Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2016/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng 8% lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, công chức
Ngày 15/07/2016, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/06/2016 của Chính phủ.
Theo quy định tại thông tư này, mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ xã, phường, thị trấn bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trong thời gian từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/05/2016 sẽ được tăng thêm 8%. Như vậy, mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng mới của các đối tượng này sẽ bằng mức lương hưu, trợ cấp hiện hưởng nhân với 1,08.
Đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995, đang hưởng lương hưu trước ngày 01/01/2016 hoặc bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01/01/2016 - 31/12/2016, nếu mức lương hưu sau khi đã được điều chỉnh thêm 8% như trên mà vẫn thấp hơn 1,15 triệu đồng thì được điều chỉnh bằng 1,15 triệu đồng/tháng, áp dụng cho khoảng thời gian từ ngày 01/01/2016 - 30/04/2016; thấp hơn 1,21 triệu đồng thì được điều chỉnh bằng 1,21 triệu đồng/tháng, áp dụng cho khoảng thời gian từ ngày 01/05/2016 trở đi.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2016.
Xem chi tiết Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 23/2016/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995 (sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2016/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ.
Mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng mới | = | Mức lương hưu, trợ cấp hiện hưởng | x | 1,08 |
Ví dụ 1: Ông A, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 01/2015 là 5.200.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu mới của ông A sau khi điều chỉnh là:
5.200.000 đồng/tháng x 1,08 = 5.616.000 đồng/tháng
Thời điểm hưởng mức lương mới nêu trên của ông A được tính từ tháng 01/2015.
Ví dụ 2: Bà B, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 3/2016 là 4.800.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu mới của bà B sau khi điều chỉnh là:
4.800.000 đồng/tháng x 1,08 = 5.184.000 đồng/tháng
Thời điểm hưởng mức lương mới nêu trên của bà B được tính từ tháng 3/2016.
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | Mức lương hưu trước điều chỉnh | + 250.000 đồng/tháng |
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước điều chỉnh | + 150.000 đồng/tháng |
Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
Ví dụ 3: Ông C, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 01/2016 là 1.600.000 đồng/tháng.
- Ông C thuộc đối tượng điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, mức lương hưu của ông C sau khi điều chỉnh tăng 8% là:
1.600.000 đồng/tháng x 1,08 = 1.728.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của ông C thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên ông C thuộc đối tượng được tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Mức lương hưu của ông C sau khi điều chỉnh là:
1.728.000 đồng/tháng + 250.000 đồng/tháng = 1.978.000 đồng/tháng
Thời điểm hưởng mức lương nêu trên của ông C được tính từ tháng 01/2016.
Ví dụ 4: Bà D, hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng với mức hưởng tại thời điểm tháng 12/2015 là 1.860.000 đồng. Do mức trợ cấp mất sức lao động của bà D nằm trong khoảng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng, nên bà D thuộc đối tượng được điều chỉnh mức trợ cấp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Mức trợ cấp mất sức lao động của bà D sau khi điều chỉnh là 2.000.000 đồng/tháng. Thời điểm hưởng từ tháng 01/2016.
Ví dụ 5: Bà E là giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 3/2015 là 800.000 đồng/tháng.
- Bà E thuộc đối tượng điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, mức lương hưu của bà E sau khi điều chỉnh tăng 8% là:
800.000 đồng/tháng x 1,08 = 864.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của bà E thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Mức lương hưu của bà E sau khi điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng là:
864.000 đồng/tháng + 250.000 đồng/tháng = 1.114.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của bà E tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 thấp hơn 1.150.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được điều chỉnh tăng lên bằng 1.150.000 đồng/tháng; tại thời điểm ngày 01 tháng 5 năm 2016 thấp hơn 1.210.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được điều chỉnh tăng lên bằng 1.210.000 đồng/tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Như vậy, bà E có mức hưởng lương hưu theo từng giai đoạn như sau:
+ Từ tháng 3/2015 đến hết tháng 12/2015 là 864.000 đồng/tháng;
+ Từ tháng 01/2016 đến hết tháng 4/2016 là 1.150.000 đồng/tháng;
+ Từ tháng 5/2016 đến hết tháng 12/2016 là 1.210.000 đồng/tháng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đối tượng |
Số người |
Mức lương hưu, trợ cấp tăng thêm bình quân |
Tổng kinh phí chi điều chỉnh |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. Người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2016 được điều chỉnh tăng thêm 8%. 2. Người hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh tăng thêm. Cụ thể: - Người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống. Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước + Nguồn Quỹ BHXH - Người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng. Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước + Nguồn Quỹ BHXH - Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống. Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước + Nguồn Quỹ BHXH - Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng. Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước + Nguồn Quỹ BHXH 3. Giáo viên mầm non có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở được điều chỉnh. |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |