Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách đối với người lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2012/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước
Ngày 20/12/2012, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội đã ban hành Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
Theo quy định tại Thông tư này, sau khi có quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp chỉ đạo Tổ giúp việc lập phương án sử dụng lao động theo các bước: Bước 1: Lập danh sách toàn bộ số lao động của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp; Bước 2: Lập danh sách số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp; Bước 3: Lập danh sách lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần; Bước 4: Tổng hợp phương án sử dụng lao động.
Riêng đối với những lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần vẫn tiếp tục được tham gia và hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ khác theo quy định.
Đối với lao động không bố trí được việc làm ở công ty cổ phần tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp mà thuộc đối tượng được hưởng chế độ đối với lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, thì được giải quyết chế độ theo Nghị định 91/2010/NĐ-CP ngày 20/08/2010 và Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/02/2013 và thay thế Thông tư số 20/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 04/10/2007.
Xem chi tiết Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 33/2012/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 59/2011/NĐ-CP),
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động trong các doanh nghiệp cổ phần hóa quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
Sau khi có quyết định công bố giá trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp chỉ đạo Tổ giúp việc lập phương án sử dụng lao động (trong phương án cổ phần hóa), trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
Phương án sử dụng lao động được xây dựng theo các bước sau:
- Danh sách lao động dôi dư theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Danh sách lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động và trả trợ cấp mất việc làm theo quy định của pháp luật lao động.
Căn cứ phương án sử dụng lao động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện giải quyết các chế độ, chính sách đối với người lao động như sau:
Người lao động quy định tại khoản 1 (kể cả người được tuyển dụng trước ngày 30 tháng 8 năm 1990 mà chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động; người đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, chờ việc theo quyết định của giám đốc doanh nghiệp) và khoản 2 Điều 2 Thông tư này, có tên trong danh sách lao động thường xuyên (có hưởng lương, có đóng bảo hiểm xã hội, kể cả người đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, đang nghỉ việc hưởng chế độ ngắn hạn, nếu có) của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp được mua cổ phần với giá ưu đãi theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
Thời gian được tính để mua cổ phần với giá ưu đãi là tổng thời gian tính theo số năm (đủ 12 tháng, không tính tháng lẻ) người lao động thực tế làm việc (có đi làm, có tên trong bảng thanh toán lương) trong khu vực nhà nước tính đến thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp trừ đi thời gian thực tế làm việc đã được tính để mua cổ phần với giá ưu đãi tại doanh nghiệp cổ phần hóa trước đó, thời gian thực tế làm việc đã được tính hưởng chế độ hưu trí hoặc tính hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần (nếu có).
Thời gian người lao động thực tế làm việc trong khu vực nhà nước gồm: thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp cổ phần hóa, thời gian làm việc ở cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trước khi về làm việc tại doanh nghiệp cổ phần hóa (bao gồm cả thời gian đào tạo có hưởng lương, thời gian cơ quan, đơn vị cử đi công tác, thời gian hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thời gian làm việc theo hình thức nhận khoán sản phẩm, khối lượng công việc được doanh nghiệp cổ phần hóa trả lương và có đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật).
Người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này, có tên trong danh sách lao động thường xuyên của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (thời điểm khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính để xác định giá trị doanh nghiệp) được chia số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi (bao gồm cả giá trị tài sản dùng trong sản xuất kinh doanh đầu tư bằng nguồn Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi) theo quy định tại khoản 5 Điều 14 và Điều 19 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP theo tổng số năm (đủ 12 tháng) làm việc thực tế của người lao động tính từ thời điểm tuyển dụng đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa. Đối với phần tháng lẻ của tổng số năm làm việc thực tế của người lao động để tính chia số dư Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi do doanh nghiệp quyết định.
Những người đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này thì Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp cổ phần hóa và cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.
Người lao động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này chấm dứt hợp đồng lao động được giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc (nếu có) theo quy định tại Điều 42 Bộ luật Lao động, Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 và Thông tư số 17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Người lao động quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này thuộc đối tượng của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thì giải quyết theo quy định tại Nghị định số 91/2010/NĐ-CP và Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Người lao động quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này không thuộc đối tượng của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP thì giải quyết chế độ trợ cấp mất việc làm (nếu có) theo quy định của Bộ luật Lao động. Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chế độ trợ cấp thôi việc, chế độ đối với lao động dôi dư, chế độ trợ cấp mất việc làm quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này, từ ngày 01 tháng 5 năm 2013 được tính theo quy định của Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
Doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm lập danh sách và làm thủ tục để cơ quan Bảo hiểm xã hội tiếp tục thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định; thanh toán đầy đủ các khoản nợ về bảo hiểm xã hội đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội và các khoản nợ với người lao động (nếu có) trước khi chuyển sang công ty cổ phần; bàn giao danh sách và hồ sơ của người lao động cho Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty cổ phần để tiếp tục tham gia và giải quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh công việc đang làm |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ |
Hiện đang thực hiện loại hợp đồng lao động |
Thời điểm tuyển dụng vào doanh nghiệp |
Tổng số năm thực tế làm việc trong khu vực nhà nước (năm) |
Nơi ở hiện nay, điện thoại liên hệ (nếu có) |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng … năm … |
Ghi chú:
- Cột B: Ghi toàn bộ số lao động của doanh nghiệp cổ phần hóa, gồm:
+ Lao động không thuộc đối tượng ký hợp đồng lao động (HĐLĐ), gồm Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp.
+ Lao động làm việc theo HĐLĐ, gồm lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn (bao gồm cả lao động tuyển dụng trước ngày 30 tháng 8 năm 1990 nhưng chưa chuyển sang ký HĐLĐ); lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; HĐLĐ theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
+ Lao động đang nghỉ việc nhưng có tên trong danh sách lao động của công ty, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Cột 4: Nếu là viên chức thì ghi ngành và trình độ đào tạo; nếu là công nhân thì ghi nghề và bậc thợ;
- Cột 5: Nếu không thuộc đối tượng ký HĐLĐ ghi ký hiệu là (K); HĐLĐ không xác định thời hạn được ghi ký hiệu là (A); HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ghi ký hiệu là (B); HĐLĐ theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng ghi ký hiệu là (C); tuyển dụng trước ngày 30 tháng 8 năm 1990 nhưng chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động ghi ký hiệu là (D);
- Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng vào doanh nghiệp;
- Cột 8: Ghi cụ thể địa chỉ nơi ở hiện nay và điện thoại liên hệ (nếu có).
Mẫu số 2
Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN NGHỈ HƯU |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng, năm sinh |
Tổng thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước |
Thời gian đã đóng BHXH |
Nơi ở khi nghỉ hưu |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng … năm … |
Ghi chú: Cột (B): số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp.
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI THỜI ĐIỂM CÔNG BỐ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng, năm sinh |
Tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước (năm, tháng) |
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội (năm, tháng) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Đối tượng hết hạn hợp đồng lao động |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đối tượng chấm dứt hợp đồng với lý do khác theo quy định của pháp luật |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng … năm … |
Mẫu số 4
Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG KHÔNG BỐ TRÍ ĐƯỢC VIỆC LÀM Ở CÔNG TY CỔ PHẨN TẠI THỜI ĐIỂM CÔNG BỐ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Tháng, năm sinh |
Tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước (năm, tháng) |
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội (năm, tháng) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Đối tượng hết hạn hợp đồng lao động |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động và trả trợ cấp mất việc làm |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng … năm … |
Ghi chú:
(I) Số lao động dôi dư theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
(II) Số lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động và trả trợ cấp mất việc làm theo quy định của pháp luật lao động.
Mẫu số 5
Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG SẼ CHUYỂN SANG LÀM VIỆC Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI THỜI ĐIỂM CÔNG BỐ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Tháng, năm sinh |
Dự kiến chỗ làm việc mới trong doanh nghiêp cổ phần hóa |
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (năm, tháng) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng … năm … |
Ghi chú:
- Cột 5: Ghi năm, tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (ví dụ: 23 năm 9 tháng).
Mẫu số 6
Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Ghi chú |
I |
Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa |
|
|
1 |
Lao động không thuộc diện ký hợp đồng lao động |
|
|
2 |
Lao động làm việc theo HĐLĐ |
|
|
|
a) Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn |
|
|
b) Làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng |
|
|
|
c) Làm việc theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định dưới 03 tháng |
|
|
|
3 |
Lao động đang nghỉ việc nhưng có tên trong danh sách lao động của công ty |
|
|
II |
Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa |
|
|
1 |
Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hiện hành |
|
|
2 |
Số lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động |
|
|
|
a) Hết hạn hợp đồng lao động |
|
|
b) Tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động |
|
|
|
c) Chấm dứt hợp đồng lao động với lý do khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
3 |
Số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp |
|
|
|
a) Số lao động dôi dư thực hiện theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP |
|
|
b) Số lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động và trả trợ cấp mất việc làm |
|
|
|
III |
Số lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần |
|
|
1 |
Số lao động mà hợp đồng lao động còn thời hạn |
|
|
2 |
Số lao động nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội |
|
|
|
a) Ốm đau |
|
|
b) Thai sản |
|
|
|
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
3 |
Số lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động |
|
|
|
a) Nghĩa vụ quân sự |
|
|
b) Nghĩa vụ công dân khác |
|
|
|
c) Bị tạm giam, tạm giữ |
|
|
|
d) Do hai bên thỏa thuận (không quá 03 tháng) |
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 7
Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA |
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Ghi chú |
1 |
Vốn điều lệ |
Triệu đồng |
|
|
1.1 |
Tỷ lệ cổ phần của nhà nước |
% |
|
|
1.2 |
Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động |
% |
|
|
1.3 |
Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài doanh nghiệp |
% |
|
|
2 |
Mua cổ phần ưu đãi của người lao động |
|
|
|
2.1 |
Số lao động mua cổ phần ưu đãi |
Người |
|
|
2.2 |
Tổng số cổ phần ưu đãi |
Cổ phần |
|
|
2.3 |
Tổng giá trị cổ phần ưu đãi |
Triệu đồng |
|
|
3 |
Mua thêm cổ phần ưu đãi của người lao động |
|
|
|
3.1 |
Số lao động mua thêm cổ phần ưu đãi |
Người |
|
|
3.2 |
Tổng số cổ phần ưu đãi mua thêm |
Cổ phần |
|
|
3.3 |
Tổng giá trị cổ phần ưu đãi mua thêm |
Triệu đồng |
|
|
4 |
Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa |
Người |
|
|
4.1 |
Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp |
|
|
|
|
a) Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hiện hành |
|
|
|
b) Số lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động |
|
|
|
|
c) Số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa |
|
|
|
|
4.2 |
Số lao động còn hạn hợp đồng lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần |
|
|
|
5 |
Chính sách đối với lao động dôi dư |
|
|
|
5.1 |
Số lao động dôi dư thực hiện theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP |
|
|
|
5.2 |
Kinh phí thực hiện chính sách lao động dôi dư |
|
|
|
|
a) Từ nguồn của doanh nghiệp |
|
|
|
b) Từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp |
|
|
|
|
6 |
Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo Bộ luật Lao động |
Đồng |
|
|
|
Ngày …. tháng … năm … |