Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2007/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thanh Hòa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn thực hiện đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài - Ngày 08/10/2007, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP. Theo đó, sau khi NLĐ trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp dịch vụ phải cam kết với NLĐ về thời gian chờ xuất cảnh. Trong thời gian này, nếu NLĐ không có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài nữa, doanh nghiệp dịch vụ phải trả lại hồ sơ cho NLĐ và NLĐ phải chịu các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi (nếu có) để làm thủ tục cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài… Nếu quá thời gian đã cam kết mà doanh nghiệp vẫn chưa đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài thì phải thông báo rõ lý do cho NLĐ. Nếu NLĐ không có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài nữa thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày NLĐ thông báo không có nhu cầu, doanh nghiệp phải hoàn trả cho NLĐ hồ sơ, các khoản chi phí mà NLĐ đã nộp cho doanh nghiệp… Doanh nghiệp dịch vụ ký hợp đồng với NLĐ ít nhất 5 ngày trước khi NLĐ xuất cảnh và chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ của NLĐ. Doanh nghiệp chỉ được thu tiền dịch vụ và tiền môi giới của NLĐ sau khi ký hợp đồng với NLĐ và NLĐ được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc hoặc cấp visa… Trường hợp doanh nghiệp đơn phương thanh lý hợp đồng thì biên bản thanh lý hợp đồng phải có các nội dung: lý do đơn phương thanh lý hợp đồng, việc thực hiện nghĩa vụ của các bên, các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp dịch vụ và người lao động, các nội dung về bồi thường thiệt hại (nếu có) kèm theo chứng từ chứng minh nội dung thiệt hại… Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày NLĐ xuất cảnh, doanh nghiệp phải báo cáo danh sách NLĐ làm việc ở nước ngoài với Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước sở tại. Doanh nghiệp có trách nhiệm cử cán bộ quản lý tại các nước, khu vực doanh nghiệp đưa nhiều NLĐ sang làm việc hoặc tại thị trường lao động đặc thù theo quy định. Đồng thời, theo dõi, giám sát việc thực hiện Hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và NLĐ, giải quyết kịp thời các phát sinh vượt quá khả năng tự giải quyết của NLĐ hoặc khi NLĐ yêu cầu trợ giúp… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 21/2007/TT-BLĐTBXH NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 126/2007/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi tắt là Luật) và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 126/2007/NĐ-CP) như sau:
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là Giấy phép) được quy định như sau:
Hồ sơ cấp Giấy phép nộp tại Cục Quản lý lao động ngoài nước, bao gồm:
Hồ sơ đổi Giấy phép nộp tại Cục Quản lý lao động ngoài nước, bao gồm:
Hồ sơ đổi Giấy phép nộp tại Cục Quản lý lao động ngoài nước, bao gồm:
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp dịch vụ) nộp lệ phí cấp, đổi Giấy phép tại Cục Quản lý lao động ngoài nước tại thời điểm nhận Giấy phép.
Khi có sự thay đổi người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp dịch vụ báo cáo Cục Quản lý lao động ngoài nước bằng văn bản kèm theo sơ yếu lý lịch của người mới được giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và các văn bản chứng minh đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định của pháp luật, trách nhiệm đối với người lao động theo các hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp dịch vụ báo cáo bằng văn bản cho Cục Quản lý lao động ngoài nước về việc hoàn thành nghĩa vụ kèm theo các tài liệu chứng minh việc hoàn thành các nghĩa vụ đó. Cục Quản lý lao động ngoài nước xem xét và có văn bản để doanh nghiệp rút tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định của pháp luật và trách nhiệm đối với người lao động theo các hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp dịch vụ báo cáo bằng văn bản cho Cục Quản lý lao động ngoài nước về việc hoàn thành nghĩa vụ kèm theo các tài liệu chứng minh việc hoàn thành các nghĩa vụ đó. Cục Quản lý lao động ngoài nước xem xét và có văn bản để doanh nghiệp rút tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cho chi nhánh, doanh nghiệp dịch vụ phải thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý lao động ngoài nước và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chi nhánh về các nội dung: tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử của chi nhánh; tên người đứng đầu chi nhánh, các nhiệm vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài giao cho chi nhánh, nội dung uỷ quyền cho chi nhánh.
Báo cáo phải kèm theo Quyết định của doanh nghiệp giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện một số nội dung hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, bản sao Quyết định thành lập chi nhánh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn bản uỷ quyền cho chi nhánh thu tiền dịch vụ, tiền môi giới, tiền ký quỹ của người lao động (nếu có) và danh sách trích ngang người đứng đầu và cán bộ chi nhánh làm nhiệm vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài gồm các nội dung: họ tên, năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao thực hiện tại chi nhánh.
Trường hợp có sự thay đổi về người đứng đầu chi nhánh, nội dung giao nhiệm vụ và nội dung uỷ quyền cho chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh hoặc chấm dứt việc giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cho chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý lao động ngoài nước và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chi nhánh về sự thay đổi và phương án giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến những thay đổi đó.
Chi nhánh doanh nghiệp dịch vụ báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chi nhánh tình hình thực hiện các nhiệm vụ được doanh nghiệp giao trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ thông báo bằng văn bản cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giao nhiệm vụ cho tổ chức sự nghiệp trực thuộc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo Quyết định giao nhiệm vụ và tài liệu chứng minh đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 39 của Luật.
Khi có sự thay đổi người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải báo cáo bằng văn bản cho Cục Quản lý lao động ngoài nước kèm theo sơ yếu lý lịch của người mới được giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và các tài liệu chứng minh đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động tại Cục Quản lý lao động ngoài nước.
Trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý lao động ngoài nước phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề nộp hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập tại Cục Quản lý lao động ngoài nước đối với hợp đồng có thời gian từ 90 ngày trở lên và tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với hợp đồng có thời gian dưới 90 ngày.
Trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý lao động ngoài nước hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn năm ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động thường trú phải cấp Giấy xác nhận đăng ký Hợp đồng cá nhân theo mẫu tại Phụ lục số 08 kèm theo Thông tư này, nếu không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân.
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài sau khi kết thúc thời hạn lao động theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp dịch vụ hoặc với người sử dụng lao động (đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân), nếu gia hạn hoặc ký kết hợp đồng lao động mới với người sử dụng lao động tại nước sở tại mà không phải về nước theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động thì phải báo cáo với Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước sở tại về việc gia hạn hoặc ký kết hợp đồng lao động mới.
Trong thời gian doanh nghiệp dịch vụ đã cam kết, nếu người lao động không có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài nữa thì doanh nghiệp dịch vụ phải trả lại hồ sơ cho người lao động và người lao động phải chịu các khoản chi phí mà doanh nghiệp dịch vụ đã chi (nếu có) để làm thủ tục cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm: chi phí làm hồ sơ, khám sức khỏe, học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí tài liệu học tập, ăn, ở trong thời gian đào tạo bồi dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí làm thủ tục nhập cảnh (visa).
Nếu quá thời gian đã cam kết mà doanh nghiệp dịch vụ vẫn chưa đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải thông báo rõ lý do cho người lao động. Trường hợp người lao động không có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài nữa thì trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày người lao động thông báo không có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp dịch vụ phải hoàn trả cho người lao động hồ sơ, các khoản chi phí mà người lao động đã nộp cho doanh nghiệp, gồm: chi phí làm hồ sơ, học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí làm thủ tục nhập cảnh (visa), vé máy bay, tiền dịch vụ, tiền môi giới và làm thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ cho người lao động.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /LĐTBXH-GP |
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Xét đề nghị của (người đại diện doanh nghiệp):.......................................................... và Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép …….. (tên doanh nghiệp)
Tên giao dịch: .........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:..............................................................
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp:................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:..................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………. Email:...........................
được hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 2. ……. (tên doanh nghiệp)
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của pháp luật về việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày… tháng… năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................................
Tên giao dịch: ...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………….; Email:............................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:................................
4. Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………….. do……………. cấp ngày….. tháng….. năm…….
5. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép:............................................
Đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. ..............................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................
3. ..............................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày… tháng… năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................................
Tên giao dịch: ...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………….; Email:............................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:................................
4. Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………….. do……………. cấp ngày….. tháng….. năm…….
5. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị đổi Giấy phép:.............................................
6. Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài đã được cấp:
- Tên doanh nghhiệp được cấp Giấy phép...............................................................
- Số giấy phép đã được cấp:……LĐTBXH – GP ngày… tháng… năm
Đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài do được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. ..............................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................
3. ..............................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày… tháng… năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch: .........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………….; Email:..........................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................
4. Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………….. do……………. cấp ngày….. tháng….. năm…….
5. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị đổi Giấy phép:............................................
6. Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động đã được cấp:
- Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép:...............................................................
- Số Giấy phép đã được cấp:….../LĐTBXH-GP XKLĐ ngày… tháng… năm..........
Đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quy định tại Điều 78 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. .............................................................................................................................
2. .............................................................................................................................
3. .............................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
……, ngày… tháng… năm… |
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
- Tên giao dịch: .......................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
- Điện thoại: ………………………; Fax: …………………….; Email:.......................
- Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài số: ……………/LĐTBXH-GP ngày… tháng… năm.................
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động làm việc tại……………… đã ký ngày…… tháng…… năm…… với đối tác ........
2.1. Đối tác:
- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
- Điện thoại: ………………………; Fax: …………………….; Email:..........................
- Người đại diện:........................................................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
2.2. Người sử dụng lao động (trường hợp người sử dụng lao động không phải là đối tác nêu tại mục 2.1 trên đây):
- Địa chỉ của người sử dụng lao động:......................................................................
- Điện thoại: ………………………...; Fax:..................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp đồng cung ứng lao động:
- Số lượng: ………………………………………., trong đó nữ:...................................
- Ngành nghề: ……………………., trong đó: số có nghề: …….., số không nghề:......
- Nơi làm việc (Tên nhà máy, công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá…):......
- Địa chỉ nơi làm việc:.................................................................................................
- Thời hạn hợp đồng:.................................................................................................
- Thời gian làm việc (giờ/ngày);……………….; số ngày làm việc trong tuần:...........
- Mức lương cơ bản:.................................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có):....................................................................................
- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ:.......................................
- Điều kiện ăn, ở:......................................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng tại nước đến làm việc:..........
- Bảo hộ lao động tại nơi làm việc:...........................................................................
- Các chi phí do đối tác đài thọ (nếu có):..................................................................
- Vé máy bay:...........................................................................................................
- Tiền môi giới (nếu có):...........................................................................................
4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi:
- Tiền dịch vụ (số tháng và số tiền thỏa thuận thu trước):.......................................
- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:.................................................................
- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam):........................................
- Vé máy bay lượt đi:..............................................................................................
- Visa:......................................................................................................................
- Tiền môi giới (nếu có):..........................................................................................
- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản):.............................................................
5. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài (tiền dịch vụ của những tháng còn lại, tiền môi giới, các loại phí theo quy định của nước tiếp nhận):..................................................
6. Các thỏa thuận khác giữa doanh nghiệp và người lao động:
- Ký quỹ (nếu có):.....................................................................................................
- Bảo lãnh (nếu có):..................................................................................................
7. Dự kiến thời gian xuất cảnh:................................................................................
.................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
……, ngày… tháng… năm… |
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................................
- Tên giao dịch:..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
- Điện thoại:………………………; Fax: …………………….; Email:...........................
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập làm việc tại……………… đã ký ngày…… tháng…… năm…… với đối tác..............................................................
- Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận lao động thực tập:.....................................................
- Điện thoại: ………………………; Fax:......................................................................
- Người đại diện:.........................................................................................................
- Chức vụ:...................................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:
- Số lượng: ………………………………………., trong đó nữ:....................................
- Ngành nghề: ……………………., trong đó: số có nghề: ………., số không nghề:....
- Nơi thực tập (Tên nhà máy, công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá…):.....
- Địa chỉ nơi thực tập:..................................................................................................
- Thời hạn hợp đồng:..................................................................................................
- Thời gian thực tập (giờ/ngày);……………….; số ngày thực tập trong tuần:............
- Mức lương cơ bản:..................................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có):.....................................................................................
- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ:........................................
- Điều kiện ăn, ở:.......................................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng tại nước đến thực tập:...........
- Bảo hộ lao động tại nơi thực tập:............................................................................
- Các chi phí do đối tác đài thọ:.................................................................................
- Vé máy bay:............................................................................................................
4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi (nếu có):
- Vé máy bay:............................................................................................................
- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:..................................................................
- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam):.........................................
- Vé máy bay lượt đi:...............................................................................................
- Visa:......................................................................................................................
- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản):.............................................................
5. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí theo quy định của nước đến thực tập,…):.................................................................................................
6. Dự kiến thời gian xuất cảnh:................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Tên tôi là:.............................................................................................................
2. Ngày sinh:……………………..; Chứng minh nhân dân số:…………………………; ngày cấp: ………………………….., do ........................................... cấp;
3. Địa chỉ thường trú:...............................................................................................
- Số điện thoại:.........................................................................................................
4. Trình độ học vấn:.................................................................................................
5. Nghề nghiệp:.......................................................................................................
6. Đơn vị công tác:..................................................................................................
7. Địa chỉ người thân khi cần liên hệ:.....................................................................
Đăng ký Hợp đồng cá nhân đi làm việc tại…………………………… ký ngày…… tháng…… năm…… với………. (tên người sử dụng lao động), địa chỉ:..................................
- Ngành nghề làm việc ở nước ngoài:.......................................................................
- Thời hạn hợp đồng:.................................................................................................
- Mức lương cơ bản:..................................................................................................
- Thời gian dự kiến xuất cảnh:...................................................................................
- Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký Hợp đồng cá nhân
+ Hợp đồng lao động (bản sao có bản dịch tiếng Việt có xác nhận của tổ chức dịch thuật)
+ Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
+ Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động và nhận xét về ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức).
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký, các chi phí và mọi sự rủi ro; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./.
|
……, ngày… tháng… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
……, ngày… tháng… năm… |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CÁ NHÂN
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)… xác nhận:
1. Ông/Bà:.................................................................................................................
2. Ngày sinh:.............................................................................................................
3. Địa chỉ thường trú:................................................................................................
Số điện thoại:............................................................................................................
4. Trình độ học vấn:..................................................................................................
5. Nghề nghiệp:.........................................................................................................
6. Đơn vị công tác:....................................................................................................
đã đăng ký Hợp đồng cá nhân đi làm việc tại……………….. ký ngày…… tháng…… năm…… với………………………………. (tên người sử dụng lao động); địa chỉ:…………..
- Ngành nghề làm việc ở nước ngoài:........................................................................
- Thời hạn hợp đồng:..................................................................................................
- Mức lương:...............................................................................................................
- Thời gian dự kiến xuất cảnh:....................................................................................
....................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC SỞ |
PHỤ LỤC SỐ 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp dịch vụ:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
Tên đối tác ký hợp đồng: Điện thoại:
Tên người sử dụng lao động: Điện thoại:
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI…………………….
Kính gửi: ……… (Tên Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước sở tại)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số hộ chiếu |
Ngày cấp |
Quê quán |
Thời hạn hợp đồng |
Ngày xuất cảnh |
Ngành nghề |
Địa chỉ làm việc |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Xã |
Huyện |
Tỉnh, thành phố |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…… tháng…… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp dịch vụ/tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
Người liên hệ:
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI……………………. (NƯỚC, KHU VỰC)
Từ ngày 20 tháng….. năm…… đến ngày 20 tháng…… năm……
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số hộ chiếu |
Quê quán |
Thời hạn hợp đồng |
Ngày xuất cảnh |
Ngành nghề |
Người sử dụng lao động |
Địa chỉ làm việc |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Xã |
Huyện |
Tỉnh, thành phố |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách lập trên excel, gõ tiếng Việt mã Unicode, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12.
|
……, ngày…… tháng…… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp dịch vụ/tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
Người liên hệ:
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI……………… VỀ NƯỚC HOẶC RA NGOÀI HỢP ĐỒNG
Từ ngày 20 tháng….. năm…… đến ngày 20 tháng…… năm……
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số hộ chiếu |
Quê quán |
Ngày xuất cảnh |
Lý do về nước |
Chết, mất tích |
Ra ngoài hợp đồng, chưa về nước |
|||||
Nam |
Nữ |
Xã |
Huyện |
Tỉnh, thành phố |
Hoàn thành hợp đồng |
Trước hạn hợp đồng |
|||||||
Do lỗi người lao động |
Không do lỗi người lao động |
||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Danh sách lập trên excel, gõ tiếng Việt mã Unicode, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12;
- Đánh dấu bằng chữ “X” vào ô tương ứng với lý do về nước hoặc ra ngoài hợp đồng của người lao động.
|
……, ngày…… tháng…… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG CÁ NHÂN QUÝ… NĂM…
Từ ngày 20 tháng….. năm…… đến ngày 20 tháng…… năm……
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
TT |
Họ và tên |
Số hộ chiếu |
Ngày sinh |
Nước nhận lao động |
Ngành nghề làm việc ở nước ngoài |
Trình độ tay nghề |
Ghi chú |
||||||||||
Cơ khí |
Điện - điện tử |
Dệt - may |
Xây dựng |
Phục vụ tại gia đình |
Hộ lý, y tá tại bệnh viện |
Thủy sản |
Nông nghiệp |
Khác |
Kỹ sư, cử nhân |
Lao động có nghề |
Lao động không nghề |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Danh sách lập trên excel, gõ tiếng Việt mã Unicode, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12;
- Đánh dấu bằng chữ “X” vào ô tương ứng ngành nghề và trình độ tay nghề của người lao động.
|
……, ngày…… tháng…… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp dịch vụ:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số fax:
Người liên hệ:
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HOẠT ĐỘNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI NĂM…
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch |
Thực hiện |
% thực hiện/ |
1 |
Doanh thu hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
đồng |
|
|
|
|
Trong đó: Tiền dịch vụ |
đồng |
|
|
|
2 |
Chi phí cho hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
đồng |
|
|
|
|
Trong đó: |
đồng |
|
|
|
2.1 |
Chi cho bộ máy |
đồng |
|
|
|
2.2 |
Chi cho lao động về nước trước thời hạn (nếu có) |
đồng |
|
|
|
|
- Hoàn trả tiền dịch vụ |
đồng |
|
|
|
|
- Hoàn trả tiền môi giới (trường hợp không đòi được của môi giới) |
đồng |
|
|
|
|
- Hỗ trợ khác |
đồng |
|
|
|
2.3 |
Đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước |
đồng |
|
|
|
|
- Số phải nộp |
đồng |
|
|
|
|
- Số đã nộp |
đồng |
|
|
|
|
- Số còn phải nộp (hoặc thừa chuyển quý, năm sau) |
đồng |
|
|
|
3 |
Thu nhập trước thuế của hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
đồng |
|
|
|
4 |
Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước |
đồng |
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
đồng |
|
|
|
|
- Khác (tiền nộp phạt…) |
đồng |
|
|
|
5 |
Lợi nhuận hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
đồng |
|
|
|
6 |
Thu nộp đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước của người lao động |
đồng |
|
|
|
|
- Số phải thu |
đồng |
|
|
|
|
- Số đã thu |
đồng |
|
|
|
|
- Số đã nộp |
đồng |
|
|
|
|
- Số còn phải nộp (hoặc thừa chuyển quý, năm sau) |
đồng |
|
|
|
|
……, ngày… tháng… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp dịch vụ:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số fax:
Người liên hệ:
BÁO CÁO
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LAO ĐỘNG TUYỂN CHỌN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH (THÀNH PHỐ)…
(6 tháng đầu năm hoặc cả năm)
Kính gửi: |
- Cục Quản lý lao động ngoài nước |
Thị trường lao động |
Tên huyện |
Số lượng tuyển chọn và đưa đi |
Ghi chú |
||||||
Số lượng |
Số lượng đã xuất cảnh |
||||||||
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Bộ đội xuất ngũ |
Đối tượng chính sách |
Dân tộc thiểu số |
|||
Đài Loan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Malaysia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhật Bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày… tháng… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu/tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KÝ HỢP ĐỒNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI…………………….(NƯỚC, KHU VỰC)
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số hộ chiếu |
Quê quán |
Thời hạn hợp đồng |
Ngày dự kiến xuất cảnh |
Ngành nghề |
Địa chỉ làm việc |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Xã |
Huyện |
Tỉnh, thành phố |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách lập excel, gõ tiếng Việt mã Unicode, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12.
|
……, ngày…… tháng…… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HÌNH THỨC THỰC TẬP NÂNG CAO TAY NGHỀ TẠI…………………….(NƯỚC, KHU VỰC)
(5 ngày sau khi người lao động xuất cảnh)
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số hộ chiếu |
Quê quán |
Thời hạn hợp đồng |
Ngày xuất cảnh |
Ngành nghề thực tập |
Địa chỉ nợi thực tập |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Xã |
Huyện |
Tỉnh, thành phố |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách lập excel, gõ tiếng Việt mã Unicode, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12.
|
……, ngày…… tháng…… năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HÌNH THỨC THỰC TẬP NÂNG CAO TAY NGHỀ TẠI…………………….(NƯỚC, KHU VỰC)
(báo cáo sau khi hoàn thành Hợp đồng nhận thực tập)
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
Số lượng lao động theo đăng ký hợp đồng |
Số lao động đưa đi |
Số lao động về nước |
Số lao động chết, mất tích |
Số lao động ra ngoài hợp đồng, chưa về nước |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Hoàn thành hợp đồng |
Trước hạn hợp đồng |
|||||
Do lỗi người lao động |
Không do lỗi người lao động |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…… tháng…… năm….. |