Thông tư 153/2021/TT-BQP quy trình và kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 153/2021/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 153/2021/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
BQP chia sẻ rủi ro tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với quân nhân
Ngày 23/11/2021, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 153/2021/TT-BQP về phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và kế hoạch kinh phí hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
Theo đó, việc giao kế hoạch và sử dụng kinh phí hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN) dựa trên nguyên tắc: Cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng, đề xuất kế hoạch hỗ trợ; Ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ phòng ngừa rủi ro cho những ngành, lĩnh vực đặc thù trong Quân đội có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, người sử dụng lao động ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý an toàn, vệ sinh lao động; chấp hành nghiêm chế độ báo cáo, thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro TNLĐ, BNN được bảo đảm từ nguồn kinh phí chi BHXH của Bộ Quốc phòng.
Thông tư này áp dụng với: Quân nhân; công chức quốc phòng; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Bộ Quốc phòng;...
Thông tư 153/2021/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ 06/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư 153/2021/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 153/2021/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 153/2021/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và kế hoạch kinh phí hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hỗ trợ để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hỗ trợ điều tra lại các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo yêu cầu của bảo hiểm xã hội; hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và kế hoạch kinh phí hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
- Bảo hiểm xã hội: BHXH;
- Bảo hiểm y tế: BHYT;
- Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN;
- Tai nạn lao động: TNLĐ;
- Bệnh nghề nghiệp: BNN.
Riêng quyết định về việc hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp và quyết định về việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (Mẫu số 03, 04, 09 và Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) được lập thêm 01 bản để làm chứng từ thanh toán và lưu tại cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương (nơi thanh toán trực tiếp cho người sử dụng lao động).
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA, CHIA SẺ RỦI RO VỀ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc (sau đây viết gọn là Nghị định số 88/2020/NĐ-CP), cụ thể gồm:
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP và lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, kèm theo tệp tin (file) hồ sơ chuyển cơ quan kỹ thuật cấp trên;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan kỹ thuật cấp trên để tổ chức thực hiện.
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc do cơ quan kỹ thuật cấp dưới chuyển đến, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ của cấp mình theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo file hồ sơ chuyển cơ quan kỹ thuật đơn vị cấp trên.
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc do cơ quan kỹ thuật cấp dưới chuyển đến, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ của cấp mình theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo file hồ sơ chuyển Tổng cục Kỹ thuật.
- Chủ trì phối hợp với cơ quan kỹ thuật cùng cấp lập dự toán kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị TNLĐ, BNN cùng với dự toán chi các chế độ BHXH gửi cơ quan tài chính cấp trên trung đoàn và tương đương cho đến cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng trước ngày 20 tháng 6 hằng năm;
- Khi nhận được hồ sơ hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp (được BHXH Bộ Quốc phòng quyết định hỗ trợ), thực hiện thanh quyết toán theo quy định. Hằng quý, năm tổng hợp lập báo cáo quyết toán cùng với báo cáo quyết toán chi các chế độ BHXH gửi cơ quan tài chính cấp trên trung đoàn và tương đương cho đến cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Hằng quý, năm tiếp nhận báo cáo quyết toán (bao gồm cả nội dung thanh toán hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp đối với người lao động bị TNLĐ, BNN) do cơ quan tài chính cấp trực thuộc chuyển đến, tổng hợp cùng với báo cáo quyết toán chi các chế độ BHXH để quyết toán với BHXH Bộ Quốc phòng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chuyển đến, thẩm định hồ sơ, lập văn bản đề nghị kèm theo danh sách hỗ trợ, thực hiện theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và chuyển BHXH Bộ Quốc phòng;
- Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Tổng cục Kỹ thuật phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng chuyển đến.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị kèm theo danh sách hỗ trợ theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này do Tổng cục Kỹ thuật chuyển đến; BHXH Bộ Quốc phòng thẩm định, ra quyết định hỗ trợ, thực hiện theo Mẫu số 03, Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, chuyển Tổng cục Kỹ thuật, cơ quan kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cho đến cơ quan kỹ thuật cấp trung đoàn và tương đương; trường hợp không chi trả phải có văn bản gửi Tổng cục Kỹ thuật và nêu rõ lý do;
- Hằng quý, cấp kinh phí chi các chế độ BHXH (trong đó có kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp đối với người lao động bị TNLĐ, BNN) cho các đơn vị và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
Hồ sơ đề nghị kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP, cụ thể gồm:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP, cụ thể gồm:
Thực hiện như quy trình và trách nhiệm giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp thực hiện tại Điều 6 Thông tư này; phần mẫu biểu thực hiện theo Mẫu số 07, 08, 09 và Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
KẾ HOẠCH KINH PHÍ HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP, CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA, CHIA SẺ RỦI RO VỀ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Việc giao kế hoạch và sử dụng kinh phí hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro dựa trên nguyên tắc sau:
Lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro và kinh phí quản lý về TNLĐ, BNN thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số 37/2017/TT-BQP ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý thu chi BHXH bắt buộc trong Bộ Quốc phòng (Thông tư số 37/2017/TT-BQP).
Kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro TNLĐ, BNN quy định tại Thông tư này được bảo đảm từ nguồn kinh phí chi BHXH của Bộ Quốc phòng.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ DOANH NGHIỆP
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 01 năm 2022.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN HỖ TRỢ TỪ QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 153/2021/TT-BQP ngày 23/11/2021 của Bộ trưởng BQP)
TT |
TÊN MẪU |
NỘI DUNG |
GHI CHÚ |
1 |
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp. |
|
2 |
Mẫu số 02 |
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp. |
|
3 |
Mẫu số 03 |
Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp. |
|
4 |
Mẫu số 04 |
Danh sách người lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp. |
|
5 |
Mẫu số 05 |
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí điều tra lại TNLĐ, BNN. |
|
6 |
Mẫu số 06 |
Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí điều tra lại TNLĐ, BNN. |
|
7 |
Mẫu số 07 |
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. |
|
8 |
Mẫu số 08 |
Danh sách các đối tượng đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. |
|
9 |
Mẫu số 09 |
Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. |
|
10 |
Mẫu số 10 |
Danh sách các đối tượng được hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. |
|
11 |
Mẫu số 11 |
Kế hoạch kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
|
12 |
Mẫu số 12 |
Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
|
Mẫu số 01
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Số: ...../...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ......................
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Tên cơ quan, đơn vị: ................................................................................
2. Điện thoại: ...............................................................................
3. Thư điện tử (Email): ...............................................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị TNLĐ, BNN cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Thông tư số ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, cụ thể như sau:
1. Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
2. Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ............................................................ đồng.
Bằng chữ ...............................................................................................................
Nơi nhận: |
CHỈ HUY CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số ............. ngày .... tháng.... năm... của ......................)
Tên cơ quan, đơn vị (cấp trung đoàn và tương đương)...................................
..........................................................................................................................................
Số TT |
Họ và tên |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Số sổ BHXH/Mã số BHXH |
Công việc khi bị TNLĐ/BNN |
Công việc sau khi chuyển đổi nghề |
Kinh phí đào tạo nghề |
Mức kinh phí đào tạo nghề được hỗ trợ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách này lập theo từng đầu mối cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Mẫu số 03
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN) bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số 168/2018/TT-BQP ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Căn cứ hồ sơ đề nghị đào tạo chuyển đổi nghề ngày ......./....../............ của ................................... ...............................................................................;
Theo đề nghị của ................. tại Công văn số: ............ngày.......... /.............. /.................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp từ quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc năm ... cho ......(1)...................................................
Điều 2. Tổng số tiền được hỗ trợ: ...............................................................đồng
(Số tiền bằng chữ:...........................................................................)
Danh sách người lao động được hỗ trợ và chi tiết mức hỗ trợ kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách/BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị cấp trung đoàn và tương đương được hỗ trợ kinh phí.
Mẫu số 04
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số ..................... ngày.... tháng.... năm... của Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng)
Tên cơ quan, đơn vị (cấp trung đoàn và tương đương)...............................
..............................................................................................................................................
Số TT |
Họ và tên |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Số sổ BHXH/ Mã số BHXH |
Công việc khi bị TNLĐ/BNN |
Công việc sau khi chuyển đổi nghề |
Kinh phí đào tạo nghề |
Mức kinh phí đào tạo nghề được hỗ trợ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách này lập theo từng đầu mối cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Mẫu số 05
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Số: ........./............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi:...................
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Tên cơ quan, đơn vị: ....................................................................................
2. Điện thoại: ....................................................................................
3. Thư điện tử (Email): ....................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
Đề nghị hỗ trợ kinh phí điều tra lại TNLĐ, BNN theo Công văn số.... của BHXH ngày tháng năm được quy định tại Thông tư số ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, cụ thể như sau:
1. Đoàn điều tra TNLĐ, BNN đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
2. Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là .......................................................... đồng.
Bằng chữ ...............................................................................................................
Nơi nhận: |
CHỈ HUY CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 06
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............../QĐ-BHXH |
................, ngày .... tháng ..... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí điều tra lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số 168/2018/TT-BQP ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Quốc phòng, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí điều tra lại TNLĐ, BNN ngày ..../..../......của .......................... ...........................................................;
Theo đề nghị của .................. tại Công văn số: ........ ngày ........./............./.....................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí điều tra lại TNLĐ, BNN từ quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc năm ........ cho: ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Điều 2. Tổng số tiền được hỗ trợ: ........................................................đồng
(Số tiền bằng chữ: ...............................................................)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách/BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 07
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Số: .........../............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày... tháng... năm ... |
Kính gửi: ................................
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Tên cơ quan, đơn vị: ...............................................................................
2. Điện thoại: ...............................................................................
3. Thư điện tử (Email): ...............................................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
2. Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ........................................... đồng.
Bằng chữ................................................................................
Nơi nhận: |
CHỈ HUY CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 08
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số ............... ngày... tháng....năm.... của .............)
Tên cơ quan, đơn vị (cấp trung đoàn và tương đương).....................................................
TT |
Họ và tên theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị |
Ngày tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số sổ BHXH/Mã số BHXH |
Số tháng tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN |
Ngày, tháng năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có) |
Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ |
Tên tổ chức huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhóm 2... 3... 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách này lập theo từng đầu mối cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Mẫu số 09
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............../QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày .... tháng ..... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số 168/2018/TT-BQP ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Căn cứ hồ sơ đề nghị huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ngày.../.../...của .................................. ................................................................................;
Theo đề nghị của ................. tại Công văn số: .............ngày.........../............ /................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động từ quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc năm ... cho .................(1).. .....................................................................................................
....................................................................................................................................................
Điều 2.
Tổng số tiền được hỗ trợ: .................................................................đồng.
(Số tiền bằng chữ:...........................................................)
Danh sách người lao động được hỗ trợ và chi tiết mức hỗ trợ kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách/BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (1) Tên đơn vị cấp trung đoàn và tương đương được hỗ trợ kinh phí.
Mẫu số 10
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số ............. ngày.... tháng.... năm... của Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng)
Tên cơ quan, đơn vị (cấp trung đoàn và tương đương)......................................................
TT |
Họ và tên theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị |
Ngày tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số sổ BHXH/Mã số BHXH |
Số tháng tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN |
Ngày, tháng năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có) |
Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ |
Tên tổ chức huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện |
I |
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhóm 2...3...4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách này lập theo từng đầu mối cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Mẫu số 11
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../.............. |
........, ngày ... tháng... năm ... |
KẾ HOẠCH
Kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm ....(1)
(Lưu ý: Từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên phải lập kế hoạch này theo phần trách nhiệm của các cơ quan trong Thông tư này)
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và kế hoạch kinh phí hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
.............. (cơ quan, đơn vị) xây dựng kế hoạch “Kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm …”, chi tiết tại bảng sau:
TT |
Nội dung |
Kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
|
|||||||
Đã thực hiện năm (2) |
Thực hiện trong năm lập kế hoạch...(1) |
Đề xuất/Dự kiến kế hoạch năm... (4) |
|
|
|||||||
Đề xuất/ Kế hoạch |
Số được giao |
Số thực hiện |
Đề xuất/ Kế hoạch |
Số được giao |
Số đã thực hiện (3) |
Ước tính số thực hiện cả năm |
|
|
|
||
I |
Số thu BHXH về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phục hồi chức năng lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Điều tra lại các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
CHỈ HUY CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
------------------------
Ghi chú:
(1) Ghi năm (thời điểm) lập kế hoạch.
(2) Ghi năm liền kề trước năm lập kế hoạch.
(3) Số thực hiện đến thời điểm báo cáo (nếu có) trong năm lập kế hoạch.
(4) Ghi năm liền kề sau năm lập kế hoạch.
(5) Ghi chi phí cần thiết để cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động bảo hiểm xã hội về TNLĐ, BNN theo quy định.
Mẫu số 12
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../............. |
......., ngày ..... tháng ....... năm ....... |
BÁO CÁO
Tổng hợp tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm ...
Thực hiện Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng ................. báo cáo “Tổng hợp tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội về TNLĐ, BNN năm ...” như sau:
TT |
Tên chỉ tiêu thống kê |
Số người |
Tổng kinh phí thực hiện trong năm (1) (đồng) |
|
Phát sinh mới trong năm |
Tổng số thực hiện trong năm (1) |
|
||
1 |
Số được hưởng hàng tháng |
|
|
|
1.1 |
Người bị TNLĐ |
|
|
|
a |
Trong đó, suy giảm khả năng lao động (KNLĐ): 31% -40% |
|
|
|
b |
41% - 50% |
|
|
|
c |
51%-60% |
|
|
|
d |
61%-70% |
|
|
|
đ |
71% - 80% |
|
|
|
e |
81%-100% |
|
|
|
1.2 |
Người bị BNN |
|
|
|
a |
Trong đó, suy giảm KNLĐ: 31% - 40% |
|
|
|
b |
41%-50% |
|
|
|
c |
51%-60% |
|
|
|
d |
61%-70% |
|
|
|
đ |
71%-80% |
|
|
|
e |
81%-100% |
|
|
|
1.3 |
Phục vụ TNLĐ, BNN |
|
|
|
2 |
Số được hưởng một lần(2) |
|
|
|
2.1 |
Trợ cấp TNLĐ 1 lần |
|
|
|
a |
Trong đó, suy giảm KNLĐ: 5 % - 10% |
|
|
|
b |
11%-20% |
|
|
|
c |
21%-30% |
|
|
|
d |
Chết do TNLĐ |
|
|
|
2.2 |
Trợ cấp BNN 1 lần |
|
|
|
a |
Trong đó, suy giảm KNLĐ: 5 % - 10% |
|
|
|
b |
11 %-20% |
|
|
|
c |
21% - 30% |
|
|
|
2.3 |
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe |
|
|
|
2.4 |
Giám định thương tật |
|
|
|
2.5 |
Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro |
|
|
|
2.6 |
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp |
|
|
|
2.7 |
Mua bảo hiểm y tế |
|
|
|
3 |
Người bị tai nạn giao thông được hưởng chế độ TNLĐ |
|
|
|
3.1 |
Số được hưởng hằng tháng |
|
|
|
3.2 |
Số được hưởng một lần |
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Tổng số thực hiện trong năm: Bao gồm cả số phát sinh mới và số tiếp tục được chi trả chế độ từ năm trước chuyển sang.
(2) Số được hưởng 1 lần: “Số phát sinh mới trong năm” bằng “Tổng số thực hiện trong năm” (giá trị cột 2 bằng giá trị cột 3).
(3) Bao gồm cả TNLĐ khi tham gia giao thông, tai nạn trên đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc.