

 

c

Khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp

 

 

 

d

Khu sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng

 

 

 

đ

Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

 

 

 

e

Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng

 

 

 

2

Có nơi cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập

 

 

 

3

Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

 

 

 

4

Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học

 

 

 

a

Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng

 

 

 

b

Giống thủy sản trong quá trình sản xuất

 

 

 

c

Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải

 

 

 

d

Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hy

 

 

 

d

Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở

 

 

 

e

Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản

 

 

 

5

Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

 

 

 

6

Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

 

 

 

II

KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

 

 

 

7

Áp dụng kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học

 

 

 

a

Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng

 

 

 

b

Giống thủy sản trong quá trình sản xuất

 

 

 

c

Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải

 

 

 

d

Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy

 

 

 

d

Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở

 

 

 

e

Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản

 

 

 

 

8

Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

 

 

 

9

Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa

 

 

 

10

Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ

 

 

 

11

Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

 

III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu)

1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..) ....................................................

2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:

……………………………………………………………………………………………….

IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

……………………………………………………………………………………………….

V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

……………………………………………………………………………………………….

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)



 

HƯỚNG DẪN KIM TRA

CƠ SỞ SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN

_____________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong chỉ tiêu.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc ü  đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó.

- Đối với đánh giá lần đầu: Xem xét các điều kiện cần có, đáp ứng yêu cầu theo từng tiêu chí để cơ sở tiến tới đi vào hoạt động lần đầu (các điều kiện về phần cứng: cơ sở vật chất, trang thiết bị, khu cách ly, thiết bị thu gom xử lý chất thải, rác thải có đáp ứng đủ về số lượng, chủng loại, chất liệu để kiểm soát chất lượng an toàn sinh học; điều kiện về nhân sự; điều kiện về các quy định, quy trình kiểm soát chất lượng, tiêu chuẩn cơ sở, công bố...).

- Đối với đánh giá duy trì kiểm tra khả năng vận hành của điều kiện đáp ứng yêu cầu trong quá trình sản xuất, ương dưỡng; sự tuân thủ của cơ sở theo các yêu câu đã đặt ra (kiểm tra hiện trạng cơ sở hạ tng; cách thức vận hành, sử dụng các trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất, ương dưỡng; các bằng chứng chứng minh về việc tuân thủ kiểm soát chất lượng giống, công bố, tiêu chuẩn cơ sở: áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng...).

3. Chỉ tiêu áp dụng

- Chỉ tiêu từ 1 đến 6 áp dụng với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc khi có thay đổi điều kiện sản xuất, ương dưỡng.

- Chỉ tiêu từ 1 đến 11 áp dụng với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản đã được Giấy chứng nhận.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU

1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản

a) Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học

Yêu cầu: Hệ thống xử lý nước cấp riêng biệt với hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải; hệ thống dẫn nước thải được xây đảm bảo chắc chắn, thoát nước, không ứ đọng, không gây ô nhiễm vào khu vực sản xuất, ương dưỡng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và đi chiếu với mô tả trong Thuyết minh.

b) Hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học

Yêu cầu: Hệ thống ao, bể, lồng bè phải có diện tích, thể tích phù hợp với quy trình sản xuất giống của từng loài thủy sản; hệ thống ao, bể, lồng bè phục vụ nuôi vỗ, sinh sản, ương nuôi ấu trùng không làm bằng vật liệu dễ bị gỉ sét, gây ảnh hưởng xấu đến giống thủy sản; dễ vệ sinh, khử trùng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

c) Khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp

Yêu cầu: Các khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu để phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất, nhà cung cấp. Khu chứa thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, ương dưỡng như máy sục khí, máy phát điện, chất ty rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dễ bay hơi... phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo vào thức ăn thủy sản, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

Ghi chú: Ngăn cách vật lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.

d) Khu sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng

Yêu cầu: Khu sinh hoạt như nhà ở, văn phòng, nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải bảo đảm có tường hoặc vách ngăn cánh để không ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng. Đối với nhà vệ sinh không bị rò rỉ ảnh hưởng đến môi trường.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

đ) Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

Yêu cu: Trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản làm bằng vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, không có khả năng thôi nhiễm ra các chất độc hại ảnh hưởng đến giống thuỷ sản; dễ dàng vệ sinh, khử trùng; sử dụng đúng mục đích đảm bảo không gây nhiễm chéo.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Kiểm tra hồ sơ và các tài liệu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học.

e) Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng

Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng, kín và có khóa.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

2. Khu cách ly thuỷ sản mới nhập

Yêu cầu: Cơ sở có hoạt động nhập khẩu giống thuỷ sản phải có khu cách ly; khu cách ly phải tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Nước thải, chất thải của khu nuôi cách ly phải đảm bảo không ảnh hưởng tới khu sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

Ghi chú: Tách biệt là sự ngăn cách không gian đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.

3. Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

Yêu cầu: Có bằng cấp liên quan về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học hoặc được đào tạo các khóa học liên quan đến lĩnh vực trên.

Phương pháp đánh giá: Xem xét hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học.

4. Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học

a) Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng

Yêu cầu: Các yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng nước và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn phù hợp với loài thủy sản và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.

b) Giống thủy sản trong quá trình sản xuất, ương dưỡng

Yêu cầu: Các yêu cầu về quá trình sản xuất, ương dưỡng phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:

- Giống thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;

- Được kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học trong từng công đoạn của quá trình sản xuất, ương dưỡng: nguồn gốc giống thuỷ sản; kiểm soát các loại bệnh nguy hiểm; kiểm soát các sinh trưởng, phát triển.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ.

c) Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: Kiểm soát về vệ sinh, thu gom, chứa và xử lý chất thải, nước thải đảm bảo không ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.

d) Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy đảm bảo không ảnh hưởng tới sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; không ảnh hưởng đến môi trường và lây lan dịch bệnh.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.

đ) Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở để kiểm soát an toàn sinh học, không gây ảnh hưởng đến sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; có biện pháp ngăn chặn phù hợp để giống thủy sản không thoát ra ngoài môi trường bên ngoài hay động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra các quy trình/quy định của cơ sở kết hợp với quan sát hiện trường.

e) Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản đảm bảo bảo quản, sử dụng đúng quy định của nhà sản xuất và quy định pháp luật có liên quan; áp dụng biện pháp bảo quản và sự phù hợp để không gây ảnh hưởng đến cht lượng thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; không để nhiễm chéo. Không sử dụng thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản bị cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ. Đối chiếu với nhãn sản phẩm với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và danh mục thuốc thú y được phép sử dụng.

5. Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

Yêu cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ.

6. Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Yêu cầu: Có hồ sơ chứng minh về nguồn gốc sản xuất thủy sản bố mẹ.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ đàn thuỷ sản bố mẹ.

7. Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

Yêu cầu: Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất, ương dưỡng tại mục 1.4 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất, ương dưỡng (gồm giống thủy sản tự công bố, giống thủy sản do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ th theo từng chỉ tiêu trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 1.4.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:

- Đối với hồ sơ, tài liệu về có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải, ...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.

- Đối với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần hoặc hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 05 ngày sản xuất (02 lô cho 12 tháng trước và 03 lô cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời hạn duy trì 24 tháng.

- Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô giống thuỷ sản liên quan đến dấu hiệu vi phạm

8. Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

Yêu cầu: Quy định nêu tại Mục 1.5 phải được áp dụng đầy đủ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Hồ sơ phải được lưu trữ để phục vụ truy xuất nguồn gốc.

Phương pháp đánh giá: Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Mục 1.5

9. Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa

Yêu cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi nhãn.

10. Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ

Yêu cầu: Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ ghi chép quá trình nuôi giữ, sử dụng giống thuỷ sản bố mẹ và kết hợp với các hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ kiểm dịch.

11. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Yêu cầu: Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.

Phương pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.

Mẫu số 04

I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN CẤP GIẤY (1)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

GIẤY CHNG NHẬN

Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Số: GTSAABBBB (3)

_____________

 

Tên cơ sở: ........................................................................

Địa chỉ trụ sở: ..................................................................

Số điện thoại: ……………………… Số Fax: …………………… Email: ……………………

Địa chỉ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: ..........................................

Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (2)

...............................................................................................

...............................................................................................

Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn.

 

 

Cấp lần đầu ngày ......; Cấp lại hoặc thay đổi lần thứ ....... ngày ..../..../.... theo Quyết định số ..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp)

........, ngày........tháng........năm......

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú :

(1) Cục Thủy sản nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ sở sản xuất ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ; cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).

(2) Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:

Ghi cụ thể từng trường hợp

- Sản xuất giống thủy sản bố mẹ (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);

- Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);

- Ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học).

(3) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:

- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.

- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.

- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: GTSAABBBB

+ “GTS” thể hiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể như sau:

++ Cục Thủy sản có mã số 00

++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

TT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

TT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

1

Thành phố Hà Nội

01

33

Tỉnh Quảng Nam

49

2

Tỉnh Hà Giang

02

34

Tỉnh Quảng Ngãi

51

3

Tỉnh Cao Bằng

04

35

Tỉnh Bình Định

52

4

Tỉnh Bắc Kạn

06

36

Tỉnh Phú Yên

54

5

Tỉnh Tuyên Quang

08

37

Tỉnh Khánh Hòa

56

6

Tỉnh Lào Cai

10

38

Tỉnh Ninh Thuận

58

7

Tỉnh Điện Biên

11

39

Tỉnh Bình Thuận

60

8

Tỉnh Lai Châu

12

40

Tỉnh Kon Tum

62

9

Tỉnh Sơn La

14

41

Tỉnh Gia Lai

64

10

Tỉnh Yên Bái

15

42

Tỉnh Đắk Lắk

66

11

Tỉnh Hoà Bình

17

43

Tỉnh Đắk Nông

67

12

Tỉnh Thái Nguyên

19

44

Tỉnh Lâm Đồng

68

13

Tỉnh Lạng Sơn

20

45

Tỉnh Bình Phước

70

14

Tỉnh Quảng Ninh

22

46

Tỉnh Tây Ninh

72

15

Tỉnh Bắc Giang

24

47

Tỉnh Bình Dương

74

16

Tỉnh Phú Thọ

25

48

Tỉnh Đồng Nai

75

17

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

49

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

77

18

Tỉnh Bắc Ninh

27

50

Thành phố Hồ Chí Minh

79

19

Tỉnh Hải Dương

30

51

Tỉnh Long An

80

20

Thành phố Hải Phòng

31

52

Tỉnh Tiền Giang

82

21

Tỉnh Hưng Yên

33

53

Tỉnh Bến Tre

83

22

Tỉnh Thái Bình

34

54

Tỉnh Trà Vinh

84

23

Tỉnh Hà Nam

35

55

Tỉnh Vĩnh Long

86

24

Tỉnh Nam Định

36

56

Tỉnh Đồng Tháp

87

25

Tỉnh Ninh Bình

37

57

Tỉnh An Giang

89

26

Tỉnh Thanh Hóa

38

58

Tỉnh Kiên Giang

91

27

Tỉnh Nghệ An

40

59

Thành phố Cần Thơ

92

28

Tỉnh Hà Tĩnh

42

60

Tỉnh Hậu Giang

93

29

Tỉnh Quảng Bình

44

61

Tỉnh Sóc Trăng

94

30

Tỉnh Quảng Trị

45

62

Tỉnh Bạc Liêu

95

31

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

63

Tỉnh Cà Mau

96

32

Thành phố Đà Nng

48

 

 

 

 

+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN CẤP GIẤY

____________

Số: …./QĐ-…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

…., ngày …. tháng ... năm ...

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

______________________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH CẤP………

 

Căn cứ Quyết định ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của………..;

Căn cứ Nghị định số/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số/BB GTS ....;

Theo đề nghị của……….

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể:

1. Tên cơ sở:…………….

2. Địa chỉ trụ sở: …………….

3. Địa chỉ sản xuất, ương dưỡng: …………….

4. Số điện thoại: ……………. Số Fax: …………….Email…………….

5. Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số... ngày...tháng... năm)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3…………….; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức/cá nhân ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Lưu: VT,….

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (*) Gạch bỏ nội dung không phù hợp với thực tế.

Mu số 05

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC THỦY SẢN

___________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

…., ngày …. tháng ... năm ...

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản

___________________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra:……………………………………..

2. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

3. Thông tin cơ sở kiểm tra

- Tên cơ sở: ………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………

Số điện thoại: ……………S Fax: ………………Email: …………………

- Số giấy đăng ký kinh doanh/số giấy phép đầu tư/số quyết định thành lập:…..

Cơ quan cấp: ………………………Ngày cấp: ………………………

- Đại diện của cơ sở: ………………………Chức vụ: ………………………

- Mã số cơ sở (nếu có): ………………………………………………

4. Địa điểm kiểm tra:

Địa chỉ: ………………………………………………

Số điện thoại: …………S Fax: ……………Email: ……………………

5. Loài thủy sản đăng ký khảo nghiệm:

II. NỘI DUNG KIỂM TRA:

TT

Nội dung cần kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi

Đạt

Không đạt

1

Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

 

 

 

2

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm

 

 

 

a

Có phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm

 

 

 

b

Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này

 

 

 

c

Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn nuôi thương phẩm phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị định này

 

 

 

3

Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác

 

 

 

4

Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm

 

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)


 

 

 

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA

ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN

___________________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

3. Chỉ tiêu áp dụng:

- Đánh giá tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ lý ro.

- Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.

- Trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TNG CHỈ TIÊU

1. Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.

Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.

2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm

a) Có phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm

Yêu cầu:

- Có phòng thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của loài thủy sản khảo nghiệm và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm thì được miễn đánh giá. Nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.

- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.

b) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.

Phương pháp đánh giá:

- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

c) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm

Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.

Phương pháp đánh giá:

- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

3. Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường

Yêu cầu: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ

4. Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm

Yêu cầu: Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.

Mu số 06

TÊN CƠ SỞ

____________

Số:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

_______________________

 

 

Kính gửi:………………………………..

 

1. Tên cơ sở: ………………………………..………………………………

- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………..

- Địa chỉ trụ sở: ………………………………..

- Số điện thoại: ……………….Số Fax:……………..E-mail:……………….

2. Đề nghị kiểm tra, thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:

a) Thức ăn thủy sản

TT

Loại sản phẩm

Dạng sản phẩm,

công suất thiết kế

Dạng sản phẩm

Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm)

1

Thức ăn hỗn hợp

 

 

-

Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác

 

 

-

Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, ba ba, lươn...

 

 

-

Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh

 

 

-

Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu...)

 

 

2

Thức ăn bổ sung (chất bổ sung)

 

 

-

Chế phẩm sinh học, vi sinh vật

 

 

-

Hỗn hợp khoáng, vitamin,...

 

 

-

Thức ăn bổ sung khác

 

 

3

Thức ăn tươi, sống

 

 

4

Nguyên liệu (nêu cụ thể loại nguyên liệu)

 

 

 

b) Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

TT

Loại sản phẩm

Dạng sản phẩm,

công suất thiết kế

Dạng sn phẩm

Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm)

1

Hoá chất

 

 

2

Chế phẩm sinh học, vi sinh vật

 

 

3

Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Khoáng tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin,...)

 

 

4

Sản phẩm khác

 

 

 

c) Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: Bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

TT

Loại sản phẩm

Dạng sản phẩm, công suất thiết kế

Dạng sản phẩm

Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm)

1

Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.

 

 

2

Hỗn hợp khoáng, vitamin, ...

 

 

 
 

3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:

- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

- ………………………………..………………………………..

4. Đăng ký cấp lần đu (hoặc khi thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □

5. Đăng ký cấp lại:

Lý do cấp lại: ………………………………..………………………………..

Chúng,tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Tại cơ sở

..., ngày ... tháng ... năm

CHỦ CƠ SỞ

(Ký tên, đóng dấu)


 

 

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

BẢN THUYẾT MINH

Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

______________________

 

1. Tên cơ sở:………………………………………………………

- Địa chỉ sản xuất: ………………………………………………

- Số điện thoại: ……………… S Fax: ……………E-mail: ………………………

2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn

được chứng nhận

Tên tổ chức

chứng nhận

Hiệu lực của

Giấy chứng nhận

Nội dung

chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

(Gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)

3. Thuyết minh chi tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

a) Địa điểm sản xuất, khu sản xuất (mô tả diện tích, vị trí, hiện trạng môi trường xung quanh, biện pháp kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm từ bên ngoài):

b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền):

c) Năng lực phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm nghiệm, thử nghiệm đ thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất):

d) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải):

đ) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn nhân viên kỹ thuật tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):

4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm:

- Danh sách hồ sơ, tài liệu của hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (tên tài liệu, mã số/ký hiệu, ngày tháng năm ban hành);

- Danh sách nhân viên kỹ thuật (họ và tên, chuyên môn đào tạo, bằng cấp, vị trí công việc);

- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).

5. Sản phẩm dự kiến sản xuất:

a) Sản phẩm…….:

 - Thành phần:

- Đặc tính, công dụng:

- Hướng dẫn sử dụng:

- Đi tượng sử dụng (loài thủy sản):

b) Sản phẩm

………………………….

 

Nơi nhận:

- …;

- …;

- Lưu: tại cơ sở

...., ngày ... tháng ... năm

CHỦ CƠ SỞ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mu số 08

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN KIỂM TRA

____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản

Số: ...../BB-ĐKSX

____________________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: ………………….………………….

2. Tên cơ sở kiểm tra: ………………….………………….

- Địa chỉ trụ sở: ………………….………………….

- Số điện thoại: …………………. Số Fax: ………………….

- Email: ……………………………………………………………

- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:

………………….………………….………………….………………….

- Tên cơ quan cấp: ………………….Ngày cấp: ………………….

3. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ………………….………………….………………….

- Điện thoại: …………………. S Fax: ………….Email: …………….

4. Thành phần cơ sở được kiểm tra:

- Ông/bà: ………………….Chức vụ: ………………….

- Ông/bà: ………………….Chức vụ: ………………….

5. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ………………….Chức vụ: ………………….

- Ông/bà: ………………….Chức vụ: ………………….

6. Sản phẩm sản xuất (nêu cụ thể loại sản phẩm, dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết kế khi chứng nhận lần đầu; nêu sản lượng sản xuất của từng loại sản phẩm, dạng sản phẩm trong thời gian duy trì):

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

7. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn

được chứng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của

Giấy chứng nhận

Nội dung

chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

I

KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT

 

 

 

1.

Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại

 

 

 

2.

Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài

 

 

 

3.

Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm

 

 

 

a

Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm

 

 

 

b

Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

 

 

 

c

Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp

 

 

 

d

Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

 

 

 

đ

Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất

 

 

 

e

Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật

 

 

 

4

Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất

 

 

 

5

Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

 

 

 

a

Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

 

 

 

b

Kiểm soát nguyên liệu

 

 

 

c

Kiểm soát bao bì

 

 

 

d

Kiểm soát thành phẩm

 

 

 

đ

Kiểm soát quá trình sản xuất

 

 

 

e

Kiểm soát tái chế

 

 

 

g

Lưu mẫu thành phẩm

 

 

 

h

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

i

Kiểm soát động vật gây hại

 

 

 

k

Vệ sinh nhà xưởng

 

 

 

l

Thu gom và xử lý chất thải

 

 

 

6

Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm

 

 

 

II

KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

 

 

 

7

Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất

 

 

 

 

a

Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

 

 

 

b

Kiểm soát nguyên liệu

 

 

 

c

Kiểm soát bao bì

 

 

 

d

Kiểm soát thành phẩm

 

 

 

d

Kiểm soát quá trình sản xuất

 

 

 

e

Kiểm soát tái chế

 

 

 

g

Lưu mẫu thành phẩm

 

 

 

h

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

i

Kiểm soát động vật gây hại

 

 

 

k

Vệ sinh nhà xưởng

 

 

 

l

Thu gom và xử lý chất thải

 

 

 

8

Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định

 

 

 

9

Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa

 

 

 

10

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản

 

 

 

11

Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường

 

 

 

12

Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

 

III. LẤY MẪU

1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)

……………………………………………………………

2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):

……………………………………………………………

IV. Ý KIN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục, thời gian kiểm tra duy trì):

……………………………………………………………

V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

……………………………………………………………

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

TRƯỞNG ĐOÀN KIM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

NG DẪN KIM TRA

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,

SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

______________________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể nội dung không đạt và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu (mô tả cụ thể nội dung phù hợp, tên tài liệu, mã số/ký hiệu tài liệu, ...).

3. Chỉ tiêu áp dụng

- Các chỉ tiêu từ 01 đến 06 áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc thay đổi điều kiện sản xuất.

- Các chỉ tiêu từ 01 đến 12 áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được Giấy chứng nhận.

- Đối với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học” là kiểm tra nội dung xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm dự kiến sản xuất.

- Đối với kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất” là đánh giá việc áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm trong quá trình sản xuất trong thời gian duy trì.

Đánh giá cụ thể từng nội dung kiểm soát gồm: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU

I. KIỂM TRA LN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIU KIỆN SẢN XUẤT

1. Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại

Yêu cầu: Địa điểm sản xuất phải xây dựng trên địa điểm tránh bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại từ môi trường xung quanh như: nguồn chất thải từ bệnh viện, bãi rác, ngập nước, ... Trong trường hợp không thể thay thế vị trí thì phải thiết lập biện pháp kiểm soát nguồn ô nhiễm vào địa điểm sản xuất.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về địa điểm để đánh giá mức độ ô nhiễm khi cần thiết như: Báo cáo đánh giá tác động môi trường; các kết quả kiểm nghiệm liên quan.

2. Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài

Yêu cầu: Xung quanh nhà xưởng có tường, rào để ngăn chặn sự di chuyển của động vật gây hại và các yếu tố chú ý phá hoại; có cổng để kiểm soát ra vào.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.

3. Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm

a) Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm

Yêu cầu: Nhà xưởng có kết cấu vững chắc, đủ không gian làm việc, bố trí hướng di chuyển hợp lý cho nguyên liệu, sản phẩm, nhân viên. Nền nhà không thm nước, không bong tróc, không có kẽ nứt, d dàng vệ sinh.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng nhà xưởng, sơ đồ nhà xưởng và tài liệu kiểm soát liên quan.

Ghi chú: về việc xây dựng vững chắc là trần nhà, máng thoát nước không bị dột.

b) Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

Yêu cầu: Trần không bị dột, tường, vách ngăn, sàn nhẵn, không bong tróc, d dàng làm sạch, thiết kế giảm bụi bám và đọng nước. Các cửa, quạt thông gió thông ra bên ngoài phải có biện pháp kiểm soát côn trùng và động vật gây hại.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.

c) Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp.

Yêu cầu: Các khu chứa nguyên liệu cấu thành sản phẩm, bao bì, linh phụ kiện cho thiết bị, hóa chất hỗ trợ sản xuất (chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dạng hơi, ...) phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo các dị vật, hóa chất vào nguyên liệu ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn cho sản phẩm. Đối với khu lưu trữ nguyên liệu bay hơi cần thiết kế thông thoáng và có thông gió. Đối với mỗi loại nguyên vật liệu cần đảm bảo điều kiện bảo quản đúng kỹ thuật theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp, không ảnh hưởng đến chất lượng trong quá trình lưu trữ (Ví dụ: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, ...).

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về việc bố trí, phân bố các khu vực, kho chứa. Xem xét hồ sơ kỹ thuật của nguyên liệu, sản phẩm (tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhãn hàng hóa, tài liệu đính kèm, ...) để xác định sự phù hợp.

Ghi chú: Ngăn cách vật lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.

d) Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

Yêu cầu: Bề mặt trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm được làm từ vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, có thể vệ sinh sạch sẽ, không có khả năng thôi nhiễm kim loại nặng vào nguyên liệu, sản phẩm. Trường hợp sử dụng cùng dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau phải thực hiện kiểm soát để đảm bảo ngăn ngừa nhiễm chéo giữa các nhóm sản phẩm khác nhau.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Xem xét hồ sơ kiểm tra, vệ sinh.

đ) Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất

Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại phải có nắp đậy kín sau khi sử dụng. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác thải.

e) Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.

Yêu cầu: Phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật phục vụ sản xuất như: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men.

Phương pháp đánh giá: Quan sát thực tế và xem xét các thông tin kỹ thuật, tình trạng của thiết bị để đánh giá sự phù hợp.

4. Có phòng thử nghiệm hoặc thuê hoặc mượn phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.

Yêu cầu:

  • Phòng thử nghiệm (phòng chất lượng) để kiểm soát chất lượng công đoạn sản xuất, cho từng lô nguyên liệu, thành phẩm; người thực hiện phải có năng lực, chuyên môn phù hợp về kiểm tra chất lượng; phải có các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng. Các kết quả kiểm tra chất lượng công đoạn phải được ghi chép lưu trữ cho từng lô hàng.

- Đối với thử nghiệm định kỳ (chỉ tiêu và tần suất kiểm tra phải được nêu cụ thể cho từng loại sản phẩm; tần suất kiểm tra phù hợp với năng lực kiểm soát trong từng công đoạn và số lượng, sản lượng sản phẩm sản xuất; tần suất kiểm tối thiểu 01 lần/12 tháng) để kiểm tra thẩm tra, xác nhận chất lượng an toàn phải thực hiện tại phòng thử nghiệm độc lập đủ năng lực: Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị ...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát chất lượng nguyên liệu, thành phẩm.

5. Xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

Yêu cầu: Các yêu cầu về chất lượng nước phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp với sản phẩm. Chỉ tiêu chất lưng, tần suất và kế hoạch kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.

Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.

b) Kiểm soát nguyên liệu

Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát nguyên liệu phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Nguyên liệu không được chứa chất bị cấm.

- Chỉ tiêu chất lượng, an toàn của nguyên liệu và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

- Nguyên liệu không phù hợp với thông số kỹ thuật phải được kiểm soát tránh sử dụng sai mục đích.

- Phải có biện pháp kiểm soát phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo từng lô trong trường hợp nguyên liệu được cung cấp từ cơ sở không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định.

- Nguyên liệu nhập vào phải kiểm tra và xác nhận sự phù hợp về xuất xứ, chất lượng như: Hạn sử dụng, giấy tờ xuất xứ, chất lượng (CO, CA), cảm quan về chất lượng hoặc kiểm tra các chỉ tiêu độ ẩm hoặc tạp chất.

- Nguyên liệu phải sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất; dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát nguyên liệu.

c) Kiểm soát bao bì

Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát bao bì phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Chất liệu bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, không thôi nhiễm kim loại nặng hoặc các chất độc hại vào sản phẩm.

- Bao bì phải sắp xếp theo từng lô, loại bao bì và nhận diện rõ ràng.

- Bao bì không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải được kiểm soát để tránh sử dụng sai mục đích.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát bao bì và quan sát hiện trường lưu trữ bao bì.

d) Kiểm soát thành phẩm

Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát thành phẩm phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:

- Thành phẩm được kiểm tra xác nhận chất lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng trước khi thông qua, có hồ sơ kiểm tra, được ghi chép và phê duyệt của người có thẩm quyền.

- Thành phẩm được lưu trữ bảo quản trong kho tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, sắp xếp theo từng lô hàng để dễ dàng cho việc truy xuất.

- Thành phẩm phải được kiểm tra trước khi xuất (Hạn sử dụng, cảm quan tình trạng bên ngoài như bục rách, biến dạng, bẩn,...).

- Thành phẩm sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất, dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ cho các lô thành phẩm đã xuất đi và dữ liệu hàng hóa tồn kho.

đ) Kiểm soát quá trình sản xuất

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát quá trình sản xuất phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Các yêu cầu đầu vào cho hoạt động sản xuất phải đảm bảo bao gồm: Con người có năng lực, máy móc thiết bị luôn trong trạng thái phù hợp, phương pháp sản xuất hợp lý, nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu.

- Phải có sẵn các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được của sản phẩm cụ thể bằng văn bản. Các chỉ tiêu về an toàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Sẵn có thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.

- Phải có hồ sơ ghi chép từng công đoạn sản xuất về thời gian, số lượng, loại sản phẩm sản xuất, bao gồm cả việc nhập nguyên liệu cho sản xuất.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ lô, hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng.

e) Kiểm soát tái chế

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát tái chế phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Sản phẩm, bán thành phẩm tái chế phải được để khu riêng.

- Sản phẩm, bán thành phẩm tái chế vẫn còn hạn sử dụng, không chứa chất cm, phải duy trì được sự an toàn, chất lượng, khả năng truy xuất.

- Phải có quy định tỷ lệ tái chế và có hồ sơ ghi nhận tỷ lệ hàng tái chế trong hồ sơ sản xuất cho lô sản phẩm.

- Các sản phẩm không thể tái chế phải được xử lý phù hợp với quy định của pháp luật như: Chuyển mục đích sử dụng, tiêu huỷ, ...

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng: Phải có phương án chuyển mục đích sử dụng đáp ứng quy định của pháp luật về sản phẩm sau khi chuyển đổi, đảm bảo tránh sử dụng sai mục đích sau khi chuyển đổi.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các hồ sơ ghi nhận liên quan đến hàng lỗi, cách thức xử lý hàng lỗi trong việc đem tái chế cho từng lô hàng. Quan sát hiện trường khu vực quy định để hàng tái chế. Hồ sơ, tài liệu liên quan khác.

g) Lưu mẫu thành phẩm

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát lưu mẫu phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Mỗi lô hàng cần lưu một lượng mẫu đủ để phân tích theo tiêu chuẩn kỹ thuật công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

- Mẫu lưu được đóng gói để duy trì điều kiện bảo quản giống với hướng dẫn bảo quản sản phẩm khi lưu hành trên thị trường.

- Mẫu lưu phải có tem nhãn ghi rõ tên sản phẩm, lô (hoặc ngày sản xuất), hạn sử dụng để đảm bảo hoạt động truy xuất. Các sản phẩm lưu cần nhận diện rõ ràng, dễ tìm dễ kiểm tra.

- Thời gian lưu mẫu không thấp hơn hạn sử dụng của sản phẩm.

- Thực hiện theo dõi tình trạng mẫu lưu trong suốt quá trình lưu mẫu.

Phương pháp đánh giá: Quan sát khu sắp xếp lưu mẫu, tem nhãn nhận diện. Xem xét hồ sơ ghi chép về ngày lưu mẫu, thời gian hủy mẫu, đánh giá tình trạng trong suốt thời gian lưu.

h) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Lập danh mục thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).

- Nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).

- Kiểm soát thiết bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục đích.

Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; Quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.

i) Kiểm soát động vật gây hại

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Nhà xưởng, kho nguyên liệu, kho thành phẩm, khu vực sản xuất phải có biện pháp kiểm soát động vật gây hại (được lắp mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng Lập danh mục hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại sử dụng trong nhà xưởng; kiểm soát hoá chất cấm sử dụng có trong hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại.

Phương pháp đánh giá: Xem xét danh mục hoá chất diệt côn trùng; quan sát hiện trường về sự hiện diện có hay không côn trùng, động vật gây hại trong nhà xưởng, kho (có thể quan sát gián tiếp qua việc xuất hiện phân gián, phân chuột...)

k) Vệ sinh nhà xưởng

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Quy định các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực, bề mặt tiếp xúc sản phẩm. Có danh mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát hoá chất cấm sử dụng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.

l) Thu gom và xử lý chất thải

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Có quy định khu vực thu gom rác; quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho (tối thiểu theo ngày) về khu tập kết.

- Xử lý hoặc thuê cơ sở xử lý chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, phân loại rác, xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý rác thải.

6. Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm

Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.

Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.

II. KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

7. Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất

Yêu cầu: Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất tại mục 5 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất (gồm các sản phẩm tự công bố, các sản phẩm do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất tại cơ sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ th theo từng chỉ tiêu trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 5.

Trong thời gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9001, ISO 22000,... Quy trình kiểm soát phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại mục 5.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:

- Nội dung kiểm tra nêu cụ thể trong từng mục: Nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.

- Đối với hồ sơ, tài liệu có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.

- Đối với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần, hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 05 lô sản xuất (02 lô sản xuất cho 12 tháng trước và 03 lô sản xuất cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời hạn duy trì 24 tháng.

- Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô hàng liên quan đến dấu hiệu vi phạm.

- Trong thời gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng áp dụng. Phải xem xét, đánh giá sự phù hợp của nội dung cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi với yêu cầu nêu tại mục 5. Hồ sơ, tài liệu áp dụng phù hợp với thời điểm cập nhật, bổ sung, sửa đổi quy trình kiểm soát.

8. Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định

Yêu cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng sản phẩm.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra các sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng loại sản phẩm; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ, cập nhật và sản phẩm thực tế.

9. Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa

Yêu cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi nhãn.

10. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: Các vi phạm về chất lượng phải được xử lý, thu hồi, khắc phục hậu quả và tuân thủ đầy đủ theo quy định.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, quyết định xử lý vi phạm hành chính; đối chiếu với các hồ sơ, hiện trạng khắc phục của cơ sở.

11. Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường

Yêu cầu: Các sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường phải được gửi thông tin v Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thủy sản) theo quy định.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra thông tin sản phẩm đã gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối chiếu các hồ sơ sản phẩm và sản phẩm thực tế đang sản xuất, lưu thông để đánh giá.

12. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Yêu cầu: Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.

Phương pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.

Mẫu số 09

I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN:

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN CẤP GIẤY
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

GIẤY CHNG NHẬN

Đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Số: TSAABBBB(2)

_____________________

 

Tên cơ sở:……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ……………………

Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ………………………

Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):

……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn

 

Cấp lần đầu ngày ……/……/……cấp lại hoặc thay đổi lần thứngày..../..../....theo Quyết định số..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp)

,ngày ... tháng .... năm ....

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ điều kiện sản xuất theo từng nhóm, loại, dạng sản phẩm:

Thức ăn thủy sản

- Thức ăn hỗn hợp (ghi cụ thể nhóm sản phẩm theo loài thủy sản sử dụng)

+ Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác (tôm, cua, ...).

+ Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, lươn, ...

+ Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh.

+ Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu ....).

- Thức ăn bổ sung (ghi cụ thể nhóm, dạng sản phẩm):

+ Hỗn hợp khoáng, vitamin, ...

+ Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.

+ Thức ăn bổ sung khác (ghi cụ thể loại (phụ gia, chất tạo màu, ...)).

- Thức ăn tươi, sông (ghi cụ th tên loài sinh vật sử dụng làm thức ăn tươi sông, dạng sản phẩm).

- Nguyên liệu: ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu.

Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật (ghi cụ thể dạng sản phẩm)

- Hóa chất (ghi cụ thể dạng sản phẩm)

- Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (bao gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin, ...) (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).

- Sản phẩm khác (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).

Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm)

- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.

- Hỗn hợp khoáng, vitamin,...

(2) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:

- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.

- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.

- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: TSAABBBB

+ “TS” th hiện nhóm sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, cụ thể như sau:

++ Cục Thủy sản có mã số 00

++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

STT

Tên đơn v hành chính

Mã số

STT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

1

Thành phố Hà Nội

01

33

Tỉnh Quảng Nam

49

2

Tỉnh Hà Giang

02

34

Tỉnh Quảng Ngãi

51

3

Tỉnh Cao Bằng

04

35

Tỉnh Bình Định

52

4

Tỉnh Bắc Kạn

06

36

Tỉnh Phú Yên

54

5

Tỉnh Tuyên Quang

08

37

Tỉnh Khánh Hòa

56

6

Tỉnh Lào Cai

10

38

Tỉnh Ninh Thuận

58

7

Tỉnh Điện Biên

11

39

Tỉnh Bình Thuận

60

8

Tỉnh Lai Châu

12

40

Tỉnh Kon Tum

62

9

Tỉnh Sơn La

14

41

Tỉnh Gia Lai

64

10

Tỉnh Yên Bái

15

42

Tỉnh Đắk Lắk

66

11

Tỉnh Hoà Bình

17

43

Tỉnh Đắk Nông

67

12

Tỉnh Thái Nguyên

19

44

Tỉnh Lâm Đồng

68

13

Tỉnh Lạng Sơn

20

45

Tỉnh Bình Phước

70

14

Tỉnh Quảng Ninh

22

46

Tỉnh Tây Ninh

72

15

Tỉnh Bắc Giang

24

47

Tỉnh Bình Dương

74

16

Tỉnh Phú Thọ

25

48

Tỉnh Đồng Nai

75

17

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

49

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

77

18

Tỉnh Bắc Ninh

27

50

Thành phố Hồ Chí Minh

79

19

Tỉnh Hải Dương

30

51

Tỉnh Long An

80

20

Thành phố Hải Phòng

31

52

Tỉnh Tiền Giang

82

21

Tỉnh Hưng Yên

33

53

Tỉnh Bến Tre

83

22

Tỉnh Thái Bình

34

54

Tỉnh Trà Vinh

84

23

Tỉnh Hà Nam

35

55

Tỉnh Vĩnh Long

86

24

Tỉnh Nam Định

36

56

Tỉnh Đồng Tháp

87

25

Tỉnh Ninh Bình

37

57

Tỉnh An Giang

89

26

Tỉnh Thanh Hóa

38

58

Tỉnh Kiên Giang

91

27

Tỉnh Nghệ An

40

59

Thành phố Cần Thơ

92

28

Tỉnh Hà Tĩnh

42

60

Tỉnh Hậu Giang

93

29

Tỉnh Quảng Bình

44

61

Tỉnh Sóc Trăng

94

30

Tỉnh Qung Trị

45

62

Tỉnh Bạc Liêu

95

31

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

63

Tỉnh Cà Mau

96

32

Thành phố Đà Nng

48

 

 

 

 

+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất.

II. MU QUYẾT ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:

CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
__________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ s đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

___________________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

 

Căn cứ Quyết định …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu t chức của…………..;

Căn cứ Nghị định số…. /NĐ-CP ngày ... tháng ....năm .... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản số…../BB-ĐKSX….;

Theo đề nghị của…….

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể:

1. Tên cơ sở: …………………..

2. Địa chỉ sản xuất: …………………..

3. Đủ điều kiện sản xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số.... ngày...tháng... năm....)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3………..; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Công ty ……. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- CSDL thủy sản;

- Lưu: VT,….

THỦ TRƯỞNG

 

 

Ghi chú: (*) Gạch b nội dung không phù hợp với thực tế.

 

Phụ lục

NỘI DUNG CHNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,

SẢN PHM XỬ LÝ MÔI TRƯNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

(Kèm theo Quyết định số .../QĐ….ngày ... tháng ... năm … của)

____________________

 

 1. Số Giấy chứng nhận:

2. Cấp lần đầu hoặc cấp lại (thay đổi, bổ sung):

3. Nội dung chứng nhận:

TT

Loại sản phẩm

Số dây chuyền, thiết bị

(*)

Thời hạn kiểm tra duy trì

(12 tháng/ 24 tháng)

Dạng sản phẩm, công suất thiết kế

Ghi chú

dung thay đổi, bổ sung)

Dạng sản phẩm

Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm)

1

Thức ăn hỗn hợp

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

2

Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

* Trường hợp cùng một dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều nhóm sản phẩm có cùng bản chất, dạng sản phẩm nêu cụ thể số lượng dây chuyền, thiết bị và công suất tối đa vào từng ô tương ứng với nhóm sản phẩm và ghi chú những dây chuyền sử dụng chung dưới Bảng này.

Mẫu số 10

TÊN CÁ NHÂN/TÊN TỔ CHỨC

___________

S:……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

…., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU

Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu*

____________________

 

 

Kính gửi:………………………

 

Tên cơ sở:……………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………..…………………………

Số điện thoại: ………………Số Fax: …………….Email: …………………

1. Đề nghị nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau đây để giới thiệu hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):

TT

Tên sản phẩm

Khối lượng

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Quy cách bao gói

Hãng, nước sản xuất

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thời gian nhập: …………………………………..……………………

3. Cửa khẩu nhập: …………………………………..……………………

4. Thời gian, địa điểm trưng bày tại hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):

…………………………………..…………………………………..

5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu) (**):

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

 

CHỦ CƠ SỞ/THỦ TRƯỞNG

(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)




 

(*): Ghi rõ một mục đích đăng ký (trưng bày tại hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu);

(**): Không sử dụng sản phẩm sau hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu để nuôi trồng thủy sản.

Mu số 11

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC THỦY SẢN

_______________

Số:……/GPNK-TS….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – T do - Hạnh phúc

_______________

….., ngày ... tháng ... năm ....

 

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

_____________________

 

Căn cứ Quyết định ………….….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ);

Căn cứ Nghị định số……/……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Xét đơn đề nghị nhập khẩu số ….. ngàythángnăm ... của (tên cơ sở đề nghị) ……………….. hồ sơ đăng ký nhập khẩu;

Xét đề nghị của …………….(thủ trưởng đơn vị tham mưu cấp phép)……..

1. Cục Thủy sản đồng ý cấp phép nhập khẩu cho…………… (Tên cơ sở, địa chỉ của cơ sở)....... được phép nhập khẩu .... (số lượng) ………sản phẩm để…………… (ghi rõ mục đích nhập khẩu theo đề nghị của cơ sở), cụ thể:

TT

Tên sản phẩm

Khối lượng/ thể tích

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Quy cách bao gói

Hãng, nước sản xuất

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

2. Thời gian nhập: ……………………………………………………

3. Cửa khẩu nhập: ………………………………………………………

4. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày: ……………………………………

Thực hiện báo cáo khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu (trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu): S lượng đã nhập khu; kết quả xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, trin lãm/số lượng sản phẩm đã sử dụng trong nghiên cứu và xử lý sản phẩm khi kết thúc nghiên cứu.

 

Nơi nhận:

- Tên cơ sở đăng ký nhập khẩu;

- Tên cơ quan Hải quan nơi đăng ký;

- Lưu: VT, ....(...bản).

CỤC TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mu số 12

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC THỦY SẢN

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – T do - Hạnh phúc

______________

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Số:…………/BB-ĐKKN

______________________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra:……………………………………..

2. Tên cơ sở kiểm tra

- Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: ……………S Fax: ………………Email: …………………

- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:…………

Tên cơ quan cấp: ………………………Ngày cấp: ………………………

3. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ………………………………………………

- Số điện thoại: …………S Fax: ……………Email: ……………………

4. Thành phần cơ sở được kiểm tra:

- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

5. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

6. Sản phẩm thực hiện khảo nghiệm:

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

II. NỘI DUNG KIỂM TRA:

STT

Nội dung kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi

Đạt

Không đạt

1

Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

 

 

 

2

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

 

 

 

a

Có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm

 

 

 

b

Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

 

 

 

c

Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm

 

 

 

3

Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường

 

 

 

4

Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm

 

 

 

Tổng số

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu không đạt

 

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

IV. Ý KIN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:………………………….

………………………………………………………………..

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 
 
 

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA

ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

________________________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

3. Chỉ tiêu áp dụng:

- Đánh giá tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ lý do.

- Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.

- Trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. NG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU

1. Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.

Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát hoạt động khảo nghiệm sản phẩm.

2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

a) Có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm

Yêu cầu:

- Có phòng thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của sản phẩm và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp th rõ ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm thì được miễn đánh giá và nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.

- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị ...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.

b) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.

Phương pháp đánh giá:

- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

c) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm

Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.

Phương pháp đánh giá:

- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

3. Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường

Yêu cầu: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với các khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác. Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm khảo nghiệm gây ô nhiễm môi trường.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ

4. Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm

Yêu cầu: Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.

Mẫu số 13

CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN
KIỂM TRA
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản

S: …../BB-ĐKNTTS

_______________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: …………………………………..

2. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ………………………..

- Ông/bà: ………………………..Chức vụ: ………………………..

3. Thông tin cơ sở kiểm tra: ………………………..……………………

- Tên cơ sở: ………………………..………………………..

- Địa chỉ: ………………………..………………………..

- Số điện thoại: …………………… S Fax: ……………Email: …………

- Số Giấy đăng ký kinh doanh/số Giấy phép đầu tư/số Quyết định thành lập (nếu có): ……………………….. Cơ quan cấp: ………… Ngày cấp: ………………

- Đại diện của cơ sở: ………………………..Chức vụ: ………………………..

- Mã số cơ sở (nếu có): ………………………..………………………..

4. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ………………………..………………………..

- Điện thoại: ………………… S Fax: ……………… Email: ………………

5. Đối tượng nuôi (nêu cụ thể từng loài thủy sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức nuôi): ………………………..………………………..

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ snuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

1

Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

 

 

 

2

Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

 

 

 

3

Đáp ng quy định của pháp luật về thú y

 

 

 

4

Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

 

 

 

5

Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, mỹ nghệ, giải trí)

 

 

 

6

Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

 

 

 

7

Bờ ao (đầm/hầm), bể

 

 

 

8

Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)

 

 

 

9

Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết

 

 

 

10

Khu sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở

 

 

 

11

Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

 

 

 

12

Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

 

 

 

13

Biển cảnh báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

 

 

 

14

Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký)

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

 

2. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:

TT

Chỉ tiêu đánh giá

Kết quả đánh giá

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

1

Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

 

 

 

2

Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

 

 

 

3

Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y

 

 

 

4

Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

 

 

 

5

Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải trí)

 

 

 

6

Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

 

 

 

7

Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng

 

 

 

8

Thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy

 

 

 

9

Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)

 

 

 

10

Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết

 

 

 

11

Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký)

 

 

 

12

Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

 

III. LẤY MẪU (nếu cần):

1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,...)               ………………………..………………………..

2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo): ………………………..

IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):

………………………..………………………..………………………..

………………………..………………………..………………………..

V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

………………………..………………………..………………………..

………………………..………………………..………………………..

 

.., ngày ... tháng... năm

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

..., ngày ... tháng ... năm

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐI
U KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

___________________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biên bản kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác. Nếu chỉnh sửa nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được b sung hoặc bỏ bớt nội dung, chỉ tiêu đánh giá. Nếu chỉ tiêu nào không đánh giá thì ghi rõ “Không đánh giá” và nêu rõ lý do.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

- Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:

I. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM), B

1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao để nuôi trồng thủy sản; hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản; hoặc quy hoạch hoặc kế hoạch hoặc đề án hoặc chương trình/dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

2. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

3. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y

Yêu cầu: Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế tại cơ sở.

5. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm

Yêu cầu: Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định và được kiểm tra việc thực hiện cam kết.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu cần).

6. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: Sử dụng vật liệu dễ vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

7. Bờ ao (đầm/hầm), bể

Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

8. Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)

Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

9. Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết

Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

10. Khu sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở

Yêu cầu: Nước thải, chất thải từ khu sinh hoạt, vệ sinh không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

11. Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

Yêu cầu: Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

12. Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

Yêu cầu: Nơi chứa bùn thải phù hợp và đáp ứng yêu cầu sản xuất.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

13. Biển báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

Yêu cầu: Có biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

14. Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký).

Yêu cầu: Có Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

II. HƯNG DN KIỂM TRA ĐIU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRNG THỦY SẢN BẰNG LNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG

1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất/khu vực biến để nuôi trồng thủy sản (Quyết định giao khu vực biển hoặc Quyết định công nhận khu vực biển hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản hoặc Quy hoạch hoặc Kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

2. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

3. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y

Yêu cầu: Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.

5. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm

Yêu cầu: Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu cần).

6. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: sử dụng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

7. Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng

Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi thoát ra môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

8. Thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy

Yêu cầu: Có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy (như: phao tiêu hoặc đèn tín hiệu hoặc biển cảnh báo...)

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

9. Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu).

Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

10. Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết

Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

11. Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký).

Yêu cầu: Có Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

12. Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)

Yêu cầu: Có Giấy phép nuôi trồng thủy sản do cơ quan thẩm quyền cấp.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

Mu số 14

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

….., ngàytháng …. năm….

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LNG BÈ/

ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC

__________________

 

 

Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh).

 

1. Họ tên chủ cơ sở: …………………………………………………

2. Số CMND/S CCCD/Mã số định danh cá nhân/số Hộ chiếu (đối với chủ cơ sở không phải là tổ chức) hoặc mã số doanh nghiệp:……….; ngày cấp…….; nơi cấp………..

3. Địa chỉ của cơ sở: ………………………………………………

4. Điện thoại…………………; Số Fax…………………; Email…………………

5. Tổng diện tích của cơ sở (ha): ……………………………………

6. Diện tích/thể tích nuôi trồng thủy sản (ha/m3):…………………………

7. Hình thức nuôi1:…………………………………………………

Đề nghị…………(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:

TT

Ao/bể/ lồng nuôi2

Đối tượng thủy sản nuôi3

Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi4

Diện tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật có liên quan.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: cơ sở

CHỦ CƠ SỞ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

 

__________________________

1 Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).

2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao/bể nuôi đối tượng chủ lực/lồng nuôi theo sơ đồ khu nuôi.

3 Ghi rõ tên loài bằng tiếng Việt và tên khoa học.

4 Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.

Mu số 15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

...., ngàythángnăm….

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN

GIẤY PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN

______________________

 

 

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép).

 

1. Thông tin tổ chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển:

- Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………………………

- Số CMND/S CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ……………..

Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ……………………………………

- Địa chỉ trụ sở (đối với tổ chức)/địa chỉ thường trú (đối với cá nhân):……….

- Điện thoại…………… Số Fax ………… Email……………………

- Tên và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:….

- Mã số cơ sở nuôi (nếu có): …………………………………………

2. Đ nghị (tên cơ quan cấp phép) cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho:

TT

Đối tượng nuôi (tên tiếng Việt, tên khoa học)

Địa chỉ/ vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2)

Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/năm)

Thời hạn đề nghị cấp/ cấp lại/ gia hạn

Lý do xin cấp lại

(trường hợp xin cấp lại)

Giấy phép đã được cấp (trường hợp xin cấp lại/ gia hạn)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thông tin khác (nếu có):………………………………………

Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật có liên quan.

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Ký tên, đóng dấu nếu có)

Mẫu số 16

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

...., ngày ... tháng ... năm …

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN

 

I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT (TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP PHÉP ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)

1. Loài thủy sản nuôi

2. Hiện trạng sử dụng diện tích mặt nước được giao

3. Năng suất, sản lượng

4. Kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật liên quan

5. Đánh giá kết quả đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với chỉ tiêu đã đặt ra

II. KẾ HOẠCH/PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO

1. Dự báo về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra

2. Các chỉ tiêu kinh tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng suất, sản lượng, môi trường và những vấn đề liên quan

3. Những thay đổi/cải tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ, trang thiết bị, lao động, ... trong thời gian tới (nếu có)

III. THÔNG TIN KHÁC (NẾU CÓ)

IV. KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC

V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NU CÓ)

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)



 

Mẫu số 17

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

 

GIẤY PHÉP

NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Số: MX1X2-AAAA/GP-NTTS

__________________

 

Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ….. ngày ... tháng .... năm ...

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

 

1. Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………………….

- Số CMND/SỐ CCCD/Mã số định danh cá nhân/số Hộ chiếu: ………………….

Cấp ngày: …………………. Nơi cấp: ………………….

- Địa chỉ: ………………….………………….………………….

- Điện thoại…………………. S Fax…………………. Email………………….

- Tên và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu là tổ chức): ………………….………………….………………….

- Mã số cơ sở nuôi (nếu có): ………………….………………….

2. Được phép nuôi trồng thủy sản trên biển:

TT

Đối tượng nuôi (tên tiếng Việt, tên khoa học)

Địa chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2)

Dự kiến sản lượng nuôi

(tấn/năm)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Hiệu lực của Giấy phép: kể từ ngày ký đến hết ngày... tháng... năm….

(Giấy phép này thay thế/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển số cấp:……… cấp ngày ... tháng ... năm ...)*

 

…..,ngày.... tháng.... năm...

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

____________________

Ghi chú:

1. (*): Ghi trong trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn.

2. Số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển có cấu trúc: MX1X2-AAAA/GP-NTTS. Trong đó:

a) MX1X2 là mã định danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Mã định danh điện tử của cơ quan cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển, cụ thể:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có mã số định danh điện từ là G10.

- Cục Thủy sản có mã số định danh điện tử là G10.20.

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: theo quy định tại Mục II.3 Phụ lục I Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cơ quan quản lý thủy sản các địa phương: theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

b) AAAA: gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp/cấp gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.

c) GP: Giấy phép.

d) NTTS: Nuôi trồng thủy sản.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12, Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12.11 thì số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển do Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà cấp là: H32.12.11-0001/GP-NTTS.

Mẫu số 18

TÊN CƠ QUAN, T CHỨC CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN, T CHỨC
__________

Số: .../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO(*)

Về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi

__________________

 

Kính gửi:………..(*)………..

 

Căn cứ Luật Thủy sản và Nghị định số/.../NĐ-CP ngày…. của Chính phủ……

Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của tỉnh/thành phố:…………………….

Xét đề nghị của ông/bà………………….………………….

…………………. (tên cơ quan/đơn vị) ………………….thông báo chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi:

Số giấy phép: ………………….cấp ngàythángnăm; nghề chính…………

Theo tàu cá, số đăng ký: …………………. của ông/bà…………………

Số CCCD/CMND………………….Địa chỉ thường trú………………….

Đến tỉnh/thành phố………………….………………….

Đ thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tàu cá cho:

Ông/bà………………….………………….………………….

Địa chỉ thường trú………………….………………….

Tàu cá có các thông số chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m):……….; chiều chìm d,(m):………….

- Vật liệu vỏ: ………………….Công suất máy chính (kW): ………………….

- Nghề khai thác thủy sản: ………………….………………….

 

Nơi nhận:

- ….

- Cục Thủy sản (để b/c);

- Lưu: VT.

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN

(Ký và đóng dấu)

Ghi chú:

(*) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá.

(**) Không áp dụng đối với trường hợp mua, bán tàu cá trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Mẫu số 19

TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)

TÊN ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP
__________

Số: …./BC-TBGSHT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

BÁO CÁO

Về việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá

___________________

 

Kính gửi:

- Cục Thủy sản;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Thực hiện quy định tại Điều... Nghị định số……….

…………(tên doanh nghiệp/đơn vị)……… kính báo cáo kết quả lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá tại các tỉnh do đơn vị cung cấp (số liệu tính đến ngày..../tháng.../năm....), cụ thể như sau:

TT

Tỉnh

Số đăng

ký tàu cá

Tên chủ tàu

Số điện thoại chủ tàu

Chiều dài lớn nhất

Nghề chính

Thông tin thiết bị

Đơn vị cung cấp dịch vụ cho thiết bị

Đang sử dụng dịch vụ

Không sử dụng dịch vụ

Ngày hết hạn dịch vụ

Số nhận dạng

Ngày lắp đặt

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết thông tin số liệu trên hoàn toàn chính xác.

 

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- ……..;

- Lưu: tại cơ sở.

CHỦ DOANH NGHIỆP/
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 20

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….., ngày ... tháng ... năm....

 

 

PHIẾU KHAI BÁO THÔNG TIN LẮP ĐẶT VÀ KÍCH HOẠT DỊCH VỤ

THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ

___________________

 

 

Kính gửi:………………………………………………..

 

I. THÔNG TIN TÀU CÁ

1

Tên tàu

 

2

Số đăng ký

 

3

Nơi đăng ký

 

4

Cảng đăng ký

 

5

Nghề chính

 

6

Chiều dài lớn nhất

 

 

II. THÔNG TIN V CHỦ TÀU, THUYỀN TRƯỞNG

1. Chủ tàu

1

Họ và tên

 

2

Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân

 

3

Địa chỉ

 

4

Số điện thoại di động

 

 

2. Thuyền trưởng

1

Họ và tên

 

2

Địa chỉ

 

3

Số điện thoại di động

 

 

III. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH

1

Tên thiết bị/đơn vị cung cấp

 

2

Mã nhận dạng

 

3

Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu

 

4

Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng)

 

5

Mã số kẹp chì

 

6

Loại thiết bị (chính, dự phòng)

 

 

IV. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH THAY THẾ, THÁO GỠ

1

Tên thiết bị/đơn vị cung cấp cũ, mới

 

2

Mã nhận dạng cũ, mới

 

3

Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu cũ, mới

 

4

Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng) cũ, mới

 

5

Mã số kẹp chì cũ, mới

 

6

Loại thiết bị (chính, dự phòng) cũ, mới

 

 

Những thông tin trên hoàn toàn sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin đã khai báo.

 

Nơi nhận:

- …..;

- Cục Thủy sản;

- …..

…., ngày .... tháng...năm....

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mu số 21

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

...., ngàytháng.... năm

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN

______________

 

Kính gửi:…………………………………………………

 

Họ, tên chủ tàu……………………………Điện thoại: ………………………

Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: ………

………………………………………………………………………….

Nơi thường trú: …………………………………………………………

Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung như sau:

Tên tàu: ……………………………Loại tàu……………………………

Số đăng ký tàu: …………………………………………………………

Vùng hoạt động…………………………………………………………

Văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá: ………………

………………………………………………………………………………………

Trang thiết bị thông tin liên lạc: ……………………………………………

Thiết bị giám sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên): ……………

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: ……………………………

Cảng cá đăng ký cập tàu: …………………………………………………

Nghề khai thác chính: …………………Nghề phụ: ……………………………

Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))




 

Mu số 22

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP
KHAI THÁC THỦY SẢN

 

 

 

 

 

Số:......... …../20.../AA(*)-GPKTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên tàu (nếu có):……………………….

Số đăng ký: …………………….

 

 

 

 

 

Mặt trước của giấy phép

 

CƠ QUAN CP TRÊN TRỰC TIẾP

CƠ QUAN CẤP PHÉP

______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – T
do - Hạnh phúc

______________

GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Số:
………/20../AA(*)-GPKTTS

_________________

 

Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ….. ngày… tháng ... năm ...

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

 

Tên chủ tàu:…………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ………………………………………………….

Số đăng ký tàu cá: ………………………………………………….

Cảng cá đăng ký cập tàu: ………………………………………………….

Sản lượng được phép khai thác: ………………………tấn/năm (nếu có).

Được phép đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản(**):

Nghề chính: ………….Vùng hoạt động: ………….………….

Nghề phụ: ………….Vùng hoạt động: ………….………….

Thời hạn của Giấy phép đến hết ngàythángnăm….

 

...., ngày .... tháng .... năm ...

NGƯỜI CÓ THM QUYỀN

(Ký tên, đóng dấu)


 

 

Ghi chú:

(*) Là 2 chữ cái đầu của tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(**) Trường hợp cấp phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung đánh bắt nguồn lợi thủy sản.

Mu số 23/Form 23

TÊN CƠ QUAN, T CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION

____________

Số/No:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

___________________

 

THÔNG BÁO

CHO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
TRƯỚC KHI TÀU VÀO CẢNG

NOTIFICATION

TO MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT BEFORE
VESSEL ENTERING THE PORT

_____________________

 

1. Cảng dự định vào/Intended port of call:……………………………….

2. Quốc gia cảng/Port State: ……………………………….

3. Ngày/Date ... tháng/month ... năm/year ...; Giờ vào cảng dự kiến/Estimated time of arrival: …..giờ/hour …….. phút/minute

4. Mục đích vào cảng/Purpose (s)…………………………………

5. Nơi và ngày rời cảng liền trước đó/Port and date of last port call:……..

6. Tên tàu biển/Name of the vessel:…………………………………….

7. Quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State: ……………………………

8. Loại tàu biển/Type of vessel: …………………………….

9. Hô hiệu quốc tế/International radio call sign: …………………………….

10. Thông tin liên lạc của tàu/Vessel contact information: …………………

11. (Các) chủ tàu/Vessel owner(s): …………………………….

12. Chứng nhận đăng ký số/Certificate of Registry ID: …………………

13. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1 ship ID (If available): …………………

14. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/External ID (If available): ……………

15. Số hiệu RFMO (nếu có)/RFMO2 ID (if applicable):…………………

16. VMS3: ……….. Không có/No; Có/Yes: Quốc gia/National; Có/Yes: RFMO; Loại/Type: ………………

17. Kích thước tàu/Vessel Dimension: Chiều dài/length …. mét/m; Chiều rộng/Beam …… mét/m; Mớn nước/Draft……….mét/m.

18. Họ tên thuyền trưởng/Vessel master name:…..; quốc tịch/Nationality:…….

19. Các giấy phép khai thác được Cấp/Relevant fishing authorization (s): Số/ Identifier………………………………………………..

Cơ quan cp/Issuing by: ……. giá trị đến/Validity ngày/Date .... tháng/month ... năm/year……

Khu vực được phép khai thác/Fishing area: …………………………….

Đối tượng được phép khai thác/Species…………………………….

Ngư cụ/Gear…………………………….…………………………….

20. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization (s):

- Số/Identifier:…………; Có giá trị đến/Validity: ……………………

Cơ quan cấp/Issuing by…………………………….

- Số/Identifier: ………………………; Có giá trị đến/Validity: …………………

Cơ quan cấp/Issuing by…………………………….…………………………

21. Thông tin chuyển tải liên quan đến tàu chuyển tải/Transshipment information concerning donor vessel:

Ngày/Datetháng/month …. năm/year ……; Địa điểm/Location:………..

n tàu/Name of vessel: …………Quốc gia mà tàu treo c/Flag State:………

Mã số/ID Number:……………Đối tượng khai thác/Species:……………

Hình thức/Product form:……………..Khu vực đánh Catch area:…………..

Khối ợng/Quantity:………………………kg

22. Tổng lượng cá đã đánh bắt có trên tàu/Total catch onboard:

Đối tượng khai thác/Fishing Species: …………………………….

Hình thức sản phm/Product form: …………………………….

Khu vực khai thác/Catch area:………. Khối lượng/Quantity:……kg.

23. Tổng sản lượng cá sẽ được bốc d/Catch to be offloaded:…..kg

TT/No.

Người nhập khẩu/ importer

Loài/species

Khối lượng/ volume (kg)

Tổng/Total

....

 

 

 

 

....

 

 

 

 

….

 

 

 

 


 

NGƯỜI KHAI BÁO/
DECLARER

(Ký tên/Signature)

 

 

1: Tổ chức Hàng hải quốc tế/International Maritime Organization.

2: Tổ chức Quản lý nghề cá khu vực/Regional Fisheries Management Organization.

3: Hệ thống giám sát tàu thuyn/Vessel monitoring system.

Mẫu số 24/Form 24

TÊN CƠ QUAN, T CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION

______________

Số/No:………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

__________________

Ngày/date ... tháng/month ... năm/year ...

 

 

THÔNG BÁO/NOTIFICATION

Về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng
dịch vụ cảng theo PSMA/authorize/deny port entry/ authorize/deny use of the
port according to PSMA

______________________

 

Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận/từ chối/Competent Authority of Ministry of Agriculture and Rural Development authorize/deny

Tên tàu/Vessel name:……………………………..

Chủ tàu/Vessel owner: ……………………………..

Loại tàu/Vessel type……………………………..

Quốc gia treo cờ/Flag state: ……………………………..

Hô hiệu quốc tế/Call sign: ……………………………..

Số IMO/IMO number: ……………………………..

vào cảng/sử dụng dịch vụ cảng/entry to the port/use of the port1

 

Nơi nhận/Recipients:

- Cơ quan quản lý cảng biển/Port authorities;

- Cơ quan hải quan/Customs authorities;

- Chủ hàng/Importer(s);

- Lưu/Archived:

NGƯỜI CÓ THM QUYỀN/
COMPETENT AUTHORITY

(Ký và đóng dấu/signature and seal)

_______________________

1 Ghi rõ lý do nếu từ chối cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu sử dụng cảng/provide reason for deny entry to the port or use.

Mẫu 25/Form 25

TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU...

NAME OF IMPORTER...

_______________

Số/No:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_______________

 

Kính gửi/To: ...(1)…

 

Tên cơ sở nhập khẩu/Importer:…………………………………

Địa chỉ/Address: …………………………………

Người đại diện/Representative: …………………………………

Số điện thoại/Tel: ………………………………………………………

Chúng tôi khai báo thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam như sau/We hereby declare the imported fish and fisheries products from container as follows:

1. Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu/Imported catch products

- Tổng sản lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded: …… kg

TT/No.

Loài/Species

Tên khoa học/

Scientific name

Kích cỡ

(nếu áp dụng)/Size (if applicable)

Khối lượng/ Quantity

(kg)

Nước xuất xứ/ Country of Origin

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

Thời gian bốc d/Offloading Time: …………………………………

- Địa điểm bốc dỡ: Offloading Venue…………………………………

2. Thông tin về tàu đánh bắt/Fishing Vessel(s) information

- Tên tàu/Name of Vessel:……………..S (S IMO/Hô hiệu/số đăng kí của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO Number/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable))……………….

- Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization(s): Số/Identifie………..; Cơ quan cấp/Issued by………; Có giá trị đến/Validity ngày/date ... tháng/month ... năm/year……; Khu vực được phép khai thác/Fishing area: ………..; Đối tượng được phép khai thác/Species………………..;

Ngư cụ/Fishing Gear……………..

3. Thông tin chuyển tải liên quan (Nếu có)/Transshipment information (If applicable)

Ngày/Date …. tháng/month …. năm/year……; Địa điểm chuyển tải/Location:…….; Tên tàu nhận chuyn tải/Name of receiving vessel:…..; Quc gia treo cờ của tàu nhận chuyển tải/Flag State:…….; Số tàu nhận chuyển tải (Số IMO/Hô hiệu/Số đăng kí của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable)……….; Loài chuyển tải/Species:…......;

Khốiợng/Quantity:……………….kg

4. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization(s):

Số/Identifier:…………….; Có giá trị đến/Validity:…………………….

5. Thông tin về sản lượng khai thác cập bến/Landing information

- Cảng nơi sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Port where the catches were first landed:…………….

- Ngày sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Date of first landing:………………

6. Thông tin về công ten nơ

Số công ten nơ/Number of container: …………..; Số seal/Seal number…….; S vận đơn/Bill of Lading number……………; Tên tàu and s IMO chở công ten nơ/Name and IMO number of the vessel carrying the container:…………..;

Nước xuất/Exporting country: ………; Cảng xuất/Exporting port: ………; Địa chỉ kho kéo hàng về/Place of storage: ……………..

Chúng tôi cam kết: Lô hàng có thông tin nêu trên không vi phạm IUU và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp lô hàng vi phạm IUU; các số liệu khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/We undertake that the consignment, including the above information, does not contain IUU products and shall assume full responsibility before the law for any IUU violations found; The above declared information is accurate, if it is shown to be inaccurate, we will be fully responsible before the law./.

 

CHỦ CƠ SỞ NHẬP KHẨU/IMPORTER

(Ký tên và đóng du/Signed and sealed)


 

Ghi chú/Note:

(1) Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thủy sản nhập khẩu theo PSMA/Agency tasked with controlling imported fish and fisheries products under PSMA.

Mẫu số 26/Form 26

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY

ORGANIZATION

_______________

Số/No:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_______________

Ngày/date … tháng/month…năm/year…

 

 

THÔNG BÁO/NOTIFICATION

Kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản,
sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam không
vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp
1/Verification Results on the chain of
custody of fish and fisheries products imported to Vietnam by containers to
counter illegal, unreported, and unregulated fishing

_______________________

 

Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp như sau/Competent Authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development notifies the verification results on the chain of custody of the imported catch as follows:

Tên tàu chở công ten /Name of the vessel carrying the container: …………………

S IMO của tàu chở công ten nơ/IMO number of the vessel carrying the container: ………

Quốc gia treo cờ/Flag state: …………………….…………………….

S công ten nơ/Number of container: …………………….………

So seal/seal number: …………………….…………………………….

S vận đơn/bill of lading number: …………………….………

Chủ hàng/Importer: …………………….……………………………

□ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found at the time of the verification/inspection and recommended for customs clearance

Không đáp ứng yêu cầu và đề nghị không cho thông quan hàng hóa/Requirements not met and not recommended for customs clearance

(Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tích dấu X vào ô thích hợp/Competent Authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development tick the appropriate box).

 

Nơi nhận/Recipients:

- Cơ quan quản lý cảng biển/Port authorities;

- Cơ quan hải quan/Customs authorities;

- Chủ hàng/Importer(s);

- Lưu/Archived:

NGƯỜI CÓ THM QUYỀN/
COMPETENT AUTHORITY

(Ký và đóng dấu/signature and seal)

 

_____________________

1 Áp dụng đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành./Applies to swordfish (Xiphias gladius) and targeted species under the program issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development on the verification, inspection, and auditing of fish and fisheries products imported, temporarily imported for re-exportation, transshipped, and transited to/through the territory of Vietnam by containers.

Mẫu số 27/Form 27

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY

ORGANIZATION

_______________

Số/No:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_______________

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỐI VỚI HÀNG THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY SẢN
NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG CÔNG TEN NƠ/
INSPECTION REPORT FOR FISH AND FISH PRODUCTION FROM
CONTAINER(S)

_____________________

 

I. THÔNG TIN CHUNG/GENERAL INFORMATION

1. Quốc gia cảng/Port State:

2. Cơ quan tiến hành kiểm tra/Inspecting Authority:

3. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/Name of Principal Inspector:

4. Số công ten nơ/Number of Container:

5. Số vận đơn/Bill of Lading number:

6. S seal/Seal number:

7. Chủ hàng/Importer:

II. KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ/DOCUMENTARY VERIFICATION RESULTS

1. Thông tin về tàu khai thác/Fishing vessel(s) information:

Số hiệu tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu)/ RFMO Vessel Identifier (Name, IMO number, International radio call sign)

Thuộc tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/

RFMO

Hiện trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State status

Tàu thuộc danh lục tàu được cấp phép/Vessel on authorized vessel list

Tàu thuộc danh lục tàu IUU/Vessel on IUU vessel list

 

 

 

/Yes Không/No

Có/Yes

Không/No

 

 

 

/Yes Không/No

/Yes

Không/No

 

2. Thông tin về giấy phép khai thác/fishing license(s) information

Số/ Identifier

Cơ quan cấp/ Issuing by

Có giá trị đến/ Validity

(Các) khu vực được phép khai thác/

Fishing areas

Đối tượng khai thác (ghi rõ tên khoa học)/ Fish species

(Scientific names)

Ngư cụ/ Fishing gear

Khối lượng/

Catch quantity

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thông tin về các giấy phép chuyển tải có liên quan/Transhipment license(s) information

S/Identifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

Số/Identifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Kết luận kiểm tra hồ sơ/Documentary Verification Results:

󠇄 Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found at the time of the verification and recommended for customs clearance

󠇄 Thông tin khai báo hồ sơ chưa đạt yêu cầu hoặc lô hàng thủy sản có dấu hiệu được khai thác, chuyn tải bt hợp pháp, và khuyến nghị không cho thông quan/Requirements not met or indicators of illegal, unreported, and unregulated fishing or transshipment found, and not recommended for customs clearance

III. KIỂM TRA THC TẾ1/Container Physical Inspection

1. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/ Port of Inspection

 

2. Thời gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Gi/Hour

3. Thời gian kết thúc kiểm tra/ Completion of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/Hour

4. Đánh giá về loài khai thác và khối lượng được ước tính sau khi mở công ten nơ kiểm tra/ Evaluation of offloaded catch (quantity)

Người nhập khẩu/Importers

Loài khai thác được khai báo (ghi rõ tên khoa học)/Species, scientific name

Loài thực tế trong công ten nơ

(ghi rõ tên khoa học)/Product form

(Các) khu vực đánh bắt/Catch areas

Khối lượng khai báo/ Declared quantity

Khối lượng ước tính sau khi mở công ten nơ để kiểm tra/

Estimated quantity after opening the container

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

               
 

5. Những phát hiện khác của kiểm tra viên (nếu có)/Other findings by the inspector(s) (if any):………………………………………………

6. Kết luận kiểm tra/Inspection Results

󠇄 Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra/No violations found at the time of the inspection

󠇄 Lô hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây/Fish and fisheries products are determined to be illegal, unreported and unregulated when it falls into one of the following cases:

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

- Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that fish and fisheries products on board are exploited in excess of the quota allowed by the competent coastal State or the regional fisheries management organization;

- Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sn/There is evidence that fish and fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on conservation and management measures in the competent area of the regional fisheries management organization or there is evidence that the vessel conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the Fisheries Law;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products exploited by vessels on the IUU list of the Flag State or of the competent coastal State or of the regional fisheries management organization.

7. Kiến nghị của người kiểm tra/Recommendations of Inspector(s)

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông/Competent agencies of the Ministry of Agriculture and Rural Development are requested to:

󠇄 Thông báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu theo quy định nếu kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu/Notify the importer and the Customs authority to proceed with customs clearance procedures for the imported fish and fisheries products according to regulations if the actual inspection results meet the requirements.

󠇄 Thông báo tới chủ hàng, cơ quan Hải quan cửa khẩu và các cơ quan liên quan không thông quan lô hàng đồng thời tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật nếu lô hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định/Notify the importer, Customs Authority and relevant agencies not to implement custom clearance of the fish and fisheries products and handle the consignment according to the provisions of law and regulations if the fish and fisheries products are determined to be illegal, unreported and unregulated.

Biên bản được lập thành …. bên …. giữ …. bản, bên …. giữ …. bản, có giá trị pháp lý như nhau/…..on……… hold copies, parties keep...... copies, have the same legal value.

 

…., ngày/date tháng/month...năm/year

CHHÀNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

IMPORTER

(Signature, full name, seal (If any))

…., ngày/date tháng/month...năm/year

NGƯỜI KIM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR

(Signature, full name, seal (If any))

 

______________________

1 Nội dung này chỉ thực hiện đối với trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu.

Mu số 28/Form 28

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY

ORGANIZATION

_____________

Số/No: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA

INSPECTION REPORT

__________

1. Biên bản kiểm tra số/

Inspection Report no: …………………….

2. Quốc gia cảng/Port State: VIỆT NAM

3. Cơ quan tiến hành kiểm tra/

Inspecting Authority

 

4. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/

Name of Principal Inspector

 

Số hiệu/

ID

 

5. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/

Port of Inspection

 

6. Thời gian bắt đầu kiểm tra/

Commencement of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/ Hour

7. Thời gian kết thúc kiểm tra/

Completion of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/ Hour

8. Có nhận được thông báo trước đó hay không/Advanced Notification received

Có/Yes

Không/No ¨

9. Mục đích/ Purpose (s)

Sản phẩm thủy sản lên bờ /Landing

Chuyển tài sản phẩm thủy sản/ Transhipment

Nạp nhiên liệu, lấy nước, thay thủy thủ, nhận lương thực/ Provision

Khác (nêu rõ)/Others (to specify)

10. Tên cảng, quốc gia và ngày rời cảng liền trước đó/Portand State and date of last port call

 

Năm/ Year

Tháng/

Month

Ngày/Day

11. Tên tàu/Vessel name

 

12. Quốc gia mà tàu treo cờ/Flag State

 

13. Loại tàu /Type of vessel

 

14. Hô hiệu quốc tế/International Radio Call Sign

 

15. Chứng nhận đăng ký số/ Certificate of Registry ID

 

16. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1ship ID (If available)

 

17. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/ External ID (If available)

 

18. Cảng đăng ký/Port of registry

 

19. (Các) chủ Vessel owner (s)

 

20. Người được hưởng lợi từ tàu (nếu xác định được, nhưng không phải là chủ tàu)/Vessel beneficial owner (s) (if known and different from vessel owner)

 

21. Người điều khiển tàu (nếu không phải là chủ tàu)/Vessel operator (s) (if different from vessel owner)

 

22. Họ tên và quốc tịch thuyền trưởng/ Vessel master name and nationality

 

23. Họ tên và quốc tịch người chỉ huy khai thác/Fishing master name and nationality

 

24. Đại lý tàu/Vessel Agent

 

25. VMS:

 

¨ Không/No

¨ Có: Quốc gia/National

¨ Có: Tổ chức quản lý nghề cá khu vực/ RFMO

Loại (Số seri)/Type (Serial number):

26. Hiện trạng pháp lý trong các khu vực RFMO nơi việc khai thác hoặc các hoạt động liên quan đến khai thác đã diễn ra, trong đó có danh mục tàu IUU/Status in RFMO areas where fishing or fishing related activities have been undertaken, including any IUU vessel listing

Số hiệu tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu) IRFMO Vessel Identifier (Name, IMO number, International radio call sign)

Thuộc tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/RFMO

Hiện trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/ Flag State status

Tàu thuộc danh lục tàu được cấp phép/ Vessel on authorized vessel list

Tàu thuộc danh lục tàu

IUU/ Vessel on IUU vessel list

 

 

 

Yes             No

Yes             No

 

 

 

Yes             No

Yes             No

 

 

 

Yes             No

Yes             No

27. Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s)

S/Identifier

Cơ quan cấp/ Issuing by

Có giá trị đến/

Validity

(Các) khu vực được phép khai thác/

Fishing Areas

Đối tượng khai thác/ Fishing species

Ngư cụ/ Fishing gear

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization

Số/ Indentifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

Số/ Indentifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

29. Thông tin về việc nhận chuyển tải từ tàu khai thác/Transshipment information concerning donor vessel

Ngày/ Date

Địa điểm/

Location

Tên/

Name

Quốc gia mà tàu treo cờ/

Flag State

Mã số/ ID No.

Đối tượng khai thác/ Species

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/ Catch areas

Khối lượng/ Quantity

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc dỡ/ Evaluation of offloaded catch (quantity)

Người nhập khẩu/ Importer(s)

Đối tượng khai thác, tên khoa học/ Species, scientific name

Hình thức sản phẩm/

Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/ Quantity declared

Khối lượng bốc dỡ/ quantity offloaded

…….

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

31. Lượng đánh bắt được giữ lại trên tàu

Đối tượng khai thác/Species

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/

Quantity declared

Khối lượng được giữ lại trên tàu/

Quantity retained

Chênh lệch giữa khối lượng khai báo và khối lượng đã xác định (nếu có) /Difference between quantity declared and quantity determined

(if any)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32. Việc kiểm tra sổ ghi chép và các tài liệu khác/ Examination of logbook (s) and other documentations

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

33. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về việc lưu trữ tài liệu liên quan đến khai thác/Compliance with applicable catch documentation scheme (s)

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

34. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về thông tin thương mại/Compliance with applicable trade information scheme (s)

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

35. Loại ngư cụ đã sử dụng/Type of gear used

 

36. Đã tiến hành kiểm tra ngư cụ theo mục (e) Phụ lục B/Gear examined in accordance with paragraph e) of Annex B

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

37. Những phát hiện của kiểm tra viên/Findings by the inspector (s)

 

38. Những vi phạm rõ ràng đối với các văn bản quy phạm pháp luật đã phát hiện được/Apparent infringement (s) noted including reference to relevant legal instrument (s):

 

39. Ý kiến của thuyền trưởng/Comments by master

 

40. Hành động được thực hiện/Action taken

 

41. Kết quả thanh tra cảng/Port Inspection Results

¨ Cho vào để lên cá/Use of port authorized for offloading

¨ Từ chối cho lên cá, lý do/Offload denied for the following reasons:

              ¨ Tàu nằm trong danh sách IUU/Vessel on IUU list

 ¨ Thủy sản/sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

¨ Thủy sản, sn phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức qun lý ngh cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

¨ Thủy sn, sản phẩm thủy sn được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý ngh cá khu vực/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that Fish and fisheries products on board are exploited in excess of the quota allowed by the competent coastal State or the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that Fish and fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on conservation and management measures in the completent area of the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is evidence that the vessel conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the Fisheries Law.

 

 

Biên bản được lập thành………. bên ……giữ …….bản, bên …….giữ …………bản, có giá trị pháp lý như nhau/

 ……….on……… hold …….copies, parties……..keep………copies, have the same legal value.

 

...., ngày/date….tháng/month….năm/year..…

CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du nếu có)

VESSEL’S OWNER/MASTER

(Signature, full name, seal (If any))

...., ngày/date….tháng/month....năm/year....

NGƯỜI KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR

(signature, full name, seal (if any))

 

 


 

42. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc dỡ sau khi phân loại tại doanh nghiệp/Evaluation of offloaded catch (quantity) after shorting

Người nhập khẩu/

Importers

Đối tượng khai thác, tên khoa học /Species, scientific name

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/ Quantity declared

Khối lượng sau khi phân loại/ quantity offloaded after sorting

 

 

 

 

 

 

 
 

 

 

...., ngày/date ....tháng/month. ...năm/year....

NGƯỜI KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR

(signature, full name, seal (if any))

 

 
 

Mẫu số 29

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN KIỂM TRA

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện sở đóng mới, cải hoán tàu cá

S:               /BB-ĐKCS

__________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: …………………………………………………..

2. Tên cơ sở kiểm tra:……………………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………..

- Số điện thoại: ……………………………. S Fax: …………………………………..

- Email: ………………………………………………………………………………………

- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:

…………………………………………………………………………………………….

- Tên cơ quan cấp: …………………………..Ngày cấp: ………………………………..

3. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ………………………S Fax: ………………….Email: ………………………

4. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………

- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: …………………………………….

5. Thành phần cơ sở được kiểm tra:

- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………….

- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………….

6. Loại vỏ tàu cơ sở đóng mới, cải hoán: (nêu cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....):

……………………………………………………………………………………………………

7. Đăng ký là cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá Loại: ……………………………………..

8. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn được chng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của Giấy chng nhận

Nội dung chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kim tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

A

KIỂM TRA LN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIN CƠ SỞ

 

 

 

I

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 

2

Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

 

 

4

Xưởng vỏ

 

 

 

5

Xưởng cơ khí - máy - điện

 

 

 

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn

 

 

 

b

Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn

 

 

 

 

Áp dụng đối vớisở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu

 

 

 

4

Xưởng vỏ

 

 

 

5

Xưởng cơ khí máy điện

 

 

 

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

 

 

 

b

Palăng xích

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 

 

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

 

 

4

Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)

 

 

 

5

Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu

 

 

 

6

Kho chứa nguyên liệu

 

 

 

7

Xưởng cơ khí máy điện

 

 

 

8

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

9

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn

 

 

 

b

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

 

 

 

II

Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*)

 

 

 

 

1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy

 

 

 

c

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

 

 

 

d

Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ hàn kim loại

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):

 

 

 

1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ hàn kim loại

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):

 

 

 

1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu

 

 

 

III

Thu gom và xử lý rác, chất thải

 

 

 

IV

Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu

 

 

 

1

Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

 

 

 

a

Kiểm soát vật liệu, máy móc

 

 

 

b

Kiểm soát quá trình đóng mới, cải hoán

 

 

 

c

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

d

Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

 

 

 

d

Thu gom và xử lý chất thải, rác thải

 

 

 

2

Có quy trình công nghệ theo quy chun kỹ thuật quc gia về phân cp và đóng tàu cá

 

 

 

a

Quy trình đóng mới tàu cá

 

 

 

 

b

Quy trình cải hoán tàu cá

 

 

 

B

KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

 

 

 

1

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

 

 

 

a

Kiểm soát vật liệu, máy móc

 

 

 

b

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

c

Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

 

 

 

d

Thu gom và xử lý rác, chất thải

 

 

 

2

Thực hiện quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá

 

 

 

a

Quy trình đóng mới tàu cá

 

 

 

b

Quy trình cải hoán tàu cá

 

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

 

IIII. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):

……………………………………………………………………………………….

IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

...........................................................................................................................

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Trường hợp cơ sở chỉ đóng tàu bằng một loại vật liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện tương ứng với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không thuộc loại vật liệu vỏ còn lại.

 

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN

CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ

___________

 

A. NGUYÊN TẮC KIM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

3. Chỉ tiêu áp dụng

- Các chỉ tiêu tại phần A là áp dụng đối với kiểm tra lần đầu hoặc khi cơ sở có thay đổi điều kiện đóng mới, cải hoán (Ví dụ: đang đóng tàu vỏ gỗ chuyn sang đóng tàu vỏ thép,...) hoặc thay đổi địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá:

- Các chỉ tiêu tại Phần A và Phần B áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đã được Giấy chứng nhận.

- Đi với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện cơ sở, thay đổi địa điểm chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là kiểm tra nội dung Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ.

- Đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở, kiểm tra chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là đánh giá việc áp Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá.

4. Chỉ chứng nhận đủ điều kiện khi cơ sở đáp ứng toàn bộ các chỉ tiêu.

5. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TNG CHỈ TIÊU

1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán:

Yêu cầu: Đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên quan.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu.

2. Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định

Yêu cầu: Đáp ứng nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên quan.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, văn bằng chứng chỉ, tài liệu.

3. Thiết bị thu gom và xử lý rác, chất thải

Yêu cầu: Trang bị thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác, chất thải tách biệt với khu vực sản xuất và nơi sinh hoạt. Nơi chứa rác, chất thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác, chất thải.

4. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu

a) Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

- Kim soát vật liệu, máy móc

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình kiểm soát đối với các vật liệu, máy móc, trong đó có quy định về chỉ tiêu kiểm soát và tần suất kiểm soát bảo đảm chất lượng, an toàn, phù hợp với từng loại vật liệu, máy móc và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát.

Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.

- Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

+ Lập Danh mục thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).

+ Nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).

+ Kiểm soát thiết bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục đích.

Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.

- Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

Quy định các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực. Lập danh mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát hoá chất cấm sử dụng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.

- Thu gom và xử lý rác, chất thải

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

+ Có quy định khu vực thu gom rác, chất thải; quy định tần suất di chuyển ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.

+ Xử lý hoặc thuê cơ sở thu gom, xử lý rác, chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, chất thải, phân loại rác, chất thải; xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác, chất thải khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý rác, chất thải.

b) Có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá

- Quy trình đóng mới tàu cá:

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kiểm soát.

- Quy trình cải hoán tàu cá

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kim soát.

5. Kiểm tra Mục B. Kiểm tra duy trì điều kiện:

Yêu cầu: Dựa trên các quy trình đã được cơ sở ban hành, kiểm tra cụ thể từng chỉ tiêu áp dụng tại Mục B và bảo đảm thực hiện đầy đủ quy trình đã được ban hành tại Mục “Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu”.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các quy trình và hồ sơ ghi chép, đối chiếu với thực tế tại cơ sở.

Mu số 30

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN (nếu có)

TÊN CƠ SỞ……

_____________

Số: …./….

V/v thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…., ngày …. tháng …. năm ….

 

Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

- Tên cơ sở đào tạo/bồi dưỡng: ……………………………………………………..

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

- Điện thoại:…………………………………. Email:………………………………..

- Văn bản thành lập số: ……………ngày………………….do…………………….cấp.

- Người đại diện của cơ sở: ………………………..Chức vụ:…………………………….

Căn cứ Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Nhận thấy cơ sở của chúng tôi có đủ điều kiện tham gia đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá, thời gian tiến hành đào tạo/bồi dưỡng từ ngày………tháng…….. năm……..

Xin gửi kèm theo Văn bản này:

(1) Văn bản thành lập cơ sở (bản chụp);

(2) Bản mô tả thể hiện cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định (bản chính có đóng dấu của cơ sở);

(3) Danh sách giảng viên (họ tên, năm sinh, chức danh, chuyên môn,....);

(4) Giáo trình đào tạo/bồi dưỡng.

Bằng văn bản này, chúng tôi trân trọng thông báo đến quý cơ quan và cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Sở NN và PTNT, Chi cục Thủy sản các tỉnh, TP;

- Lưu: ……

 

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ

ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 31

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…., ngày …. tháng …. năm ….

Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá

(hoặc: Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua tàu cá)*

____________

 

Kính gửi: ……………………..

 

Họ tên người đứng khai: ………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………

Số CCCD/CMND:………………Ngày cấp :…………..Nơi cấp:……………………..

Trường hợp đóng mới/cải hoán tàu cá(*):

Đ nghị được đóng mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m): …………….Chiều chìm d,(m):…………..

- Vật liệu vỏ: ……………………………Công suất (kW):……………………………..

- Nghề khai thác thủy sản: ……………………………………………………........

- Vùng hoạt động: ……………………………………………………………………

- Nội dung đề nghị cải hoán (*): ………………………………………………..

Trường hợp thuê/mua tàu cá(*):

Đề nghị được thuê/mua tàu cá với các đặc điểm chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m):………. Chiều chìm d,(m):……………

- Vật liệu vỏ:……………………….Công suất (kW):……………………………

- Nghề khai thác thủy sản: ………………………………………………………

- Vùng hoạt động: ………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan đóng mới/cải hoán tàu cá (hoặc thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề nghị ở trên và chấp hành đầy đủ các quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua, bán), đăng ký, đăng kiểm, xin cấp giấy phép khai thác thủy sản.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Xác nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

CHỦ CƠ SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

Ghi chú: (*) Bỏ cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán hoặc thuê hoặc mua tàu cá.

Mu số 32

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

_____________

Số: …/…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá(*)

_______________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH

 

Căn cứ Luật Thủy sản ngày………………..;

Căn cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... của Chính phủ………………;

Căn cứ Quyết định số quy định chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của………….;

Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cả của………;

Xét đề nghị của……….; địa chỉ…………………………...; tại đơn đề nghị………………

Theo đề nghị của …………………………………………

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Chấp thuận cho………………………(tên tổ chức hoặc cá nhân)...

Địa chỉ của tổ chức……………………………..(hoặc số CCCD/CMND, ………………và địa chỉ thường trú của cá nhân)……………………………….

Được phép đóng mới/cải hoán/thuê/mua (*) tàu cá với đặc điểm chính như sau:

1. Kích thước chính (**)Lmax x Bmax x D (m):………..Chiều chìm d (m):…………….

2. Vật liệu vỏ: ………………………………..Công suất (kW):…………………………..

3. Nghề khai thác thủy sản: ………………………………………………………………

4. Vùng hoạt động: ………………………………………………………………………..

5…………………….(nội dung khác - nếu có) ……………………………………………

Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chấp thuận: 12 tháng kể từ ngày ký.

Điều 3. …………..…………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- …

- Cục Thủy sản (để b/c);

- Lưu: VT.

 

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN

(Chữ ký và đóng dấu)

Ghi chú:

(*) Gạch cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán.

(**) Trường hợp đóng mới cho phép kích thước chính, công suất máy thay đổi 10%, phải phù hợp với vùng hoạt động cho phép.

Lưu ý: Không chấp thuận cho đóng mới/cải hoán tàu cá làm nghề lưới kéo, cải hoán tàu cá đang làm nghề khác sang làm nghề lưới kéo.

Mẫu số 33

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ

______________

 

Kính gửi: ………………

 

Tổ chức quản lý cảng cá: ……………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………….Email…………………… Tần số liên lạc…………….

Đ nghị được công bố mở cảng cá với các thông tin như sau:

1. Tên cảng cá: ………………………….Loại cảng cá: …………………………………..

2. Địa chỉ cảng cá: …………………………………………………………………………

3. Chiều dài cầu cảng (mét): ………;

4. Tọa độ: Vĩ độ: ………..N; Kinh độ:…………..E

5. Độ sâu trước cầu cảng (mét) ……………….

6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):…………………….

7. Thông tin về luồng vào cảng cá:

- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:………….N; Kinh độ: ……………E;

Độ sâu luồng (mét): ……………….; Chiều rộng luồng (mét):…………….

8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta): ………………………………………

9. Tổng diện tích vùng nước cảng (hecta):……………………………………..

10. Lượng hàng thuỷ sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm): ………………..

11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động (ngày/tháng/năm): ………………………

12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:

a) ……………………………………………………………………………………………

b) ……………………………………………………………………………………………

c) ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ lục kèm theo đơn này).

Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đ nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở cảng cá.

 

 

 

…….., ngày..... tháng.... năm.........

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Phụ lục

(Kèm theo Đơn đề nghị công b mở cảng cá ngày ... tháng………năm...)

________

 

A. PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ

I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN

Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:

1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá

- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;

- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...

2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng

- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng;

- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu trữ dữ liệu;

- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm; thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;

- Tổng hp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định……………

3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định

Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.... (nếu có).

4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám sát tại cảng cá

- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;

- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;

- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát....

5. Thông tin

Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...

6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt động của cảng

Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công....

II. T CHỨC THỰC HIỆN

Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.

III. NỘI DUNG KHÁC

…..

IV. ĐÁNH GIÁ KT QUẢ THỰC HIỆN

Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo các cơ quan có liên quan.

B. DANH MỤC CÁC TRANG THIT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)

TT

Tên trang thiết bị

Công suất/ năng lực

Cảng cá

Loại….

1

Cần cẩu cố định hoặc di động

 

 

2

Xe nâng hàng

 

 

3

Băng tải

 

 

4

Xe đẩy hàng

 

 

5

Cầu xe nâng

 

 

6

Phương tiện vận chuyển hàng hóa

 

 

7

Trạm cân

 

 

...

Khác

 

 

 
 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 34

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)

_____________

Số: …/QĐ-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…., ngày …. tháng năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố mở cảng cá

__________

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ……………..

 

Căn cứ ..........................................................................................................

Căn cứ ……………………………………………………………………………..

Xét đ nghị của …………………………………………………………………

 

QUYT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá): …………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………….Email ……………….Tần số liên lạc……………

1. Loại cảng cá (I, II, III): ……………………………………………………….

2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ: ………………N; Kinh độ: ……………..E

3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét): ………………………………………………..

4. Thông tin luồng vào cảng:

- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:…………..N; Kinh độ: ……………….E;

- Độ sâu của luồng (mét):………… Chiều rộng luồng (mét):……………………..

5. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):………………………………………………….

6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét): ……………………………………

7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha): ………………………………………….

8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha): ………………………………………….

9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm): …………..

10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: ……………………………………………..

11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**): …………………………………………………..

Địa chỉ…………………………………….Điện thoại:………………..Email:……………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………………..

Điều 3 . …………, ……….. (T chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều…;

- Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản;

- Lưu: VT,….

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Chữ ký, dấu)

 

Ghi chú:

(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.

(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).

Mẫu số 35

UBND CẤP TỈNH

TÊN SỞ NN&PTNT

__________

Số: …/BC-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…….., ngày …. tháng …. năm ……

BÁO CÁO

Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định

cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng

____________

 

Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định……………….;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh……………………..báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng như sau:

1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Vị trí bắt đầu của luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu luồng vào cảng (mét)

Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu vùng nước đậu tàu

(mét)

Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét)

Số Quyết định công bố mở cảng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định

Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: …….

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 36

UBND CẤP TỈNH

TÊN SỞ NN&PTNT

__________

Số: …/BC-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…….., ngày …. tháng …. năm ……

BÁO CÁO

Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định

cho tàu cá nước ngoài cập cảng

_________

 

Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định………………….;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng như sau:

1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, s điện thoại

Vị trí bắt đầu của luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu luồng vào cảng (mét)

Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét)

Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét)

S

Quyết định công bố mở cảng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định

Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: …….

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

Phụ lục II

DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP

ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

_________

 

PHẦN I. NHÓM I

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

I

LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

MAMMALIAS

1.

Họ cá heo biển (tất cả các loài, trừ cá heo trắng trung hoa - Sousa chinensis)

Delphinidae

2.

Họ cá heo chuột (tất cả các loài)

Phocoenidae

3.

Họ cá heo nước ngọt (tất cả các loài)

Platanistidae

4.

Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài)

Balaenopteridae

5.

Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài)

Ziphiidae

6.

Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài)

Physeteridae

II

LỚP CÁ XƯƠNG

OSTEICHTHYES

7.

Cá chình mun

Anguilla bicolor

8.

Cá chình nhật

Anguilla japonica

9.

Cá cháy bắc

Tenualosa reevesii

10.

Cá mòi đường

Albula vulpes

11.

Cá đé

Ilisha elongata

12.

Cá thát lát khổng lồ

Chitala lopis

13.

Cá anh vũ

Semilabeo obscurus

14.

Cá chép gốc

Procypris merus

15.

Cá hô

Catlocarpio siamensis

16.

Cá học trò

Balantiocheilos ambusticauda

17.

Cá lợ thân cao (Cá lợ)

Cyprinus hyperdorsalis

18.

Cá lợ thân thấp

Cyprinus multitaeniata

19.

Cá măng giả

Luciocyprinus langsoni

20.

Cá may

Gyrinocheilus aymonieri

21.

Cá mè huế

Chanodichthys flavipinnis

22.

Cá mơn (Cá rồng)

Scleropages formosus

23.

Cá pạo (Cá mị)

Sinilabeo graffeuilli

24.

Cá rai

Neolissochilus benasi

25.

Cá trốc

Acrossocheilus annamensis

26.

Cá trữ

Cyprinus dai

27.

Cá thơm

Plecoglossus altivelis

28.

Cá niết cúc phương

Pterocryptis cucphuongensis

29.

Cá tra dầu

Pangasianodon gigas

30.

Cá chen bầu

Ompok bimaculatus

31.

Cá vồ cờ

Pangasius sanitwongsei

32.

Cá sơn đài

Ompok miostoma

33.

Cá bám đá

Gyrinocheilus pennocki

34.

Cá trà sóc

Probarbus jullieni

35.

Cá trê tối

Clarias meiaderma

36.

Cá trê trắng

Clarias batrachus

37.

Cá trèo đồi/cá tràu tiến vua

Channa asiatica

38.

Cá bàng chài vân sóng

Cheilinus undulatus

39.

Cá dao cạo

Solenostomus paradoxus

40.

Cá dây lưng gù

Cyttopsis cypho

41.

Cá kèn trung quốc

Aulostomus chinensis

42.

Cá mặt quỷ

Scorpaenopsis diabolus

43.

Cá mặt trăng

Mola mola

44.

Cá mặt trăng đuôi nhọn

Masturus lanceolatus

45.

Cá nòng nọc nhật bản

Ateleopus japonicus

46.

Cá ngựa nhật

Hippocampus japonicus

47.

Cá đường (Cá sủ giấy)

Otolithoides biauritus

48.

Cá kẽm chấm vàng

Plectorhynchus flavomaculatus

49.

Cá kẽm mép vẩy đen

Plector hynchus gibbosus

50.

Cá song vân giun

Epinephelus undulatostriatus

51.

Cá mó đầu u

Bolbometopon muricatum

52.

Cá mú dẹt

Cromileptes altivelis

53.

Cá mú chấm bé

Plectropomus leopardus

54.

Cá mú sọc trắng

Anyperodon leucogrammicus

55.

Cá hoàng đế

Pomacanthus imperator

Ill

LỚP CÁ SỤN

CHONDRICHTHYES

56.

Các loài cá đuối nạng

Mobula spp.

57.

Các loài cá đuối ó mặt quỷ

Manta spp.

58.

Cá đuối quạt

Okamejei kenojei

59.

Cá giống mõm tròn

Rhina ancyiostoma

60.

Cá mập đầu bạc

Carcharhinus albimarginatus

61.

Cá mập đầu búa hình vỏ sò

Sphyrna lewini

62.

Cá mập đầu búa lớn

Sphyrna mokarran

63.

Cá mập đầu búa trơn

Sphyrna zygaena

64.

Cá mập đầu búa

Eusphyra blochii

65.

Cá mập đầu vây trắng

Carcharhinus longimamis

66.

Cá mập đốm đen đỉnh đuôi

Carcharhinus melanopterus

67.

Cá mập hiền

Carcharhinus amblyrhynchoides

68.

Cá mập lơ cát

Carcharhinus leucas

69.

Cá mập Mako vây ngắn

Isurus oxyrinchus

70.

Cá mập Mako vây dài

Isurus paucus

71.

Cá mập lụa

Carcharhinus falciformis

72.

Cá mập trắng lớn

Carcharodon carcharias

73.

Cá nhám lông nhung

Cephaloscyllium umbratile

74.

Cá nhám nâu

Etmopterus lucifer

75.

Cá nhám nhu mì

Stegostoma fasciatum

76.

Cá nhám răng

Rhizoprionodon acutus

77.

Cá nhám thu

Lamna nasus

78.

Cá nhám thu/cá mập sâu

Pseudocarcharias kamoharai

79.

Cá nhám voi

Rhincodon typus

80.

Các loài cá đao

Pristidae spp.

81.

Các loài cá mập đuôi dài

Alopias spp.

82.

Cá mập xanh

Prionace glauca

83.

Các loài cá giống thường

Glaucostegus spp.

84.

Các loài thuộc họ cá giống sao

Rhinidae spp.

IV

LỚP HAI MẢNH VỎ

BIVALVIA

85.

Trai bầu dục cánh cung

Margaritanopsis laosensis

86.

Trai cóc dày

Gibbosula crassa

87.

Trai cóc hình lá

Lamprotula blaisei

88.

Trai cóc nhẵn

Cuneopsis demangei

89.

Trai cóc vuông

Protunio message™

90.

Trai mẫu sơn

Contradens fultoni

91.

Trai sông bằng

Pseudobaphia banggiangensis

92.

Các loài trai tai tượng

Tridacna spp.

V

LỚP CHÂN BỤNG

GASTROPODA

93.

Họ ốc anh vũ (tất cả các loài)

Nautilidae

94.

c đụn cái

Tectus niloticus

95.

Ốc đụn đực

Tectus pyramis

96.

Ốc mút vệt nâu

Cremnoconchus message™

97.

Ốc sứ mắt trĩ

Cypraea argus

98.

Ốc tù và

Charonia tritonis

99.

Ốc xà cừ

Turbo marmoratus

VI

LỚP SAN HÔ

ANTHOZOA

100.

Bộ san hô đá (tất cả các loài)

Scleractinia

101.

Bộ san hô cứng (tất cả các loài)

Stolonifera

102.

Bộ san hô đen (tất cả các loài)

Antipatharia

103.

Bộ san hô sừng (tất cả các loài)

Gorgonacea

104.

Bộ san hô xanh (tất cả các loài)

Helioporacea

VII

NGÀNH DA GAI

ECHINODERMATA

105.

Cầu gai đá

Heterocentrotus mammillatus

106.

Hải sâm hổ phách

Thelenota anax

107.

Hải sâm lựu

Thelenota ananas

108.

Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa)

Actinopyga mauritiana

109.

Hải sâm trắng (Hải sâm cát)

Holothuria (Metriatyia) scabra

110.

Hải sâm vú

Holothuria nobilis

VIII

GIỚI THỰC VẬT

PLANTAE

111.

Cỏ nàn

Halophila beccarii

112.

Cỏ xoan đơn

Halophila decipiens

113.

Cỏ lăn biển

Syringodium izoetifolium

114.

Rong bắp sú

Kappaphycus striatum

115.

Rong bong bóng đỏ

Scinaia boergesenii

116.

Rong câu chân vịt

Hydropuntia eucheumoides

117.

Rong câu cong

Gracilaria arcuata

118.

Rong câu dẹp

Gracilaria textorii

119.

Rong câu đỏ

Gracilaria rubra

120.

Rong câu gậy

Gracilaria blodgettii

121.

Rong chân vịt nhăn

Cryptonemia undulata

122.

Rong đông gai dày

Hypnea boergesenii

123.

Rong đông sao

Hypnea cornuta

124.

Rong hồng mạc nhãn

Halymenia dilatata

125.

Rong hồng mạc trơn

Halymenia maculata

126.

Rong hồng vân

Betaphycus gelatinum

127.

Rong hồng vân thỏi

Eucheuma arnoldii

128.

Rong kỳ lân

Kappaphycus cottonii

129.

Rong mơ

Sargassum quinhonensis

130.

Rong mơ mềm

Sargassum tenerrimum

131.

Rong nhớt

Helminthodadia australis

132.

Rong sụn gai

Eucheuma denticuiatum

133.

Rong tóc tiên

Bangia fuscopurpurea

 

PHN II. NHÓM II

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Thời gian cấm khai thác trong năm (ngày/tháng)

Kích thước tối thiểu cho phép khai thác (Tổng chiều dài (TL) tính theo cm)

I

LỚP CÁ

 

 

 

1.

Cá bỗng

Spinibarbus

denticulatus

1/4 - 31/8

≥50

2.

Cá cầy

Paraspinibarbus macracanthus

1/4 - 31/8

≥40

3.

Cá cháo biển

Elops saurus

 

≥20

4.

Cá cháo lớn

Megalops cyprinoides

1/3 - 1/6

≥20

5.

Cá chày đất

Spinibarbus hoilandi

1/4 - 31/8

≥30

6.

Cá chiên

Bagarius rutilus

1/4 - 31/7

≥45

7.

Cá chiên bạc

Bagarius yarrelli

1/4 - 31/8

≥45

8.

Cá chình hoa

Anguilla marmorata

1/3 - 30/4

 

9.

Cá chình nhọn

Anguilla borneensis

1/3 - 30/4

 

10.

Cá còm (cá nàng hai)

Chitala ornata

1/5-30/10

40

11.

Cá còm hoa (Thát lát cườm)

Chitala blanci

1/5-30/10

40

12.

Cá dảnh bông

Puntioplites bulu

1/6-31/10

30

13.

Cá duồng

Cirrhinus microlepis

1/4-31/8

30

14.

Cá duồng bay

Cosmochilus harmandi

1/6 - 30/9

30

15.

Cá ét mọi

Labeo chrysophekadion

1/5 - 30/9

20

16.

Cá he vàng

Barbonymus altus

1/6 - 30/9

15

17.

Cá he đỏ

Barbonymus schwanenfeldii

1/4 - 30/9

20

18.

Cá hỏa

Sinilabeo tonkinensis

 

43

19.

Cá hường

Datnioides microlepis

1/4-31/8

20

20.

Cá hường vện

Datnioides quadrifasciatus

1/6-31/8

20

21.

Cá lăng (Cá lăng chấm)

Hemibagrus guttatus

1/4-31/7

56

22.

Cá lăng đen

Hemibagrus pluriradiatus

1/4-31/7

  50

23.

Cá măng (Cá măng đậm)

Elopichthys bambusa

1/4-31/7

 

24.

Cá măng sữa

Chanos chanos

1/3-31/5

 

25.

Cá mòi cờ chấm

Konosirus punctatus

1/4-31/8

20

26.

Cá mòi cờ hoa (Cá mòi cờ)

Clupanodon thrissa

1/4-31/8

20

27.

Cá mòi không răng

Anodontosma chacunda

1/11-30/1

năm sau

≥ 10

28.

Cá mòi mõm tròn

Nematalosa nasus

1/4-31/7

 

29.

Cá mõm trâu

Bangana behri

1/5 - 30/9

30

30.

Cá ngạnh

Cranogianis bouderius

 

21

31.

Cá ngựa

Tor mekongensis

1/6-31/10

30

32.

Cá ngựa bắc

Tor (Folifer) brevifilis

1/4-31/8

20

33.

Cá ngựa nam

Hampala macrolepidota

 

18

34.

Cá ngựa xám

Tor tambroides

1/4-31/8

30

35.

Cá rầm xanh

Sinilabeo lemassoni

 

25

36.

Cá sỉnh (niên)

Onychostoma

gerlachi

1/4-31/8

30

37.

Cá sỉnh gai

Onychostoma laticeps

1/4-31/8

20

38.

Cá sủ

Boesemania microlepis

1/4-31/8

60

39.

Cá thái hổ

Datnioides pulcher

1/6-31/8

20

40.

Cá trèn

Ompok siluroides

1/4-31/8

40

41.

Cá vền

Megalobrama terminalis

 

23

42.

Cá kim

Schindleria praematura

1/6-31/7

 

43.

Cá ngựa chấm

Hippocampus trimaculatus

1/5 - 1/8

14

44.

Cá ngựa đen

Hippocampus kuda

1/9-1/12

12

45.

Cá ngựa gai

Hippocampus histrix

1/5 - 1/8

15

46.

Cá ngựa ken lô

Hippocampus kelloggi

1/5 - 1/8

20

47.

Cá mú hoa nâu

Epinephelus fuscoguttatus

1/3-1/6

40

48.

Cá đù đầu lớn

Collichthys lucidus

1/1-30/4

≥ 10

II

GIÁP XÁC

 

 

 

49.

Cua đá

Gecarcoidea lalandii

 

7*

50.

Cua hoàng đế

Ranina ranina

 

≥ 10*

51.

Tôm hùm bông

Panulirus ornatus

1/4 - 30/5

 

52.

Tôm hùm đá

Panulirus homarus

1/4 - 30/5

 

53.

Tôm hùm đỏ

Panulirus longipes

1/4 - 30/5

 

54.

Tôm hùm kiếm ba góc

Linuparus trigonus

1/4 - 30/5

 

55.

Tôm hùm lông đỏ

Palinurellus gundlachi wieneckii

1/4 - 30/5

 

56.

Tôm hùm sen

Panulirus versicolor

1/4 - 30/5

 

57.

Tôm vỗ biển sâu

Ibacus ciliatus

1/4 - 30/5

 

58.

Tôm vỗ dẹp trắng

Thenus orientalis

1/4 - 30/5

 

59.

Tôm vỗ xanh

Parribacus antarcticus

1/4 - 30/5

 

 
* Kích thước mai

Phụ lục III

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP

ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

___________

 

1. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:

TT

Nội dung

ĐVT

Loại cơ sở đóng tàu cá

Loại III

Loại II

Loại I

1

Diện tích mặt bằng

m2

2.000

3.000

5.000

2

Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu

hệ thống

01

01

01

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m

Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài

24 m

Tối thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m

4

Xưởng vỏ

Xưởng

01

01

01

5

Xưởng cơ khí - máy - điện

Xưởng

01

01

01

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

Bộ

01

01

01

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

01

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

-

01

01

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

Bộ

01

01

01

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

01

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn

Chiếc

-

01

01

b

Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn

Chiếc

-

01

01

 

2. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:

TT

Nội dung

ĐVT

Loại cơ sở đóng tàu

Loại III

Loại II

Loại I

1

Diện tích mặt bằng

m2

1.000

1.500

3.000

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

Bộ

01

01

01

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu

 

Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài

15 m

Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m

Tối thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài

24 m

4

Xưởng vỏ

Xưởng

01

01

01

5

Xưởng cơ khí máy điện

Xưởng

01

01

01

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)

Bộ

01

01

01

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

01

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

-

01

01

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

Bộ

01

01

01

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

2i

a

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

Chiếc

-

01

01

b

Palăng xích

Chiếc

01

02

03

 

3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới:

TT

Nội dung

ĐVT

Loại cơ sở đóng tàu

Loại III

Loại II

Loại I

1

Diện tích mặt bằng

m2

1.000

2.000

3.000

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

01

01

01

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m

Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m

Tối thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài

24 m

4

Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)

m2

300

500

800

5

Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu

Bộ

01

02

02

6

Kho chứa nguyên liệu

Kho

01

01

01

7

Xưởng cơ khí máy điện

Xưởng

01

01

01

8

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

Bộ

01

01

01

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

01

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

01

01

01

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

Bộ

01

01

01

9

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

01

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn

Chiếc

-

01

01

b

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

Chiếc

-

01

01

 

4. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:

TT

Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật

Số lượng/trình độ chuyên môn

sở loại I

Cơ sở loại II

Cơ sở loại III

I

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

01

01

01

2

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản

01

II

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp trung cấp trở lên

1

Vỏ tàu thủy

01

01

01

2

Máy tàu thủy

01

3

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

01

01

01

4

Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

01

III

Công nhân kỹ thuật

Trình độ trung cấp trở lên

Trình độ sơ cấp trở lên

1

Thợ cơ khí

02

02

02

2

Thợ điện

02

02

01

3

Thợ hàn kim loại

02

02

01

 

5. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:

TT

Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật

Số lượng/trình độ chuyên môn

Cơ sở loại I

Cơ sở loại II

Cơ sở loại III

I

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

01

01

01

2

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

01

II

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

01

01

01

2

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

01

III

Công nhân kỹ thuật

Trình độ trung cấp trở lên

Trình độ sơ cấp trở lên

1

Thợ cơ khí

02

01

01

2

Thợ điện

02

01

01

3

Thợ hàn kim loại

01

01

0

 

6. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới

TT

Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật

Số lượng/trình độ chuyên môn

Cơ sở loại I

Cơ sở loại II

Cơ sở loại III

I

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

01

01

01

2

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

01

II

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

01

01

01

2

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

01

01

01

III

Công nhân kỹ thuật

Trình độ trung cấp trở lên

Trình độ sơ cấp trở lên

1

Thợ cơ khí

02

01

01

2

Thợ điện

02

01

01

3

Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu

02

01

01

Phụ lục IV

DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN

ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI VIỆT NAM

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP

ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

___________

 

I. CÁC LOÀI CÁ

TT

Tên tiếng Việt Nam

Tên khoa học

1

Cá ali

Sciaenochromis ahli

2

Cá anh vũ

Semilabeo notabilis

3

Cá ba lưỡi

Barbichthys laevis

4

Cá ba sa

Pangasius bocourti

5

Cá bã trầu

Trichopsis vittata

6

Cá bạc đầu

Aplocheilus panchax

7

Cá bám đá

Sewellia lineolata

8

Cá bám đá

Sewellia speciosa

9

Cá bánh lái/Cá cánh buồm

Gymnocorymbus ternetzi

10

Cá bảy màu/Cá khổng tước

Poecilia reticulata

11

Cá bè quỵt/Cá bè vẩu/Cá khế vây vàng

Caranx ignobilis

12

Cá bò

Tachysurus fulvidraco

13

Cá bỗng

Spinibarbus denticulatus

14

Cá bống bớp

Bostrichthys sinensis

15

Cá bống cát

Glossogobius giuris

16

Cá bống cau

Butis butis

17

Cá bông lau

Pangasius krempfi

18

Cá bống mắt tre/cá ống điếu

Brachygobius doriae

19

Cá bống mít

Stigmatogobius sadanundio

20

Cá bống suối đầu ngắn

Philypnus chalmersi

21

Cá bống tượng

Oxyeleotris marmorata

22

Cá bơn cát

Cynoglossus robustus

23

Cá bơn mào

Samaris cristatus

24

Cá bơn ngộ

Psettodes erumei

25

Cá bơn vằn răng to

Pseudorhombus arsius

26

Cá bơn vỉ

Paralichthys olivaceus

27

Cá bớp biển/Cá giò

Rachycentron canadum

28

Cá bươm be dài

Rhodeus ocellatus

29

Cá bươm be nhỏ

Acheilognathus elongatoides

30

Cá bươm giả

Pararhodeus kyphus

31

Cá bướm sông đáy

Acanthorhodeus dayeus

32

Cá cam thoi

Elagatis bipinnulata

33

Cá cam vân/Cá cam sọc đen/Cá cu/Cá bè

Seriolina nigrofasciata

34

Cá cam/Cá cu/Cá cam sọc

Seriola dumerili

35

Cá cam/Cá thuyền/Cá cu cam/Cá cu cam sọc đen

Naucrates ductor

36

Cá căng ba chấm

Terapon puta

37

Cá căng mõm nhọn

Rhynchopelates oxyrhynchus

38

Cá căng sọc cong

Terapon jar bua

39

Cá căng sọc thẳng

Terapon theraps

40

Cá cấn/đòng đong

Barbodes semifasciolatus

41

Cá cầu vồng

Glossolepis incisus

42

Cá cóc

Cyclocheilichthys enoplos

43

Cá cóc đậm

Cyclocheilichthys apogon

44

Cá còm (cá nàng hai)

Chitala ornata

45

Cá còm hoa (thác lác còm)

Chitala blanci

46

Cá cờ đen

Macropodus spechti

47

Cá chạch bông lớn

Mastacembelus favus

48

Cá chạch bùn/Cá chạnh Đài Loan

Misgurnus anguillicaudatus

49

Cá chạch khoang

Macrognathus circumcinctus

50

Cá chạch lá tre/Cá chạch gai

Macrognathus aculeatus

51

Cá chạch lửa

Mastacembelus erythrotaenia

52

Cá chạch rằn/Cá chạch lấu

Macrognathus taeniagaster

53

Cá chạch sông

Mastacembelus armatus

54

Cá chài

Leptobarbus hoevenii

55

Cá chành dục

Channa gachua

56

Cá chát vạch

Acrossocheilus clivosius

57

Cá chày mắt đỏ

Squaliobarbus curriculus

58

Cá chẽm/Cá vược

Lates calcarifer

59

Cá chép

Cyprinus carpio

60

Cá chìa vôi biển

Proteracanthus sarissophorus

61

Cá chiên sông

Bagarius yarrelli

62

Cá chim

Monodactylus argenteus

63

Cá chim dơi bốn sọc

Monodactylus sebae

64

Cá chim đen

Parastromateus niger

65

Cá chim gai

Psenopsis anomala

66

Cá chim trắng cảnh (Silver dollar)

Brachychalcinus orbicularis

67

Cá chim trắng

Pampus argenteus

68

Cá chim trắng

Pỉaractus brachypomus

69

Cá chim vây vàng

Trachinotus blochii

70

Cá chim vây vàng (vây lưng ngắn)

Trachinotus falcatus

71

Cá chình châu Âu

Anguilla anguilla

72

Cá chình hoa

Anguilla marmorata

73

Cá chình mun

Anguilla bicolor

74

Cá chình Nhật Bản

Anguilla japonica

75

Cá chình nhọn

Anguilla borne ens is

76

Cá chọi/Cá xiêm/Cá phướn

Betta splendens

77

Cá chốt

My Stus gulio

78

Cá chốt bông

Pseudomystus siamensis

79

Cá chốt sọc thường

Mystus vittatus

80

Cá chốt vạch

Mystus mysticetus

81

Cá chuối hoa

Channa maculate/Ophiocephalus maculatus

82

Cá chuối/Cá sộp/Cá lóc

Channa striata

83

Cá chuôn bụng sắc

Parazacco spilurus

84

Cá chuôn bụng tròn

Zacco platypus

85

Cá chuồn cát

Cypselurus poecilopterus

86

Cá dìa bông/Cá dìa công

Siganus guttatus

87

Cá diếc

Carassius auratus

88

Cá diếc nhằng

Tanichthys albonubes

89

Cá diêu hồng

Oreochromis sp

90

Cá dưa xám

Muraenesox cinereus

91

Cá dứa/Cá tra nghệ

Pangasius kunyit

92

Cá đầu lân kim tuyến

Andinoacara pulcher

93

Cá đỏ mang

Systomus orphoides

94

Cá đong chấm

Enter omius stigmatopygus

95

Cá đòng đong

Bar bodes semifasciolatus

96

Cá đong gai sông Đà

Puntius takhoaensis

97

Cá đối mục

Mugil cephalus

98

Cá đù chấm

Nibea maculata

99

Cá đù đỏ/Cá hồng Mỹ

Sciaenops ocellatus

100

Cá đù trắng/Cá thù lù bạc

Pennahia argentata

101

Cá đục bạc

Sillago sihama

102

Cá đuôi cờ nhọn

Pseudosphromenus dayi

103

Cá ét mọi

Labeo chrysophekadion

104

Cá hải long/cá ngựa nước ngọt

Doryichthys boaja

105

Cá hanh vàng/Cá bánh đường ba chấm/Cá tráp vàng

Dentex tumifrons

106

Cá hắc bạc/Cá chuồn sông/Cá chuôn xiêm

Crossocheilus oblongus

107

Cá hắc bố lũy

Poecilia latipinna

108

Cá hắc long

Osteoglossum ferreirai

109

Cá hắc ma quỷ/Cá lông gà

Apteronotus albifrons

110

Cá hè chấm đỏ/Cá hè/Cá gáy

Lethrinus lentjan

111

Cá he vàng

Barbonymus schwanenfeldii

112

Cá hè mõm dài

Lethrinus miniatus

113

Cá he đỏ

Barbonymus altus

114

Cá heo

Syncrossus hymenophysa

115

Cá heo chấm

Syncrossus beauforti

116

Cá heo chân

Acantopsis dialuzona

117

Cá heo hề/Cá chuột ba sọc

Chromobotia macracanthus

118

Cá heo râu

Yasuhikotakia morleti

119

Cá heo rừng

Syncrossus helodes

120

Cá heo vạch

Yasuhikotakia modesta

121

Cá hoả khẩu

Thorichthys helleri

122

Cá hoà lan râu

Poecilia sphenops

123

Cá hoà lan tròn

Poecilia velifera

124

Cá hoàng đế

Cichla ocellaris

125

Cá hoàng kim

Thorichthys aureus

126

Cá hoàng tử Phi châu

Labidochromis caeruleus

127

Cá hô

Catiocarpio siamensis

128

Cá hố

Trichiurus lepturus

129

Cá hồi vân

Oncorhynchus mykiss

130

Cá hồng

Lutjanus erythropterus

131

Cá hồng bạc

Lutjanus argentimaculatus

132

Cá hồng bốn sọc

Lutjanus kasmira

133

Cá hồng dải đen

Lutjanus vitta

134

Cá hồng đỏ

Lutjanus sanguineus

135

Cá hồng két

Amphilophus labiatus X Heros severus

136

Cá hồng kim/Cá hồng kiếm

Xiphophorus maculatus

137

Cá hồng mi n Độ

Sahyadria denisonii

138

Cá hồng nhung

Hyphessobrycon callistus

139

Cá hồng vĩ

Phractocephalus hemioliopterus

140

Cá hú

Pangasius conchophilus

141

Cá huyết long/Cá rồng

Scleropages formosus

142

Cá huyết trung hồng (Zebra)

Maylandia zebra

143

Cá kèo/Cá bống kèo

Pseudapocryptes lanceolatus

144

Cá kết

Phalacronotus bleekeri

145

Cá kim long Úc/Cá trân châu long

Scleropages leichardti

146

Cá kìm sông

Xenentodon cancila

147

Cá kim thơm bảy màu

Cichlasoma salvini

148

Cá Koi

Cyprinus carpio rubrofuscus

149

Cá khoai

Harpadon nehereus

150

Cá khoang

Yunnanilus cruciatus

151

Cá khoang cổ

Amphiprion frenatus

152

Cá khoang cổ nemo

Amphiprion ocellar is

153

Cá khủng long bông

Polypterus ornatipinnis

154

Cá khủng long vàng

Polypterus senegalus

155

Cá la hán/Cá trân châu kỳ lân

Vieja bifasciata

156

Cá lăng chấm

Hemibagrus guttatus

157

Cá lăng đen

Hemibagrus pluriradiatus

158

Cá lăng đuôi đỏ

Hemibagrus wyckioides

159

Cá lăng nha

Mystus wolffii

160

Cá lăng vàng

Mystus nemurus

161

Cá leo

Wallago attu

162

Cá lìm kìm ao

Dermogenys pusilla

163

Cá lóc bông

Channa micropeltes

164

Cá lòng tong

Esomus danrica

165

Cá lòng tong dị hình

Trigonostigma heteromorpha

166

Cá lòng tong đá

Rasbora paviana

167

Cá lòng tong đuôi đỏ

Rasbora borapetensis

168

Cá lòng tong lưng thấp

Rasbora myersi

169

Cá lòng tong mại

Rasbora argyrotaenia

170

Cá lòng tong mương

Luciosoma bleekeri

171

Cá lòng tong sắt

Esomus metallicus

172

Cá lòng tong sọc

Rasbora trilineata

173

Cá lòng tong vạch đỏ

Rasbora retrodorsalis

174

Cá lòng tong/Cá đuôi đỏ

Rasbora lateristriata

175

Cá lù đù vàng lớn/Cá đỏ dạ/Cá sóc

Larimichthys crocea

176

Cá mại nam

Laubuka laubuca

177

Cá may

Gyrinocheilus aymonieri

178

Cá măng

Elopichthys bambusa

179

Cá măng biển

Chanos chanos

180

Cá măng rổ

Toxotes chatareus

181

Cá măng rổ (phun nước, cao xạ)

Toxotes jaculatrix

182

Cá mặt quỷ/Cá mang ếch

Allenbatrachus grunniens

183

Cá mây trắng

Tanichthys albonubes

184

Cá mè hoa

Hypophthalmichthys nobilis

185

Cá mè hôi

Osteochilus melanopleurus

186

Cá mè lúi

Osteochilus vittatus

187

Cá mè trng Hoa Nam

Hypophthalmichthys molitrix

188

Cá mè trắng Việt Nam

Hypophthalmichthys harmandi

189

Cá mè vinh

Barbonymus gonionotus

190

Cá mỏ vịt

Pseudoplatystoma fasciatum

191

Cá mòi cờ hoa

Clupanodon thrissa

192

Cá mú (Cá song) chấm đen

Epinephelus malabaricus

193

Cá mú (Cá song) chấm đỏ

Epinephelus akaara

194

Cá mú (Cá song) chấm gai

Epinephelus areolatus

195

Cá mú (Cá song) chấm tổ ong

Epinephelus merra

196

Cá mú (Cá song) chấm vạch

Epinephelus amblycephalus

197

Cá mú (Cá song) chấm xanh/Cá mú trắng

Plectropomus leopardus

198

Cá mú (Cá song) chấm/Cá mú chấm xanh

Epinephelus chlorostigma

199

Cá mú (Cá song) chuột

Cromileptes altivelis

200

Cá mú (Cá song) dẹt

Epinephelus bleekeri

201

Cá mú (Cá song) đen chấm nâu

Epinephelus coioides

202

Cá mú (Cá song) hoa nâu/Cá mú cọp

Epinephelus fuscoguttatus

203

Cá mú (Cá song) lai/Cá mú trân châu

Epinephelus lanceolatus X Epinephelus

204

Cá mú (Cá song) mỡ/Cá mú ruồi

Epinephelus tauvina

205

Cá mú (Cá song) nghệ

Epinephelus lanceolatus

206

Cá mú (Cá song) sao

Plectropomus maculatus

207

Cá mú (Cá song) sáu sọc

Epinephelus sexfasciatus

208

Cá mú (Cá song) sáu sọc ngang

Epinephelus fasciatus

209

Cá mú (Cá song) vạch

Epinephelus bruneus

210

Cá mú vàng nước ngọt/Cá mú úc

Maccullochella peelii peelii

211

Cá mùi/Cá hường

Helostoma temminckii

212

Cá mương gai

Hainania serrata

213

Cá mương nam

Luciosoma setigerum

214

Cá nàng hai

Chitala chitala

215

Cá nâu/Cá nầu

Scatophagus argus

216

Cá neon

Paracheirodon innesi

217

Cá neon Việt Nam/cá lòng tong bến hải

Tanichthys micagemmae

218

Cá nóc da báo/Cá nóc beo/cá nóc da beo

Dichotomyctere fluviatilis

219

Cá nóc dài

Pao leiurus

220

Cá nóc mắt đỏ

Carỉnotetraodon lorteti

221

Cá nóc mít

Pao palembangensis

222

Cá ngạnh

Cranoglanis bouderius

223

Cá ngân long

Osteoglossum bicirrhosum

224

Cá ngọc long/Cá rồng úc

Scleropages jardinii

225

Cá ngũ vân

Desmopuntius pentazona

226

Cá ngừ mắt to

Thunnus obesus

227

Cá ngừ vây vàng

Thunnus albacares

228

Cá ngựa chấm

Hampala dispar

229

Cá ngựa chấm

Hippocampus trimaculatus

230

Cá ngựa đen

Hippocampus kuda

231

Cá ngựa gai

Hippocampus histrix

232

Cá ngựa nam/Cá ngựa vạch

Hampala macrolepidota

233

Cá ngựa Nhật Bản

Hippocampus mohnikei

234

Cá ngựa thân trng

Hippocampus kelloggi

235

Cá ngựa vằn

Hippocampus comes

236

Cá ngựa Vằn/Cá sọc xanh

Danio rerio

237

Cá nheo Mỹ

Ictalurus punctatus

238

Cá nhệch

Pisodonophis boro

239

Cá nho chảo

Sarcocheilichthys nigripinnis

240

Cá nhụ bốn râu

Eleutheronema tetradactylum

241

Cá ống điếu

Brachygobius sua

242

Cá phèn trắng

Polynemus longipectoralis

243

Cá phèn vàng

Polynemus paradiseus

244

Cá quan đao

Geophagus surinamensis

245

Cá rầm nam

Puntius brevis

246

Cá rầm xanh

Bangana lemassoni

247

Cá rô biển

Lobotes surinamensis

248

Cá rô biển nước ngọt

Pristolepis fasciata

249

Cá rô đồng

Anabas testudineus

250

Cá rô phi vằn

Oreochromis niloticus

251

Cá rô phi xanh

Oreochromis aureus

252

Cá sặc bướm

Trichopodus trichopterus

253

Cá sặc điệp/Cá sặc

Trichopodus microlepis

254

Cá sặc gấm

Colisa lalia

255

Cá sặc rằn

Trichogaster pectoralis

256

Cá sặc trân châu

Trichopodus leerii

257

Cá sặc vện

Nandus nandus

258

Cá sóc

Oryzias latipes

259

Cá sơn bầu

Parambassis wolffii

260

Cá sơn xiêm

Parambassis siamensis

261

Cá sủ đất

Protonibea diacanthus

262

Cá sửu

Boesemania microlepis

263

Cá tai tượng Phi châu

Astronotus ocellatus

264

Cá tai tượng/Cá phát tài/Cá hồng phát

Osphronemus goramy

265

Cá tầm Beluga

Huso huso

266

Cá tầm Nga

Acipenser gueldenstaedtii

267

Cá tầm Sterlet

Acipenser ruthenus

268

Cá tầm Trung Hoa

Acipenser sinensis

269

Cá tầm Xibêri

Acipenser baerii

270

Cá tuyết tiêu/Cá tuyết điêu

Pseudotropheus socolofi

271

Cá tứ vân

Puntigrus tetrazona

272

Cá tỳ bà bướm beo

Sewellia elongata

273

Cá tỳ bà bướm hổ

Sewellia lineolata

274

Cá thác lác/Cá thát lát

Notopterus notopterus

275

Cá thái hổ Vằn/Cá hường vện

Datnioides quadrifasciatus

276

Cá thái hổ/Cá hường

Datnioides microlepis

277

Cá thanh ngọc

Trichopsis pumila

278

Cá thần tiên/Cá ông tiên

Pterophyllum scalare

279

Cá thè be dài

Acheilognathus tonkinensis

280

Cá thè be sông Đáy

Acheilognathus longibarbatus

281

Cá thiên đường/săn st/đuôi cờ/lia thia

Macropodus opercularis

282

Cá thiểu

Cultrichthys erythropterus

283

Cá thòi lòi

Periophthalmodon schlosseri

284

Cá tra

Pangasianodon hypophthalmus

285

Cá trà sọc

Probarbus jullieni

286

Cá tráp đen

Acanthopagrus schlegelii

287

Cá tráp vây vàng

Acanthopagrus latus

288

Cá trắm cỏ

Ctenopharyngodon idella

289

Cá trắm đen

Mylopharyngodon piceus

290

Cá trng

Barbodes binotatus

291

Cá trắng

Coregonus lavaretus

292

Cá trèn bầu

Ompok bimaculatus

293

Cá trèn đá

Kryptopterus cryptopterus

294

Cá trèn lá/Cá trèn thủy tinh

Kryptopterus bicirrhis

295

Cá trèn mỡ

Phalacronotus apogon

296

Cá trê đen

Clarias fuscus

297

Cá trê phi

Clarias gariepinus

298

Cá trê trắng

Clarias batrachus

299

Cá trê vàng

Clarias macrocephalus

300

Cá trôi n Độ

Labeo rohita

301

Cá trôi hai màu/Cá chuột đuôi đỏ/Cá chuồn hai màu

Epalzeorhynchos bicolor

302

Cá trôi mrigal

Cirrhinus cirrhosus

303

Cá trôi ta

Cirrhinus molitorella

304

Cá trôi Trường Giang

Prochilodus lineatus

305

Cá vây đỏ đuôi đỏ/Cá nút

Epalzeorhynchos frenatus

306

Cá vền

Megalobrama terminalis

307

Cá vồ cờ

Pangasius sanitwongsei

308

Cá vồ đém

Pangasius larnaudii

309

Cá vược lai

Morone chrysops X Morone saxatilis

310

Cá vược mõm nhọn

Psammoperca waigiensis

311

Cá xác sọc

Pangasius nasutus

312

Cá xảm mắt bé

Opsarius pulchellus

313

Các loài thuộc Chi cá chuột

Corydoras

314

Các loài thuộc Chi cá đĩa

Symphysodon

315

Kuhli loach/Cá chạch suối Kuli

Pangio kuhlii

316

Lươn

Monopterus albus

 

II. CÁC LOÀI GIÁP XÁC

TT

Tên tiếng Việt Nam

Tên khoa học

1

Cua biển

Scylla paramamosain

2

Cua cà ra

Eriocheir sinensis

3

Cua đồng

Somanniathelphusa sinensis

4

Cua hải quỳ

Neopetrolisthes maculatus

5

Cua hoàng đế

Ranina ranina

6

Cua xanh/Cua bùn

Scylla serrata

7

Ghẹ xanh

Portunus pelagicus

8

Rạm

Varuna litterata

9

Tôm bác sỹ

Lysmata amboinensis

10

Tôm càng sông

Macrobrachium nipponense

11

Tôm càng xanh

Macrobrachium rosenbergii

12

Tôm hải quỳ

Ancylocarỉs brevicarpalis

13

Tôm hải quỳ hoàng đế

Zenopontonia rex

14

Tôm he Ấn Độ

Penaeus indicus

15

Tôm he Nhật Bản

Penaeus japonicus

16

Tôm hoa lan

Hymenocera picta

17

Tôm hùm bông

Panulirus ornatus

18

Tôm hùm đá

Panulirus homarus

19

Tôm hùm đỏ

Panulirus longipes

20

Tôm hùm lông/Tôm hùm Sỏi/Tôm hùm mốc

Panulirus stimpsoni

21

Tôm hùm ma

Panulirus penicillatus

22

Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm hùm bùn

Panulirus polyphagus

23

Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm Hùm vằn

Panulirus versicolor

24

Tôm mũ ni

Ibacus ciliatus

25

Tôm mũ ni đỏ

Scyllarides squammosus

26

Tôm mũ ni trng

Thenus orientalis

27

Tôm mùa/Tôm lớt

Penaeus merguiensis

28

Tôm nương

Penaeus chinensis

29

Tôm rảo

Metapenaeus ensis

30

Tôm sọc hai càng

Stenopus hispidus

31

Tôm sú

Penaeus monodon

32

Tôm tít (Bề bề) harpax

Harpiosquilla harpax

33

Tôm tít (Bề bề) interrupta

Oratosquillina interrupta

34

Tôm tít (Bề bề) nepa

Miyakella nepa

35

Tôm tít (Bề bề) woodmasoni

Erugosquilla Moodmasoni

36

Tôm thẻ chân trắng

Litopenaeus vannamei/Penaeus vannamei

37

Tôm thẻ rn

Penaeus semisulcatus

 

III. CÁC LOÀI NHUYỄN TH

TT

Tên tiếng Việt Nam

Tên khoa học

1

Bàn mai

Atrina pectinata

2

Bào ngư bầu dục

Haliotis ovina

3

Bào ngư chín lỗ/Cửu khổng

Haliotis diversicolor

4

Bào ngư vành tai

Haliotis asinina

5

Các loài thuộc Họ ốc móng tay

Solenidae

6

Điệp

Chlamys nobilis

7

Điệp quạt

Mimachlamys crassicostata

8

Hầu Belchery

Crassostrea belcheri

9

Hầu cửa sông

Crassostrea rivularis

10

Hầu Thái Bình Dương

Crassostrea gigas

11

Mực lá

Sepioteuthis lessoniana

12

Mực nang vân hổ

Sepia pharaonis

13

Mực ống Trung Hoa

Uroteuthis (Photololigo) chinensis

14

Ngán

Austrielia corrugata

15

Ngao (Nghêu) Bến Tre

Meretrix lyrata

16

Ngao (Nghêu) dầu

Meretrix meretrix

17

Ngao (Nghêu) Lụa

Paratapes undulatus

18

Ngao Bốn cạnh (Vọp)

Mactra quadrangularis

19

Ngao giá

Tapes literatus

20

Ngao hai cùi

Tapes dorsatus

21

Ngao ô vuông

Periglypta puerpera

22

Ốc đá/c mầu/ốc Labi

Monodonta labio

23

Ốc đĩa/c đẻ đen

Nerita balteata

24

Ốc gạo

Assiminea lutea

25

Ốc hương

Babylonia areolata

26

Ốc len

Cerithidea obtusa

27

Ốc nhồi

Pila polita

28

Sò huyết

Tegillarca granosa

29

Sò lông

Anadara subcrenata

30

Sò Nodi

Tegillarca nodifera

31

Tu hài

Lutraria rhynchaena

32

Trai cánh mỏng

Cristaria plicata

33

Trai cánh xanh

Sinohyriopsis cumingii

34

Trai cóc (trai cơm)

Lamprotula leaii

35

Trai ngọc môi đen

Pinctada margaritifera

36

Trai ngọc môi vàng/Trai tai tượng

Pinctada maxima

37

Trai ngọc nữ

Pteria penguin

38

Trai ngọc trắng/Trai mã thị

Pinctada martensii

39

Trai sông

Sinanodonta eiliptica

40

Trai tai nghé

Tridacna squamosa

41

Trai tai tượng lớn

Tridacna maxima

42

Trai tai tượng vàng nghệ

Tridacna crocea

43

Vẹm xanh

Perna viridis

44

Vọp

Geloina expansa

 

IV. CÁC LOÀI BÒ SÁT, LƯỠNG CƯ

TT

Tên tiếng Việt Nam

Tên khoa học

1

Ba ba gai

Palea steindachneri

2

Ba ba Nam Bộ

Amyda cartilaginea

3

Ba ba trơn/Ba ba hoa

Pelodiscus sinensis/ Trionyx sinensis

4

Ếch đồng

Hoplobatrachus tigerinus

5

Ếch Thái Lan

Hoplobatrachus rugulosus

 

V. CÁC LOÀI DA GAI, GIUN ĐT

TT

Tên tiếng Việt Nam

Tên khoa học

1

Cầu gai đá/Nhum đá

Heterocentrotus mammillatus

2

Cầu gai đen

Diadema setosum

3

Cầu gai sọ dừa/Nhum sọ

Tripneustes gratilla

4

Cầu gai tím

Heliocidaris crassispina

5

Cầu gai/Nhím biển

Hemicentrotus pulcherrimus

6

Giun nhiều tơ

Perinereis nuntia

7

Giun nhiều tơ

Marphysa mossambica

8

Giun nhiều tơ/Rươi biển/Dời biển

Perinereis nuntia var. brevicirris

9

Hải sâm

Apostichopus japonicus

10

Hải sâm cát/Đồn đột

Holothuria scabra

11

Hải sâm đen mềm

Holothuria leucospilota

12

Hải sâm đen/Đồn đột đen

Holothuria atra

13

Hải sâm lựu

Thelenota ananas

14

Hải sâm mít hoa/Đồn đột dừa

Actinopyga mauritiana

15

Hải sâm mít/Đồn đột mít

Actinopyga echinites

16

Hải sâm vú

Holothuria nobilis

17

Rươi

Tylorrhynchus heterochaetus

18

Sá sùng/Trùng biển/Sâu đất

Sipunculus nudus

 

VI. CÁC LOÀI RONG

TT

Tên tiếng Việt Nam

Tên khoa học

1

Rong bắp sú

Kappaphycus striatum

2

Rong câu cước

Gracilariopsis bailiniae

3

Rong câu chân vịt

Hydropuntia eucheumatoides

4

Rong câu chỉ

Gracilaria tenuistipitata

5

Rong câu thắt

Gracilaria firma

6

Rong hồng vân

Betaphycus gelatinus

7

Rong lá mơ lá dày

Sargassum crassifolium

8

Rong lá mơ Mucclurei

Sargassum mcclurei

9

Rong lá mơ nhiều phao

Sargassum polycystum

10

Rong mơ

Sargassum oligocystum

11

Rong mơ bìa đôi

Sargassum duplicatum

12

Rong mơ lá phao

Sargassum mcclurei f. duplicatum

13

Rong mơ Quy Nhơn

Sargassum quinhonese

14

Rong mơ swartzii

Sargassum swartzii

15

Rong nho

Caulerpa lentillifera

16

Rong sụn (Rong đỏ)

Kappaphycus alvarezii

17

Rong sụn gai

Eucheuma denticulatum

 

VII. CÁC LOÀI VI TO

TT

Tên khoa học

1

Coscinodiscus excentricus

2

Coscinodiscus rothii

3

Cyclotella comta

4

Cyclotella stylorum

5

Cyclotella striata

6

Chaetoceros calcitrans

7

Chaetoceros gracilis

8

Chaetoceros muelleri

9

Chlorella vulgaris

10

Chroomonas salina

11

Diacronema lutheri

12

Dunaliella salina

13

Dunaliella tertiolecta

14

Haematococcus pluvialis

15

Isochrysis galbana

16

Melosira granulata

17

Nannochloropsis oculata

18

Navicula cancellata

19

Navicula cari f. cari

20

Nitzschia longissima

21

Phaeodactylum tricornutum

22

Rhodomonas salina

23

Schizochytrium limacinum

24

Schizochytrium mangrovei

25

Skeletonema costatum

26

Spirulina platensis

27

Tetraselmis convolutae

28

Tetraselmis chuii

29

Thalassionema frauenfeldii

30

Thalassionema nitzschioides

31

Thalassiosira pseudonana

32

Thalassiosira weissflogii

33

Thalassiothrix frauenfeldii

34

Thraustochytrium aureum

35

Thraustochytrium striatum

36

Các loài thuộc chi Labyrinthula

 

VIII. CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT PHÙ DU

TT

Tên khoa học

1

Acartia (Acanthacartia) tons a

2

Artemia franciscana

3

Artemia monica

4

Artemia persimilis

5

Artemia salina

6

Artemia sinica

7

Artemia tibetiana

8

Artemia urmiana

9

Brachionus angularis

10

Brachionus calyciflorus

11

Brachionus plicatilis

12

Brachionus rotundiformis

13

Calanopia thompsoni

14

Daphnia magna

15

Daphnia pulex

16

Labidocera pavo

17

Moina dubia

18

Moina macrocopa

19

Moina micrura

20

Proales similis

 

IX. CÁC LOÀI SAN HÔ

TT

Tên tiếng Việt

Tên khoa học

1

Các loài san hô mềm

Alcyonium sp.

2

Các loài san hô mềm

Nephthea sp.

3

Các loài san hô mềm

Pachyclavularia sp.

4

Các loài san hô mềm

Sarcophyton sp.

5

Các loài san hô nấm mềm

Discosoma sp.

6

Các loài san hô nấm mềm

Rhodatis sp.

7

Các loài san hô nút áo

Zoanthus sp.

 

X. TRƯỜNG HỢP KHÁC (CÁC LOÀI ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI VIỆT NAM)

1. Giống thuỷ sản được chọn tạo từ các loài có tên trong danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam nêu trên đã công nhận thông qua khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học và công nghệ hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

2. Giống thuỷ sản từ các loài chưa có tên trong danh mục này đã được công nhận thông qua khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học và công nghệ hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Phụ lục V

KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC CỦA CÁC LOÀI

THỦY SẢN SỐNG TRONG VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP

ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

____________

1. Cá biển:

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Chiều dài đo

Chiều dài nhỏ nhất được phép khai thác

(mm)

1

Cá trích xương

Sardinella jussieu

FL

80

2

Cá cơm mõm nhọn

Cá cơm sọc xanh

Encrasicholina heteroloba

Encrasicholina puntifer

FL

50

50

3

Cá nục sồ

Decapterus maruadsi

FL

190

4

Cá chỉ vàng

Selaroides leptolepis

FL

100

5

Cá chim đen

Parastromateus niger

FL

140

6

Cá chim trắng

Pampus argenteus

FL

200

7

Cá thu chấm

Scomber omorus guttatus

FL

320

8

Cá thu nhật

Scomber japonicus

FL

200

9

Cá thu vạch

Scomberomorus commerson

FL

730

10

Cá úc

Arius sp

FL

250

11

Cá ngừ chù

Auxis thazard

FL

200

12

Cá ngừ chấm

Euthynnus affmis

FL

360

13

Cá bạc má

Rastrelliger kanagurta

FL

180

14

Cá chuồn

Cypselurus spPanulirus

FL

120

15

Cá hố

Trichiurus lepturus

AL

170

16

Cá hồng đỏ

Lutjanus erythropterus

FL

260

17

Cá mối thường

Cá mối vạch

Saurida tumbil

Saurida undosquamis

FL

170

170

18

Cá sủ

Miichthys miiuy

TL

330

19

nhụ

Eleutheronema tetradactylum

FL

820

20

Cá gộc

Polydactylus plebejus

FL

200

21

Cá lạt (dưa)

Muraenesox cinereus

TL

900

22

Cá cam

Seriolina nigrofasciata

FL

300

23

Cá cam sọc

Seriola dumerili

FL

560

24

Cá lượng vàng

Dentex tumifrons

FL

150

25

Cá hè xám

Gymnocranius griseus

FL

150

26

đé

Ilisha elongata

FL

180

27

Cá bẹ ấn độ

Ilisha meiastoma

FL

120

28

Cá lè ké

Alepes kleinii

FL

120

29

Cá ngân

Atule mate

FL

180

30

Cá cơm đê vi

Encrasicholina devisi

FL

60

31

Cá vạng mỡ

Lactarius lactarius

FL

120

32

Cá sòng gió

Megalaspis cordyla

FL

210

33

Cá chim gai

Psenopsis anomala

FL

170

34

Cá ba thú

Rastrelliger brachysoma

FL

140

35

Cá trích lầm

Sardinella aurita

FL

150

36

Cá trích xương

Sardinella gibbosa

FL

110

37

Cá tráo mắt to

Selar crumenophthalmus

FL

160

38

Cá cơm thường

Stolephorus commersonii

FL

70

39

Cá cơm ấn độ

Stolephorus indicus

FL

100

40

Cá sòng nhật

Trachurus japonicus

FL

190

41

Cá đù ru xen

Dendrophysa russelii

TL

120

42

Cá bánh đường

Evynnis cardinalis

FL

110

43

Cá khoai

Harpadon nehereus

TL

200

44

Cá đù uốp bê lăng

Johnius belangerii

TL

130

45

Cá đù uốp

Johnius borneensis

TL

110

46

Cá đối xám

Moolgarda perusii

FL

150

47

Cá phèn dải vàng

Mulloidichthys vanicolensis

FL

100

48

Cá lượng sâu

Nemipterus bathybius

FL

170

49

Cá lượng mê sô

Nemipterus mesoprion

FL

120

50

Cá lượng phu cô

Nemipterus furcosus

FL

150

51

Cá lượng nhật

Nemipterus japonicus

FL

160

52

Cá lượng đuôi dài

Nemipterus virgatus

FL

160

53

Cá đù đuôi bằng

Pennahia anea

TL

150

54

Cá đù đầu to

Pennahia macrocephalus

TL

170

55

Cá trác ngắn

Priacanthus macracanthus

TL

180

56

Cá mối ngắn

Saurida elongata

FL

210

57

Cá lượng dơi

Scolopsis taeniopterus

FL

130

58

Cá đục bạc

Sillago sihama

FL

120

59

Cá mối hoa

Trachinocephalus myops

FL

140

60

Cá phèn khoai

Upeneus iaponicus

FL

110

61

Cá phèn dải nâu

Upeneus subvittatus

FL

90

62

Cá phèn 2 sọc

Upeneus sulphureus

FL

120

63

Cá ngừ ồ

Auxis rochei

FL

210

64

Cá ngừ vây vàng

Thunnus albacares

FL

1130

65

Cá ngừ mắt to

Thunnus obesus

FL

1140

66

Cá ngừ văn

Katsuwonus pelamis

FL

500

 

2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)

1

Tôm rảo

Metapenaeus ensis

85

2

Tôm bộp (chì)

Metapenaeus affinis

100

3

Tôm vàng

Metapenaeus joyneri

70

4

Tôm đuôi xanh

Metapenaeus intermedius

95

5

Tôm bạc nghệ

Metapenaeus tenuipes

85

6

Tôm nghệ

Metapenaeus brevicornis

90

7

Tôm choán

Metapenaeopsis barbata

80

8

Tôm he mùa

Penaeus merguiensis

130

9

Tôm sú

Penaeus monodon

140

10

Tôm he ấn độ

Penaeus indicus

120

11

Tôm he rằn

Penaeus semisulcatus

120

12

Tôm he nhật

Penaeus japonicus

120

13

Tôm hùm ma

Panulirus penicillatus

200

14

Tôm hùm lông

Panulirus stimpsoni

160

15

Tôm sắt cứng

Parapenaeopsis hardwickii

70

16

Tôm sắt rằn

Parapenaeopsis sculptitis

110

17

Tôm tít nepa

Miyakaea nepa

110

18

Tôm tít

Harpiosquilla harpax

160

 

3. Tôm nước ngọt: (Tính từ hốc mắt đến cuối đốt đuôi)

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác

(mm)

1

Tôm càng xanh

Macrobrachium rosenbergii

100

 

4. Các loài thuỷ sản biển:

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Chiều dài đo

Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác

(mm)

1

Mực ống

Loligo edulis

Loligo chinensis

ML

80

170

2

Mực ống beka

Loligo beka

ML

60

3

Mực lá

Sepioteuthis lessoniana

ML

120

4

Mực nang vân hổ

Sepia pharaonis

ML

100

5

Mực nang lỗ

Sepiella inermis

ML

50

6

Bào ngư

Haliotis diversicolor

L

70

7

Sò huyết

Area granosa

L

30

8

Điệp tròn

Placuna placenta

L

75

9

Điệp quạt

Mimachlamys crassicostata

L

60

10

Hải sâm

Holothuria leucospilota

L

170

11

Cua

Scylla serrata

Scylla paramamosaim

CW

100

12

Sá sùng

Sipunculus nudus

L

100

13

Ngao

Meretrix lusoria

L

50

14

Cầu gai sọ dừa

Tripneustes gratilla

L

50

15

Sò lông

Anadara antiquata

L

55

16

Dòm nâu

Modiolus philippinarum

L

120

17

c hương

Babylonia areolata

L

55

18

Nghêu bến tre

Meretrix lyrata

L

30

19

Ghẹ xanh

Portunus pelagicus

CW

100

20

Ghẹ ba chấm

Portunus sanguinolentus

CW

80

21

Nghêu lụa

Paphia textile hoặc Paphia Undulata

L

30

 

5. Cá nước ngọt:

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Chiều dài đo

Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác

(mm)

1

Cá chép

Cyprinus carpio

FL

150

2

Cá hoả

Labeo tonkinensis

FL

430

3

Cá trôi

Cirrhina molitorella

FL

220

4

Cá trắm đen

Myiopharyngodon piceus

FL

400

5

Cá trắm cỏ

Ctenopharyngodon idellus

FL

450

6

Cá mè trắng

Hypophthaimichthys molitrix

FL

300

7

Lươn

Monopterus albus

TL

360

8

Cá Tra

Pangasianodon hypophthalmus

FL

300

9

Cá bông (cá lóc)

Channa micropeltes

TL

380

10

Cá trê vàng

Clarias macrocephalus

TL

200

11

Cá sặt rằn

Trichogaster pectoralis

TL

100

12

Cá cóc

Cyclocheilichthys enoplos

FL

200

13

Cá dầy

Cyprinus centralus

FL

160

14

Cá chát trắng

Acrossocheilus krempfi

FL

200

15

Cá ngão gù

Erythroculter recurvirostris

FL

260

16

Cá chày mắt đỏ

Squaliobalbus curriculus

FL

170

17

Cá rô đồng

Anabas testudineus

TL

80

18

Cá chạch sông

Mastacembelus armatus

TL

200

19

Cá lóc (cá quả)

Channa striata

TL

220

20

Cá linh ống

Cirrhinus siamensis

FL

50

21

Cá mè vinh

Barbonymus gonionotus

FL

100

22

Cá bống tượng

Oxyeleotris marmorata

TL

200

23

Cá thát lát

Notopterus notopterus

TL

200

24

Cá chài

Leptobarbus hoevenii

FL

200

25

Cá nhưng

Carassioides cantonensis

FL

150

 

Ghi chú:

- Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).

- FL: chiều dài tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi.

- TL: chiều dài tính từ đầu mõm đến mép cuối vây đuôi.

- AL: chiều dài tính từ đầu mõm đến lỗ hậu môn.

- ML: chiều dài tính từ mép trên áo đến điểm cuối của thân.

- CW: chiều rộng lớn nhất của mai.

- L: chiều dài (chiều rộng hoặc đường kính) lớn nhất.

Phụ lục VI

DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, GIẢNG VIÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO,

BỒI DƯỠNG THUYỀN VIÊN TÀU CÁ

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

___________

 

I. YÊU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU (*)

TT

Tên trang bị, dụng vụ, thiết bị

Quy cách

Số lượng

1

Đào tạo thuyền trưởng

 

a

Thiết bị hàng hải, báo hiệu hàng hải

Định vị vệ tinh GPS, ra đa, đo sâu, hải đồ; các thiết bị báo hiệu hàng hải, la bàn từ

01 bộ

b

Thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị giám sát hành trình tàu cá

Thiết bị thông tin liên lạc HF, VHF; thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS). Thiết bị nhận dạng tự động (AIS)

01 bộ

c

Trang thiết bị và ngư cụ khai thác

Có trang thiết bị và ngư cụ khai thác các nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lổng bẫy hoặc mô hình mô phỏng

01 bộ

d

Tàu cá

Có chiều dài lớn nhất tương ứng hạng thuyền trưởng, máy trưởng đào tạo

01 tàu

2

Đào tạo máy trưởng, thợ máy

 

a

Máy thủy, hệ động lực tàu thủy

Có hệ động lực tàu thủy hoặc mô hình mô phỏng

01 bộ

b

Trang thiết bị khai thác

Có trang thiết bị khai thác các nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lồng bẫy hoặc mô hình mô phỏng

01 bộ

c

Thiết bị điện tàu cá

Có hệ thống thiết bị điện tàu cá hoặc mô hình mô phỏng

01 bộ

d

Tàu cá

Có chiều dài lớn nhất tương ứng hạng thuyền trưởng, máy trưởng đào tạo

01 tàu

 

* Các trang thiết bị, tàu cá có th thuê hoặc mượn (có hợp đồng thuê/mượn).

II. YÊU CẦU SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN

1. Điều kiện chung

a) Giảng viên dạy lý thuyết: Có trình độ đại học trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung đào tạo hoặc bồi dưỡng.

b) Giảng viên hướng dẫn thực hành: Có trình độ trung cấp nghề trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung hướng dẫn và có kinh nghiệm làm việc thực tế trên tàu cá, tàu biển hoặc cơ sở đóng sửa tàu, sửa chữa máy tàu hoặc công tác quản lý tàu cá, giảng dạy từ 03 năm trở lên.

2. Yêu cầu cụ thể

TT

Chuyên môn

Số lượng tối thiểu

1

Khai thác thủy sản

02

2

Đảm bảo an toàn tàu cá hoặc hàng hải

01

3

Máy tàu hoặc cơ khí tàu thuyền

02

4

Điện

01

 

Ghi chú:

(*) Giảng viên phải có hợp đồng lao động với cơ sở đào tạo bồi dưỡng từ 12 tháng trở lên theo quy định của Luật Lao động.

Ngoài giảng viên đáp ứng các tiêu chuẩn trên, cơ sở bồi dưỡng thuyền viên tàu cá được thuê các chuyên gia trong và ngoài ngành, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên liên quan đến lĩnh vực bồi dưỡng và có kinh nghiệm công tác từ 60 tháng trở lên tham gia giảng dạy, hướng dẫn các chuyên đề.

Phụ lục VII

YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH

LẮP ĐẶT TRÊN TÀU CÁ

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP

ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

___________

 

1. Phải được kết nối, đồng bộ dữ liệu với Trung tâm dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị và dịch vụ giám sát tàu cá.

2. Tối thiểu có kết nối truyền dữ liệu thông qua vệ tinh; thiết bị có thể tích hợp thêm tính năng truyền dữ liệu qua thông tin di động GSM, hệ thống thông tin sóng mặt đất sử dụng các băng tần MF, HF, VHF; truyền dữ liệu tối thiểu 12 vị trí/ngày với tần suất 02 giờ/ln các thông tin: vị trí tàu (kinh độ, vĩ độ) theo thời gian thực, thời gian (phút/giờ/ngày/tháng/năm - giờ Việt Nam); tốc độ tàu; mã nhận dạng thiết bị; trạng thái của thiết bị; có khả năng cảnh báo sớm tối thiểu 01 hải lý trước vùng cấm khai thác, vượt qua ranh giới cho phép trên biển bằng âm thanh hoặc đèn. Thiết bị dừng cảnh báo khi tàu quay lại ranh giới và ra khỏi vùng cấm khai thác.

3. Sai số tọa độ vị trí tàu cá nhận từ hệ thống định vị toàn cầu GPS hiển thị trên thiết bị giám sát hành trình tàu cá không quá 500 mét, độ tin cậy 99%.

4. Mỗi thiết bị phải có một mã nhận dạng độc lập.

5. Phải đảm bảo hoạt động bình thường trong môi trường hoạt động trên biển theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam:

a) Đáp ứng các thử nghiệm môi trường như: Điều kiện hoạt động trong môi trường biển thử theo mức khắc nghiệt 3 theo TCVN 7699-2-52:2007. Một chu kỳ thử nghiệm bao gồm: bốn giai đoạn phun, mỗi giai đoạn 2 giờ, cùng với giai đoạn lưu giữ ở điều kiện ẩm từ 20 giờ đến 22 giờ sau mỗi giai đoạn phun; sau đó một giai đoạn bảo quản là ba ngày trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm ở (23 ± 2)° C và độ ẩm từ 45% đến 55%; điều kiện hoạt động trong môi trường rung theo TCVN 7699-2-6:2009. Thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính; thiết bị đặt trong ca bin tàu cá tối thiểu đạt IP66, ăng ten và các cấu phần của thiết bị đặt bên ngoài tối thiểu đạt IP67. Phương pháp thử theo TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001).

b) Phải thỏa mãn các quy chuẩn tương thích điện từ QCVN 18: 2022/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện; QCVN 47: 2015/ BTTTT về tần số vô tuyến điện và phổ bức xạ áp dụng cho máy thu phát vô tuyến điện; QCVN 12: 2015/BTTTT về thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM.

6. Thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá phải có các thành phần, bộ phận như sau:

a) Bộ nhớ để lưu trữ các dữ liệu hành trình theo quy định. Thời gian lưu trữ 01 tháng gần nhất đối với dữ liệu mất sóng chưa gửi được, 06 tháng với dữ liệu lưu nội tại trong bộ nhớ thiết bị. Trường hợp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá mất kết nối máy chủ thời gian dài, chỉ gửi lại 01 tháng gần nhất khi có sóng. Có khả năng ghi nhận và lưu vào bộ nhớ nội dung các thông tin tối thiểu trong vòng 6 tháng gần nhất, đảm bảo tối thiểu 15 phút ghi nhận 1 lần. Thông tin đảm bảo không bị thay đổi, mất trong quá trình hoạt động.

b) Bộ phận thông báo về tình trạng hoạt động bằng màn hình hoặc LED trạng thái. Các trạng thái phải thông báo được gồm có: nguồn chính, nguồn phụ (pin dự phòng), tình trạng định vị vị trí, tình trạng kết nối vệ tinh, tình trạng hoạt động bình thường hay có lỗi của thiết bị. Phải có nhãn hướng dẫn phân biệt các trạng thái này và các trạng thái cảnh báo khác.

c) Tối thiểu một nút bấm khẩn cấp ở vị trí dễ thao tác. Kết cấu của nút bấm phải có bảo vệ để tránh khả năng bấm nhầm.

d) Cổng trích xuất dữ liệu để đọc thông tin từ bộ nhớ của thiết bị. Đơn vị cung cấp thiết bị có trách nhiệm bàn giao và hướng dẫn sử dụng cho Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và người sử dụng thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá. Các tùy chọn mở rộng cho phép thêm các chuẩn giao tiếp không dây khác như bluetooth, wifi.

đ) Có nguồn phụ (pin dự phòng) với dung lượng đảm bảo cho thiết bị hoạt động liên tục trong vòng ít nhất 24 giờ kể từ khi mất nguồn chính.

7. Nguồn điện sử dụng cho thiết bị giám sát hành trình được lấy từ điện ắc quy trên tàu. Cho phép sử dụng nguồn điện năng lượng mặt trời và phải đảm bảo sự liên tục trong việc cung cấp điện. Mức điện áp sử dụng của thiết bị phải phù hợp với mức điện áp danh định của tàu cá và có khả năng chịu cắm ngược cực theo quy định như sau: Điện áp danh định 12 (V), điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 14 ± 0,1 (V); điện áp danh định 24 (V), điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 28 ± 0,2 (V); điện áp danh định 136 (V), điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 42 ± 0,2 (V).

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi