Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC của Bộ Công an, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/04/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ thôi việc về địa phương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp; Phạm Minh Huân; Đặng Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/07/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn chế độ hưu trí với cán bộ, chiến sĩ có trên 20 năm công tác
Liên bộ Công an, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18/07/2011 hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/04/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.
Đối tượng áp dụng là cán bộ chiến sĩ Công an thuộc 01 trong 04 trường hợp: Đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/04/2000; thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang điều trị tại các Trung tâm Điều dưỡng thương binh hoặc đã về gia đình trước 01/04/2000; cán bộ, chiến sĩ chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân, viên chức công an rồi thôi việc trước 01/01/1995; cán bộ, chiến sĩ xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau khi về nước đã xuất ngũ, thôi việc trước 01/04/2000.
Mức lương hưu hàng tháng đối với 04 nhóm đối tượng nêu trên được tính theo số năm thực tế công tác được tính hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) và mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, cụ thể: Đủ 15 năm tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH; sau đó cứ thêm 01 năm đóng BHXH được tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để làm căn cứ tính lương hưu là mức bình quân tiền lương trong 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc hoặc chuyển sang Trung tâm Điều dưỡng thương binh; tiền lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là mức 290.000 đồng/tháng.
Thời gian công tác làm căn cứ tính hưởng chế độ hưu trí là tổng thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, có đóng BHXH hoặc được tính là thời gian đã đóng BHXH tính đến thời điểm xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc chuyển sang Trung tâm Điều dưỡng thương binh; thời gian công tác trong ngành nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2011; các chế độ, chính sách quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01/05/2010; khi hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, đối tượng không phải nộp lại số tiền trợ cấp xuất ngũ, thôi việc đã nhận.
Riêng đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng đồng thời là thương binh vẫn được hưởng các chế độ quyền lợi đối với thương binh theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng hiện hành.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN - BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI – BỘ TÀI CHÍNH Số: 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ;
Thi hành Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ;
Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương trước ngày 01 tháng 4 năm 2000.
Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân, gồm cả thời gian phục vụ trong Quân đội nhân dân sau đó chuyển sang Công an nhân dân, hiện không thuộc diện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau:
Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này không được hưởng chế độ quy định tại Nghị định số 11/2011/NĐ-CP, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp chuyển ngành rồi thôi việc; hoặc đã xuất ngũ, thôi việc sau đó lại tiếp tục vào công tác ở cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) rồi thôi việc, hoặc đã xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế, hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước sau đó xuất ngũ, thôi việc thì thời gian công tác ngoài Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, thời gian đi lao động hợp tác quốc tế không được tính hưởng chế độ hưu trí.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, sinh năm 1948, nhập ngũ vào Quân đội nhân dân tháng 02 năm 1968, đến tháng 5 năm 1975 chuyển sang Công an nhân dân, đến tháng 10 năm 1991 xuất ngũ. Theo quy định, thời gian công tác trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân căn cứ tính hưởng chế độ hưu trí của ông A là 23 năm 09 tháng (Bao gồm thời gian công tác trong Quân đội nhân dân từ tháng 02 năm 1968 đến tháng 4 năm 1975 và thời gian công tác trong Công an nhân dân từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 10 năm 1991).
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, sinh năm 1950, vào Công an nhân dân tháng 3 năm 1967, đến tháng 8 năm 1987 ông B được giải quyết chế độ thôi việc và đi hợp tác lao động quốc tế tại Liên Xô (cũ), năm 1991 về nước. Theo quy định, thời gian công tác trong Công an nhân dân làm căn cứ tính hưởng chế độ hưu trí của ông B là 20 năm 06 tháng (từ tháng 3 năm 1967 đến tháng 8 năm 1987).
Ví dụ 3: Bà Hoàng Thị C, sinh năm 1949, vào Công an nhân dân tháng 3 năm 1968, tháng 4 năm 1976 bà C được chuyển sang làm Công an nhân dân, đến tháng 3 năm 1989 thôi việc. Theo quy định, thời gian công tác trong Công an nhân dân làm căn cứ tính hưởng chế độ hưu trí của bà C là 21 năm 01 tháng (từ tháng 3 năm 1968 đến tháng 3 năm 1989).
