Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2005/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Duy Đồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/10/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội - Ngày 04/10/2005, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP. Thông tư này hướng dẫn cách tính mức lương hưu và trợ cấp hàng tháng được tăng như sau: Mức lương hưu, trợ cấp BHXH từ 01/10/2005 bằng (=) Mức lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 9/2005 đã được điều chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH nhân với (x) 1,207. Người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ra viện trước ngày 01/10/2005 mà chưa được tính hưởng trợ cấp, thì mức trợ cấp của thời gian trước ngày 01/10/2005 được trả theo mức trợ cấp tháng 9/2005... Người về hưu sống cô đơn thì mức lương hưu được hưởng bằng 525.000 đồng/tháng... Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hàng tháng cư trú ở nơi có phụ cấp khu vực, thì mức phụ cấp khu vực tính theo mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
Xà HỘI
SỐ 27/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2005 HƯỚNG
DẪN TĂNG LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO
HIỂM Xà HỘI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2005/NĐ-CP
NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Điều 2 Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày
15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc
điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
hướng dẫn tăng lương hưu và trợ
cấp bảo hiểm xã hội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức
và người lao động; quân nhân, công an nhân dân,
người làm công tác cơ yếu đang hưởng
lương hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2005.
2. Công nhân, viên chức đang hưởng
trợ cấp mất sức lao động kể cả
người hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000
của Thủ tướng Chính phủ.
3. Công nhân cao su đang hưởng trợ
cấp hàng tháng.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn
quy định tại Nghị định số
121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị
định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998
của Chính phủ đang hưởng lương hưu
và trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm
2005.
5. Người đang hưởng trợ
cấp tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp, tử tuất trước ngày 01 tháng 10 năm
2005.
6. Người hưởng trợ cấp
ốm đau, thai sản trước ngày 01 tháng 10 năm 2005.
II. TĂNG LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM Xà HỘI
1. Các đối tượng quy định
tại khoản 1, 2, 3 và khoản 4 mục I Thông tư này,
mức lương hưu và trợ cấp hàng tháng
được tăng như sau:
Mức
lương hưu, trợ cấp BHXH từ 01/10/2005 |
= |
Mức
lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 9/2005 đã
được điều chỉnh theo Thông tư số
26/2005/TT-BLĐTBXH |
x |
1,207 |
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, có mức
lương hưu đã được điều
chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH là 825.000
đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ
tháng 10/2005 được tính như sau:
825.000
đồng/tháng x 1,207
= 995.775 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, cấp
bậc Thiếu tá, có mức lương hưu đã
được điều chỉnh theo Thông tư số
26/2005/TT-BLĐTBXH là 1.200.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông B từ
tháng 10/2005 được tính như sau:
1.200.000
đồng/tháng x 1,207
= 1.448.400 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông Trần Quang D, có thời gian
làm việc ở khu vực nhà nước sau đó
chuyển sang làm việc tại công ty liên doanh, có mức
lương hưu đã được điều
chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH là 1.050.000
đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông D từ
tháng 10/2005 được tính như sau:
1.050.000
đồng/tháng x 1,207
= 1.267.350 đồng/tháng
Ví dụ 4: Ông Vũ Văn E, là cán bộ xã
nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy
định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP,
có mức trợ cấp đã được điều
chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH là 326.700
đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông E từ
tháng 10/2005 được tính như sau:
326.700
đồng/tháng x 1,207
= 394.327 đồng/tháng
Ví dụ 5: Ông Nguyễn Văn G, nghỉ
việc hưởng trợ cấp mất sức lao
động, có mức trợ cấp đã được
điều chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH
là 350.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao
động hàng tháng của ông G từ tháng 10/2005
được tính như sau:
350.000
đồng/tháng x 1,207 = 422.450 đồng/tháng
2. Đối tượng quy định
tại khoản 5 mục I Thông tư này, mức trợ
cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
và tuất hàng tháng được tăng như sau:
a) Người đang hưởng trợ
cấp trước ngày 01/10/2005:
Mức
trợ cấp từ 01/10/2005 |
= |
Mức
trợ cấp tháng 9/2005 |
x |
1,207 |
Ví dụ 6: Ông Trần Văn K, có mức
hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng
tháng là 174.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp của ông K từ tháng
10/2005 được tính như sau:
174.000
đồng/tháng x 1,207
= 210.018 đồng/tháng
b) Người bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp ra viện
trước ngày 01/10/2005 mà chưa được tính
hưởng trợ cấp, thì mức trợ cấp
của thời gian trước ngày 01/10/2005 được
trả theo mức trợ cấp tháng 9/2005.
c) Người bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp bị suy giảm
khả năng lao động từ 81% trở lên, thì
mức trợ cấp phục vụ hàng tháng
được tăng như sau:
Mức
trợ cấp phục vụ từ 01/10/2005 |
= |
Mức
trợ cấp phục vụ tháng 9/2005 |
x |
1,207 |
= |
280.000
đồng/tháng |
d) Người bị chết trước
ngày 01/10/2005 mà thân nhân chưa nhận tiền mai táng và
tiền tuất thì tiền mai táng, tiền tuất của
thời gian trước ngày 01/10/2005 được trả
theo mức tháng 9/2005.
3. Đối tượng quy định
tại khoản 6 mục I Thông tư này mà từ ngày
01/10/2005 trở đi vẫn còn thời hạn
hưởng trợ cấp, thì khoản trợ cấp này
được tính theo mức lương tối thiểu
chung 350.000 đồng/tháng.
4. Quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành nghỉ
hưu, nghỉ mất sức lao động
được hưởng phụ cấp chuyển ngành
theo quy định tại Điều 3 Quyết
định số 812/TTg ngày 12/12/1995, thì khoản phụ
cấp chuyển ngành được tính theo mức
lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng.
5. Người về hưu sống cô
đơn hưởng lương hưu theo quy
định tại Điều 2 Quyết định
số 812/TTg ngày 12/12/1995, thì mức lương hưu
được hưởng bằng 525.000 đồng/tháng.
6. Người hưởng lương
hưu, trợ cấp mất sức lao động, tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp hàng tháng cư
trú ở nơi có phụ cấp khu vực, thì mức
phụ cấp khu vực tính theo mức lương tối
thiểu chung 350.000 đồng/tháng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện theo đúng quy
định tại Nghị định số
118/2005/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ
đạo Sở Lao động- Thương binh và Xã
hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện các quy
định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách
nhiệm triển khai thực hiện việc tăng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
quy định tại Nghị định số
118/2005/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
lập báo cáo theo mẫu đính kèm Thông tư này gửi
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ
Tài chính.
4. Kinh phí tăng thêm do điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
của các đối tượng thuộc Ngân sách Nhà
nước chi trả do Bộ Tài chính bảo đảm.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo; các chế
độ quy định tại Thông tư này áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
để nghiên cứu, giải quyết.
KT.
Bộ trưởng
Thứ
trưởng
Lê Duy Đồng
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI
TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM Xà HỌI VÀ TỔNG
QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 27/2005/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 10
năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
Đối tượng |
Số người hưởng
chế độ thời điểm 9/2005 |
Tổng kinh phí chi trả
thời điểm 9/2005 |
Tổng kinh phí chi trả
thời điểm 10/2005 đã điều chỉnh theo
NĐ117/2005/NĐ-CP |
Tổng kinh phí tăng thêm do
điều chỉnh theo NĐ số 118/2005/NĐ-CP |
Tổng kinh phí chi trả
thời điểm 10/2005 bao gồm điều chỉnh
theo NĐ117/2005/NĐ-CP và NĐ 118/2005/NĐ-CP |
1. Hưu trí: - Hưu công nhân, viên chức, công chức; + Trong đó: do NSNN
bảo đảm - Hưu Liên doanh; - Hưu các thành phần kinh tế khác; - Hưu lực lượng vũ trang. + Trong đó: do NSNN
bảo đảm 2. Mất sức lao động: 3. Công nhân cao su: 4. Cán bộ xã, phường, thị trấn: 5. Trợ cấp TNLĐ hàng tháng: + Trong đó: do NSNN
bảo đảm 6. Trợ cấp BNN hàng tháng: + Trong đó: do NSNN
bảo đảm 7. Tuất hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo
đảm |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký
tên) |
Thủ trưởng đơn
vị (Ký
tên, đóng dấu) |