Thông tư 07/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng lao động và chính sách với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2018/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2018/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
5 đối tượng được mua cổ phần DN nhà nước giá ưu đãi
Trong hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng lao động và thực hiện chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Thông tư 07/2018/TT-BLĐTBXH, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định các đối tượng được mua cổ phần doanh nghiệp Nhà nước với giá ưu đãi gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
- Người lao động của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp được cử xuống làm đại diện phần vốn của doanh nghiệp khác, chưa được hưởng chính sách mua cổ phần hóa ưu đãi tại các doanh nghiệp khác;
- Người quản lý của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa;
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và người quản lý doanh nghiệp cấp II, chưa được hưởng chính sách mua cổ phần ưu đãi tại các doanh nghiệp khác tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Người đại diện cho hộ gia đình nhận khoán (nếu có) của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
Thông tư này được ban hành ngày 01/08/2018, có hiệu lực từ ngày 15/9/2018.
Xem chi tiết Thông tư 07/2018/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 07/2018/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 07/2018/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng lao động và thực hiện chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
Thông tư này hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng lao động; chia phần còn lại của số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi; đối tượng, thời gian làm việc để tính mua cổ phần với giá ưu đãi của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển thành công ty cổ phần (sau đây gọi là doanh nghiệp cổ phần hóa) theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP).
Phương án sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
Chia phần còn lại của số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 19 Nghị định 126/2017/NĐ-CP được quy định như sau:
Doanh nghiệp cổ phần hóa lập danh sách đối tượng được chia phần còn lại của số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động theo biểu mẫu số 6 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Doanh nghiệp cổ phần hóa lập danh sách đối tượng được chia phần còn lại của số dư bằng tiền Quỹ phúc lợi theo biểu mẫu số 7 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ 1: xác định thời gian làm việc của người lao động để tính chia phần còn lại số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ 2: xác định thời gian làm việc của người quản lý doanh nghiệp để tính chia phần còn lại số dư bằng tiền Quỹ phúc lợi tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Doanh nghiệp cổ phần hóa lập danh sách đối tượng được mua cổ phần với giá ưu đãi theo biểu mẫu số 8, số 9, số 10 và số 11 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ 3: xác định thời gian để tính mua cổ phần với giá ưu đãi tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo Tổ giúp việc, phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa và Ban chấp hành công đoàn cơ sở xây dựng phương án sử dụng lao động theo trình tự như sau:
1. Bước 1: Rà soát, lập danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa theo biểu mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm:
a) Người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động;
b) Người lao động đang ngừng việc không do lỗi của người lao động hoặc đang bị tạm đình chỉ công việc hoặc đang được cử đi học, đi đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề, đào tạo lại;
c) Người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội, an toàn vệ sinh lao động;
d) Người lao động đang nghỉ không hưởng lương mà có sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị;
đ) Người lao động đang thực hiện tạm hoãn hợp đồng lao động;
e) Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác
2. Bước 2: Căn cứ vào thực trạng lao động của doanh nghiệp, phương án hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 3 - 5 năm tiếp theo, doanh nghiệp cổ phần hóa tiến hành phân loại toàn bộ người lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và lập danh sách như sau:
a) Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác tiếp tục được sử dụng hoặc phải đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng hoặc chuyển sang làm việc không trọn thời gian ở doanh nghiệp sau khi chuyển thành công ty cổ phần quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư này theo biểu mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác sẽ nghỉ hưu quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này theo biểu mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hết thời hạn được cử làm đại diện phần vốn của doanh nghiệp và sẽ chấm dứt hợp đồng lao động đang tạm hoãn để làm đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa tại doanh nghiệp khác quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư này theo biểu mẫu số 4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác không thể bố trí được việc làm và phải chấm dứt đồng lao động hoặc phải nghỉ việc quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư này theo biểu mẫu số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bước 3: Trên cơ sở danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác không thể bố trí được việc làm và phải chấm dứt đồng lao động hoặc phải nghỉ việc (theo biểu mẫu số 5 Phụ lục 2), doanh nghiệp cổ phần hóa rà soát, phân loại theo thời điểm tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp cổ phần hóa theo thời điểm tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp: tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp cổ phần hóa trước ngày 21 tháng 4 năm 1998; tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp cổ phần hóa từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau.
4. Bước 4: Căn cứ quy định pháp luật về lao động, chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu, doanh nghiệp cổ phần hóa phân loại, rà soát thời gian làm việc; dự kiến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động; tính toán chế độ và tổng hợp nguồn kinh phí dự kiến để giải quyết chế độ đối với người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác gồm:
- Nguồn kinh phí để đưa người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng (theo danh sách tại phần II, biểu mẫu số 2 Phụ lục 2);
- Nguồn kinh phí để chi trả chế độ đối với người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hết thời hạn được cử làm đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa và sẽ chấm dứt hợp đồng lao động đang tạm hoãn để làm người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa tại doanh nghiệp khác (theo danh sách tại biểu mẫu số 4 Phụ lục 2);
- Nguồn kinh phí để giải quyết chế độ đối với người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác không thể bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động hoặc phải nghỉ việc (người lao động dôi dư) (theo danh sách tại Biểu mẫu số 5 Phụ lục 2).
Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ người lao động dôi dư được thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa theo quy định pháp luật về chính sách đối với người lao động dôi dư.
5. Bước 5: Thực hiện công khai, minh bạch phương án sử dụng lao động, tổ chức lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể người lao động, người lao động tại Hội nghị người lao động bất thường;
6. Bước 6: Chốt danh sách người lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; tổng hợp, hoàn thiện phương án sử dụng lao động để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC 2
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
TT |
Nội dung |
Mẫu số 1 |
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp |
Mẫu số 2 |
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác tiếp tục sử dụng |
Mẫu số 3 |
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác nghỉ hưu |
Mẫu số 4 |
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác chấm dứt hợp đồng lao động |
Mẫu số 5 |
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác không thể bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động |
Mẫu số 6 |
Danh sách người lao động để chia phần còn lại số dư bằng tiền quỹ khen thưởng |
Mẫu số 7 |
Danh sách người lao động, người quản lý, kiểm soát viên để chia phần còn lại số dư bằng tiền quỹ phúc lợi |
Mẫu số 8 |
Đối tượng mua cổ phần với giá ưu đãi |
Mẫu số 9 |
Danh sách người đại diện cho hộ gia đình nhận khoán mua cổ phần với giá ưu đãi |
Mẫu số 10 |
Danh sách người lao động và người quản lý doanh nghiệp cấp II mua cổ phần với giá ưu đãi |
Mẫu số 11 |
Danh sách người đại diện cho hộ gia đình nhận khoán doanh nghiệp cấp II mua cổ phần với giá ưu đãi. |
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP |
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh, công việc đang làm |
Đơn vị (phòng, ban, phân xưởng...) |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng |
Thời hạn hợp đồng lao động 1. Không xác định 2. Từ 12 đến 36 tháng 3. dưới 12 tháng hoặc mùa vụ |
Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp |
Tình trạng việc làm 01. Đang làm việc 02. Đang phải ngừng việc 03. Đang nghỉ hưởng BHXH, TNLĐ BNN 04. Đang nghỉ không lương 05. Đang tạm hoãn thực hiện HĐLĐ |
Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG |
||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC |
||||||||||
3. |
|
|
|
|
|
|
(i) |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- STT: Đánh số thứ tự liên tục để sử dụng cho các biểu sau.
- Mục I. Người lao động: bao gồm toàn bộ người lao động đang có tình trạng việc làm tại cột 8
- Mục II. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác: không bao gồm người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách làm việc tại doanh nghiệp cấp II đối với trường hợp cổ phần hóa công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Cột 5: Ghi trình độ đào tạo cao nhất (sau đại học, đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp, trung cấp nghề, sơ cấp) hoặc ghi bậc lương hiện hưởng theo thang, bảng lương của doanh nghiệp.
- Cột 6: Ô (i) Ghi thời hạn hợp đồng lao động đang tạm hoãn để làm đại diện vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác.
- Cột 7: Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc tuyển dụng vào doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất với doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc chia, tách thành doanh nghiệp cổ phần hóa trước đó (nếu có).
Mẫu số 2
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC TIẾP TỤC SỬ DỤNG(1) |
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh, công việc đang làm |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng |
Đơn vị (phòng, ban, phân xưởng...) |
Dự kiến chức danh, công việc tại doanh nghiệp cổ phần |
Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I. LAO ĐỘNG TIẾP TỤC SỬ DỤNG |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LAO ĐỘNG ĐƯA ĐI ĐÀO TẠO LẠI ĐỂ TIẾP TỤC SỬ DỤNG |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG LÀM VIỆC KHÔNG TRỌN THỜI GIAN |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Dự kiến tiếp tục sử dụng tại doanh nghiệp sau cổ phần hóa.
(1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC NGHỈ HƯU(1) |
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh, công việc đang làm |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng |
Đơn vị (phòng, ban, phân xưởng...) |
Thời điểm dự kiến nghỉ hưu (ngày, tháng, năm) |
Nơi ở sau khi nghỉ hưu |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Dự kiến nghỉ hưu theo quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm dự kiến phê duyệt phương án cổ phần hóa theo kế hoạch cổ phần hóa đã phê duyệt.
(1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG(1) |
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh, công việc đang làm |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng |
Đơn vị (phòng, ban, phân xưởng...) |
Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp |
Thời điểm dự kiến chấm dứt HĐLĐ (ngày, tháng, năm) |
Lý do chấm dứt 01. Hết hạn hợp đồng lao động hoặc hết nhiệm kỳ 02. Hai bên thỏa thuận 03. Người lao động đơn phương 04. Khác |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG |
|||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC |
|||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Dự kiến chấm dứt hợp đồng lao động trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm dự kiến phê duyệt phương án cổ phần hóa theo kế hoạch cổ phần hóa đã phê duyệt.
(1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Cột 9: trường hợp “lý do khác” (04), thì ghi cụ thể lý do vào cột ghi chú (10)
Mẫu số 5
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC KHÔNG THỂ BỐ TRÍ ĐƯỢC VIỆC LÀM VÀ PHẢI CHẤM HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG(1) |
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh, công việc đang làm |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng |
Đơn vị (phòng, ban, phân xưởng...) |
Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I. TUYỂN DỤNG TRƯỚC NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 1998 |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TUYỂN DỤNG TỪ NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 1998 VỀ SAU |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Không thể bố trí được việc làm ở doanh nghiệp cổ phần hóa và dự kiến phải chấm dứt hợp đồng lao động (mất việc làm hoặc dôi dư).
(1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
Mẫu số 6
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỂ CHIA PHẦN CÒN LẠI SỐ DƯ BẰNG TIỀN QUỸ KHEN THƯỞNG (1) |
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng năm sinh |
Chức danh, công việc đang làm |
Đơn vị (phòng, ban, phân xưởng...) |
Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp |
Tống thời gian đã làm việc tại doanh nghiệp tính đến thời điểm XĐGTDN |
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ và nghỉ việc không lương từ 14 ngày liên tục trở lên |
Thời gian làm việc để tính chia quỹ khen thưởng (tháng tính tròn) |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
|
|
Số tháng |
Số ngày |
Số tháng |
Số ngày |
|
|
||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú:
- (1) Danh sách này chỉ bao gồm người lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (Mục I tại biểu mẫu số 1).
- (1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Cột 6: Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc tuyển dụng vào doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất với doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc chia, tách thành doanh nghiệp cổ phần hóa trước đó (nếu có)
Mẫu số 7
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT VIÊN ĐỂ CHIA PHẦN CÒN LẠI SỐ DƯ BẰNG TIỀN QUỸ PHÚC LỢI (1) |
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng năm sinh |
Chức danh, công việc đang làm |
Đơn vị (phòng, ban, phân xưởng...) |
Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp |
Tổng thời gian đã làm việc tại doanh nghiệp tính đến thời điểm XĐGTDN |
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ và nghỉ việc không lương từ 14 ngày liên tục trở lên |
Thời gian làm việc để tính chia quỹ phúc lợi (tháng tính tròn) |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
|
|
Số tháng |
Số ngày |
Số tháng |
Số ngày |
|
|
||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG |
|||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP |
|||||||||||||
1. |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KIỂM SOÁT VIÊN LÀM VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP |
|||||||||||||
1. |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Cột 6: Trường hợp người quản lý hoặc kiểm soát viên được điều động bổ nhiệm từ doanh nghiệp khác về doanh nghiệp cổ phần hóa thì ghi thời điểm được điều động bổ nhiệm (lần đầu) về doanh nghiệp cổ phần hóa.