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
Ví dụ 4: Ông Trần Văn T, sinh năm 1948, vào Công an nhân dân tháng 5 năm 1965, thôi việc tháng 8 năm 1988 với lương cấp bậc hàm Đại úy, có 23 năm 04 tháng công tác trong Công an nhân dân; nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, cách tính tỷ lệ % lương hưu của ông T như sau:
- Đủ 15 năm = 45%
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 23 (8 năm): 2% x 8 (năm) = 16%
- Có 4 tháng lẻ được tính thêm: 2% x 0,5 = 1%
Tỷ lệ % lương hưu của ông T là: 45% + 16% + 1% = 62%.
Ví dụ 5: Bà Nguyễn Thị N, sinh năm 1950, tháng 3 năm 1967 nhập ngũ vào Quân đội nhân dân, tháng 6 năm 1975 chuyển sang Công an nhân dân, tháng 3 năm 1987 thôi việc với lương cấp bậc hàm Thượng úy, có 20 năm 01 tháng công tác trong quân đội và công an; nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, cách tính tỷ lệ % lương hưu của bà N như sau:
- Đủ 15 năm = 45%
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 (5 năm): 3% x 5 (năm) = 15%
- Có 01 tháng lẻ: không được tính
Tỷ lệ % lương hưu của bà N là: 45% + 15% = 60%.
Ví dụ 6: Trường hợp ông Trần Văn T ở ví dụ 4, có diễn biến tiền lương 5 năm cuối trước khi thôi việc như sau:
- Từ tháng 9 năm 1983 đến tháng 6 năm 1986 (34 tháng), lương cấp bậc hàm Thượng úy (hệ số 3,80), phụ cấp thâm niên nghề 21%.
- Từ tháng 7 năm 1986 đến tháng 8 năm 1988 (26 tháng), lương cấp bậc hàm Đại úy (hệ số 4,15), phụ cấp thâm niên nghề 23%.
Mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu:
- 3,80 x 290.000 đồng x 1,21 x 34 tháng = 45.336.280 đồng.
- 4,15 x 290.000 đồng x 1,23 x 26 tháng = 38.487.930 đồng.
(45.336.280 đồng + 38.487.930 đồng) : 60 tháng = 1.397.070 đồng
Lương hưu hàng tháng của ông T được tính theo thời điểm trước tháng 10 năm 2004 là: 1.397.070 đồng x 62% = 866.183 đồng.
Được lấy mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (tính đến thời điểm thôi việc), cộng thêm khoản phụ cấp thâm niên nghề đã được hưởng tại tháng liền kề trước khi chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân (được chuyển đổi theo hệ số lương, phụ cấp tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; tiền lương tối thiểu làm cơ sở tính lương hưu là mức 290.000 đồng/tháng) làm cơ sở tính lương hưu.
Trường hợp mức lương hưu được tính như trên mà thấp hơn mức lương hưu tính theo mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân thì được lấy mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân (được chuyển đổi theo hệ số lương, phụ cấp tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; tiền lương tối thiểu làm cơ sở tính lương hưu là mức 290.000 đồng/tháng) để tính lương hưu.
Khi Chính phủ tiếp tục điều chỉnh lương hưu thì lương hưu của các đối tượng cũng được điều chỉnh tương ứng.
Ví dụ 7: Trường hợp ông Trần Văn T ở ví dụ 4 (lương hưu hàng tháng được tính tại ví dụ 6), được điều chỉnh lương hưu hàng tháng như sau:
- Tăng 10% theo Nghị định số 208/2004/NĐ-CP là: 866.183 đồng x 1,10 = 952.801 đồng
- Tăng 8% theo Nghị định số 117/2005/NĐ-CP là: 952.801 đồng x 1,08 = 1.029.025 đồng
- Tăng 20,7% theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP là: 1.029.025 đồng x 1,207 = 1.242.033 đồng
- Tăng 8% theo Nghị định số 93/2006/NĐ-CP là: 1.242.033 đồng x 1,08 = 1.341.396 đồng
- Tăng 28,6% theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP là: 1.341.396 đồng x 1,286 = 1.725.035 đồng.
- Tăng 20% theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP là: 1.725.035 đồng x 1,20 = 2.070.042 đồng
- Tăng 15% theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP là: 2.070.042 đồng x 1,15 = 2.380.548 đồng
- Tăng 5% theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP là: 2.380.548 đồng x 1,05 = 2.499.575 đồng
- Tăng 12,3% theo Nghị định số 29/2010/NĐ-CP là: 2.499.575 đồng x 1,123 = 2.807.023 đồng
Lương hưu của ông T được hưởng từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến hết tháng 4 năm 2011 là 2.807.023 đồng/tháng.
Từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 lương hưu của ông T được điều chỉnh tăng 13,7% theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP là: 2.807.023 đồng x 1,137 = 3.191.585 đồng/tháng.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ KINH PHÍ ĐẢM BẢO
- Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
- Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
- Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh) …
- Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
- Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện, cụ thể như sau:
Tuyên truyền, phổ biến chính sách; hướng dẫn, kiểm tra và chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ và Thông tư này.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan trong và ngoài Công an nhân dân theo dõi, kiểm tra, đề xuất giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này để Bộ Công an gửi Bộ Tài chính duyệt, cấp kinh phí.
Tổ chức cấp kinh phí cho Công an các đơn vị, địa phương và thanh quyết toán theo quy định.
Tuyên truyền, quán triệt và tổ chức thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Phối hợp, cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan hoặc xác nhận thời gian công tác của đối tượng đã công tác tại đơn vị, khi có yêu cầu của Công an địa phương nơi đối tượng hoặc thân nhân đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú để làm căn cứ giải quyết chế độ.
Đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ và Thông tư này.
Đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng đồng thời là thương binh vẫn được hưởng các chế độ quyền lợi đối với thương binh theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng hiện hành.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
Mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ
Họ và tên: ………………………………….. Giới tính: ................................................................
Sinh ngày …../…../………; Số CMND: ……………… cấp ngày: …../……./.................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) ngày: ……./…../..........................................
Xuất ngũ, thôi việc ngày: ……./………/……………
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc: .....................................................................
.............................................................................................................................................
Chế độ đã được hưởng (1): ...................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác |
Thời gian |
Lương cấp bậc hàm, ngạch, bậc |
Phụ cấp thâm niên nghề |
Phụ cấp chức vụ |
|
Năm |
Tháng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian thực tế trong CAND, QĐNĐ: ……….. năm …….. tháng |
Kèm theo các giấy tờ sau (2): ................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị các cấp giải quyết cho tôi được hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ.
Xác nhận của UBND xã (phường) Ông (bà): …………….. có hộ khẩu thường trú tại …………………………………………….. TM. UBND XÃ (phường) |
…., ngày … tháng … năm …….. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ: Xuất ngũ, thôi việc, thương binh, bệnh binh, MSLĐ, hưu trí …
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định tuyển dụng, quyết định thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương, quyết định bổ nhiệm, quyết định điều động, quyết định xuất ngũ, thôi việc …
Mẫu số 02 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………….. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.
Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng, Công an tỉnh (thành phố) ……………….. đã tổ chức xét duyệt và đề nghị Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân giải quyết chế độ hưu trí (hoặc một lần) đối với ……………….. đối tượng (có danh sách và hồ sơ kèm theo).
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02-A Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ HÀNG THÁNG
(theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc |
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc |
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02-B Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ)
STT |
Họ và tên đối tượng |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc |
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc |
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ |
Ngày, tháng, năm từ trần |
Họ và tên người đại diện nhận trợ cấp |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 03 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GT-BH |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY GIỚI THIỆU CHI TRẢ LƯƠNG HƯU
Theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) ………………..
BẢO HIỂM XÃ HỘI CÔNG AN NHÂN DÂN GIỚI THIỆU
Ông (bà) …………………………….. Sinh ngày: ……./………./………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2010
Số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí: .............................................................................................
Lương hưu hàng tháng: ……………………………… đồng
(Bằng chữ: .......................................................................................................................... )
Nơi nhận lương hưu: ............................................................................................................
Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) ………………………………….. tiếp nhận, quản lý hồ sơ và chi trả lương hưu đối với ông (bà) …………………………………. từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 theo quy định.
Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kèm theo gồm:
- Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân;
- Bản ghi Quá trình công tác được tính hưởng chế độ hưu trí;
- Bản khai quá trình công tác của đối tượng
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 04 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BH |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Số hồ sơ......... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương;
Theo đề nghị của Công an tỉnh (thành phố) ………………… tại công văn số …../……. ngày …/…/……….. và hồ sơ của ông (bà) .............................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà) ................................................................... Sinh ngày: ………/……../………
Quê quán: ............................................................................................................................
Ngày vào Công an nhân dân (Quân đội nhân dân): …../………/…….........................................
Ngày xuất ngũ, thôi việc: ……../……../……………
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc: ................................................................................
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc .................................................................................................
Tổng thời gian công tác được tính hưởng BHXH: ……….. năm ……………. tháng
Thời gian công tác ở nơi có phụ cấp khu vực: ……………. năm …………… tháng (1)
Mức lương bình quân tiền lương để tính lương hưu: ……………..................................... đồng
Tỷ lệ % để tính lương hưu: ………..%.
Được hưởng trợ cấp khu vực một lần bằng: …………………. đồng (2)
Nơi nhận: ………………………………………………………………… (3)
Được hưởng chế độ hưu trí kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010
Mức lương hưu hàng tháng: ………………………………. đồng
(Bằng chữ …………………………………………………………)
Nơi nhận lương hưu: ............................................................................................................
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) ……………………………………………….. và ông (bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Nếu đối tượng có thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực thì thể hiện các nội dung (1), (2) và (3) trong Quyết định, nếu không có thì không ghi.
Mẫu số 05 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢN GHI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Để giải quyết hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ
Họ và tên: .............................................................................................. Giới tính ……………
Sinh ngày …../…../……….; Số CMND: ……………………….. cấp ngày: ……../………/…………..
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) ngày: ............/……/……
Xuất ngũ, thôi việc ngày: ……../……../…………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc: .....................................................................
.............................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác |
Thời gian |
Lương cấp bậc hàm, ngạch, bậc |
Phụ cấp thâm niên nghề |
Phụ cấp chức vụ |
Phụ cấp khu vực |
|
Năm |
Tháng |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Lương tháng làm căn cứ để tính lương hưu
1. Diễn biến lương của 60 tháng cuối trước khi thôi việc, xuất ngũ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Tổng lương 60 tháng cuối trước khi thôi việc, xuất ngũ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Mức lương bình quân tháng làm căn cứ để tính hưởng lương hưu:
…………………… đồng : 60 tháng = …………… đồng
II. Tỷ lệ phần trăm để tính lương hưu: ……………. %
III. Lương hưu hàng tháng tính theo thời điểm trước tháng 10/2004
…………………… đồng x ….. % = …………. đồng
IV. Quá trình điều chỉnh lương hưu
- Theo Nghị định số 208/2004/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,10 = ……………… đồng
- Theo Nghị định số 117/2005/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,08 = ……………… đồng
- Theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,207 = ..…………… đồng
- Theo Nghị định số 93/2006/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,08 = ……………… đồng
- Theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,286 = ……………… đồng
- Theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,20 = ……………… đồng
- Theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,15 = ……………… đồng
- Theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,05 = ……………… đồng
- Theo Nghị định số 29/2010/NĐ-CP: ………….. đồng x 1,123 = ……………… đồng
V. Lương hưu từ tháng 5/2010: …………………….. đồng
VI. Lương hưu từ tháng 5/2011: ……………………. đồng x 1,137 = ……………. đồng
VII. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): …………….. đồng
CÁN BỘ XÉT DUYỆT |
TUQ. GIÁM ĐỐC BHXH CAND |
Mẫu số 06 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP
ngày 30/01/2011 của Chính phủ (đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ............................................................................................................................
Sinh ngày …../…../……….; Số CMND: ……………………….. cấp ngày: ……../………/…………..
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Quan hệ với đối tượng: .........................................................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ............................................................................................................................
Sinh ngày …../…../………………….
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) ngày: ………/……/……
Xuất ngũ, thôi việc ngày: ……../……../…………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc: .....................................................................
.............................................................................................................................................
Chế độ đã được hưởng (1): ...................................................................................................
Từ trần ngày: ……/………/…………………
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác |
Thời gian |
|
Năm |
Tháng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế trong CAND, QĐND:……….. năm ………. tháng |
Kèm theo các giấy tờ sau (2): ................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…., ngày … tháng … năm …….. |
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG)
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ: Xuất ngũ, thôi việc, thương binh, bệnh binh, MSLĐ, hưu trí …
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định tuyển dụng, quyết định thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương, quyết định bổ nhiệm, quyết định điều động, quyết định xuất ngũ, thôi việc, giấy chứng tử, hoặc giấy báo tử …