Mẫu số 8
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG MUA CỔ PHẦN VỚI GIÁ ƯU ĐÃI |
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng năm sinh |
Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp |
Làm việc tại doanh nghiệp |
Làm việc tại khu vực nhà nước |
Tổng thời gian để tính mua cổ phần với giá ưu đãi |
Ghi chú |
|
|
|
|
||||||||||
Tổng thời gian đã làm việc tại doanh nghiệp tính đến thời điểm XĐGTDN |
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ và nghỉ việc không lương từ 14 ngày liên tục trở lên |
Thời gian tính mua cổ phần giá ưu đãi (số tháng tính tròn) |
Tổng thời gian đã làm việc tại khu vực nhà nước |
Thời gian đã đóng BHXH tại khu vực nhà nước |
Thời gian tính mua cổ phần giá ưu đãi (số tháng tính tròn) |
Tổng số tháng = (9+14) |
Tổng số năm (tính tròn) |
|
|
|
|
|
||||||||||
Nam |
Nữ |
|
Số tháng |
Số ngày |
Số tháng |
Số ngày |
|
Số tháng |
Số ngày |
Số tháng |
Số ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC |
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ... |
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1. |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: Mục II. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác: không bao gồm người đại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách làm việc tại doanh nghiệp cấp II trong trường cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con (đối tượng này sẽ được lập ở biểu mẫu số 10).
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO HỘ GIA ĐÌNH NHẬN KHOÁN MUA CỔ PHẦN VỚI GIÁ ƯU ĐÃI |
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Ngày, tháng, năm bắt đầu nhận khoán theo hợp đồng hiện tại |
Hợp đồng nhận khoán hiện tại |
Hợp đồng nhận khoán trước đây |
Tổng thời gian để tính mua cổ phần với giá ưu đãi |
Ghi chú |
|
|
|
|
||||||||||
Hợp đồng nhận khoán |
Tổng thời gian đã thực hiện hợp đồng đến thời điểm XĐGTDN |
Thời gian đã thực hiện hợp đồng đến thời điểm XĐGT DN (số tháng tính tròn) |
Thời gian đã thực hiện theo hợp đồng thứ nhất |
Thời gian đã thực hiện theo hợp đồng thứ hai (1) |
Tổng thời gian gian đã thực hiện các hợp đồng (số tháng tính tròn) |
Tổng số tháng = (8+13) |
Tổng số năm (tính tròn) |
|
|
|
|
|
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số hợp đồng |
Ngày ký |
Số tháng |
Số ngày |
|
Số tháng |
Số ngày |
Số tháng |
Số ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Trường hợp có nhiều hơn 02 hợp đồng nhận khoán trước đây thì ghi tổng thời gian đã thực hiện theo các hợp đồng vào cột (11) và (12).
- Cột (16): Ghi cụ thể số hợp đồng, ngày tháng ký hợp đồng nhận khoán trước đây (nếu có).
Mẫu số 10
TÊN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CẤP II MUA CỔ PHẦN VỚI GIÁ ƯU ĐÃI |
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1 |
Ngày, tháng năm sinh |
Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp |
Làm việc tại doanh nghiệp |
Làm việc tại khu vực nhà nước |
Tổng thời gian để tính mua cổ phần với giá ưu đãi |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|||||||||||
Tổng thời gian đã làm việc tại doanh nghiệp tính đến thời điểm XĐGTDN |
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ và nghỉ việc không lương từ 14 ngày liên tục trở lên |
Thời gian tính mua cổ phần giá ưu đãi (số tháng tính tròn) |
Tổng thời gian đã làm việc tại khu vực nhà nước |
Thời gian đã đóng BHXH tại khu vực nhà nước |
Thời gian tính mua cổ phần giá ưu đãi (số tháng tính tròn) |
Tổng số tháng = (9+14) |
Tổng số năm (tính tròn) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Nam |
Nữ |
Số tháng |
Số ngày |
Số tháng |
Số ngày |
|
Số tháng |
Số ngày |
Số tháng |
Số ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: Nếu là người đại diện phần vốn của Công ty mẹ chuyên trách tại doanh nghiệp thì ghi vào cột ghi chú (17).
Mẫu số 11
TÊN CHỦ SỞ HỮU |
DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO HỘ GIA ĐÌNH NHẬN KHOÁN Ở DOANH NGHIỆP CẤP II MUA CHO CỔ PHẦN VỚI GIÁ ƯU ĐÃI |
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Ngày, tháng, năm bắt đầu nhận khoán theo hợp đồng hiện tại |
Hợp đồng nhận khoán hiện tại |
Hợp đồng nhận khoán trước đây |
Tổng thời gian để tính mua cổ phần với giá ưu đãi |
Ghi chú |
|
|
|
|
||||||||||
Hợp đồng nhận khoán |
Tổng thời gian đã thực hiện hợp đồng đến thời điểm XĐGTDN |
Thời gian đã thực hiện hợp đồng đến thời điểm XĐGTDN (số tháng tính tròn) |
Thời gian đã thực hiện theo hợp đồng thứ nhất |
Thời gian đã thực hiện theo hợp đồng thứ hai (1) |
Tổng thời gian đã thực hiện các hợp đồng (số tháng tính tròn) |
Tổng số tháng = (8+13) |
Tổng số năm (tính tròn) |
|
|
|
|
|
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số hợp đồng |
Ngày ký |
Số tháng |
Số ngày |
|
Số tháng |
Số ngày |
Số tháng |
Số ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày….tháng…..năm….. |
Ghi chú: (1) Trường hợp có nhiều hơn 02 hợp đồng nhận khoán trước đây thì ghi tổng thời gian đã thực hiện theo các hợp đồng vào cột (11) và (12).
- Cột (16): Ghi cụ thể số hợp đồng, ngày tháng ký hợp đồng nhận khoán trước đây (nếu có).
PHỤ LỤC 3
CÁC VÍ DỤ VỀ CÁC TÍNH THỜI GIAN LÀM VIỆC ĐỂ TÍNH CHIA PHẦN CÒN LẠI QUỸ KHEN THƯỞNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG, QUỸ PHÚC LỢI VÀ MUA CỔ PHẦN VỚI GIÁ ƯU ĐÃI
Ví dụ 1. Xác định thời gian làm việc của người lao động để chia phần còn lại Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi
Công ty X là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được thành lập ngày 01/6/1998 trên cơ sở sáp nhập từ 02 doanh nghiệp nhà nước Y và Z. Theo kế hoạch năm 2019 Công ty X thực hiện cổ phần hóa, dự kiến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp là ngày 01/7/2019.
Ông Nguyễn Văn A sinh ngày 15/3/1966 được tuyển dụng vào doanh nghiệp Y ngày 10/01/1994. Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (1/7/2019), Ông A là người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động tại công ty X. Ông A có thời gian làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp như sau:
1. Từ ngày 26/4/1984 đến ngày 30/6/1988 là 50 tháng 4 ngày (4 năm 2 tháng 4 ngày), ông A tham gia quân đội;
2. Từ ngày 30/9/1988 đến ngày 15/5/1991 là 31 tháng 15 ngày (2 năm 7 tháng 15 ngày), ông A đi học tại trường cao đẳng kỹ thuật;
3. Từ ngày 15/8/1991 đến ngày 9/01/1994 là 28 tháng 24 ngày (2 năm 4 tháng 24 ngày), ông A làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện V;
4. Từ ngày 10/01/1994 đến ngày 30/5/1997 là 41 tháng 20 ngày (3 năm 5 tháng 20 ngày), ông A làm việc tại doanh nghiệp Y;
5. Ngày 01/6/1998 doanh nghiệp Y sáp nhập với doanh nghiệp Z thành Công ty X, ông A tiếp tục ký hợp đồng lao động với Công ty X và làm việc đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp. Thời gian làm việc của ông A như sau:
a) Từ ngày 1/6/1997 đến ngày 31/7/2001 là 50 tháng (4 năm 2 tháng), ông A làm việc tại Công ty;
b) Từ ngày 01/8/2001 đến ngày 15/10/2001 là 02 tháng 15 ngày, ông A xin nghỉ việc không hưởng lương;
c) Từ ngày 16/10/2001 đến 15/3/2006 là 53 tháng (4 năm 5 tháng), ông A tiếp tục làm việc tại Công ty;
d) Từ ngày 16/3/2006 đến ngày 31/5/2006 là 02 tháng 16 ngày, ông A xin nghỉ ốm và có xác nhận của cơ quan y tế, hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội.
đ) Từ ngày 01/6/2006 đến ngày 15/7/2014 là 97 tháng 15 ngày (8 năm 1 tháng 15 ngày), ông A tiếp tục làm việc tại Công ty;
e) Từ ngày 16/7/2014 đến 30/9/2016 là 26 tháng 16 ngày (2 năm 2 tháng 16 ngày), ông A thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động với Công ty;
g) Từ 1/10/2016 đến 1/7/2019 là 33 tháng (2 năm 9 tháng), ông A làm việc tại Công ty.
Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi của ông Nguyễn Văn A = Khoản 4 + (điểm a + điểm c + điểm d + điểm đ + điểm g) Khoản 5 = 41 tháng 20 ngày + (50 tháng + 53 tháng + 2 tháng 16 ngày + 97 tháng 15 ngày + 33 tháng) = 277 tháng 21 ngày (làm tròn là 278 tháng).
Ví dụ 2. Xác định thời gian làm việc của người quản lý doanh nghiệp để tính chia phần còn lại số dư bằng tiền Quỹ phúc lợi.
Công ty M là doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 01/6/1996. Ngày 01/6/2000 Công ty M tách một bộ phận của Công ty để thành lập Công ty N. Theo kế hoạch năm 2019 Công ty N tiến hành cổ phần hóa, dự kiến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp là ngày 01/7/2019.
Ông Bùi Văn B sinh ngày 18/6/1970 được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh Công ty M ngày 25 tháng 03 năm 1996. Ngày 01/6/2000 Công ty M tách bộ phận nơi ông B làm việc để thành lập Công ty N, ông B tiếp tục làm việc tại Công ty N đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (ngày 01/7/2019). ông Bùi Văn B có thời gian làm việc như sau:
1. Từ ngày 25/3/1996 đến ngày 1/6/2000 là 50 tháng 6 ngày (4 năm 2 tháng 6 ngày), ông B làm việc tại Công ty M;
2. Từ ngày 1/6/2000 đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (01/7/2019) ông B làm việc tại Công ty N và có quá trình làm việc như sau:
a) Từ ngày 1/6/2000 đến ngày 15/9/2007 là 87 tháng 15 ngày (7 năm 3 tháng 15 ngày), ông B làm việc theo hợp đồng lao động tại Công ty N;
b) Từ ngày 16/9/2007 đến ngày 15/11/2008 là 14 tháng (1 năm 2 tháng), ông B thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động với công ty N;
c) Từ ngày 16/11/2008 đến ngày 31/3/2015 là 72 tháng 15 ngày (6 năm 4 tháng 15 ngày), ông B tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động;
d) Ngày 01/4/2015 ông B được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc Công ty N và làm việc đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (01/7/2019) với thời gian làm việc là 51 tháng (4 năm 3 tháng).
Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại Quỹ phúc lợi đối với ông Bùi Văn B = Khoản 1 + (điểm a + điểm c + điểm d) Khoản 2 = 50 tháng 6 ngày + (87 tháng 15 ngày + 72 tháng 15 ngày + 51 tháng) = 261 tháng 6 ngày (làm tròn là 261 tháng).
Ví dụ 3. Xác định thời gian làm việc để tính mua cổ phần với giá ưu đãi
Tiếp theo ví dụ 1 đối với trường hợp ông Nguyễn Văn A.
Thời gian làm việc của ông A để tính mua cổ phần với giá ưu đãi = Khoản 1 + Khoản 3 + Khoản 4 + (điểm a + điểm c + điểm d + điểm đ + điểm g) Khoản 5 = 50 tháng 4 ngày + 28 tháng 24 ngày + 41 tháng 20 ngày + (50 tháng + 53 tháng + 2 tháng 16 ngày + 97 tháng 15 ngày + 33 tháng) = 356 tháng 19 ngày (làm tròn là 357 tháng) = 29 năm 9 tháng (làm tròn là 30 năm)./.