Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 09/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn tính năng suất lao động bình quân và tiền lương bình quân trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 09/2005/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thị Hằng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/01/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT THÔNG TƯ 09/2005/TT-BLĐTBXH

* Cách tính năng suất lao động - Ngày 05/01/2005, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hhội đã ban hành Thông tư số 09/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tính năng suất lao động bình quân và tiền lương bình quân trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP. Theo đó, căn cứ để tính năng suất lao động bao gồm: tổng doanh thu hoặc tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc lợi nhuận hoặc tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực tế của năm trước liền kề hoặc của năm kế hoạch, Số lao động thực tế sử dụng bình quân, Số lao động của năm kế hoạch... Căn cứ để tính tiền lương bình quân dụă vào: Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương của năm trước liền kề hoặc năm kế hoạch, Số lao động thực tế sử dụng bình quân, Số lao động kế hoạch... Đối với công ty có năng suất lao động kế hoạch bình quân bằng năng suất lao động thực hiện bình quân của năm trước liền kề thì tiền lương kế hoạch bình quân tối đa để xác định đơn giá tiền lương bằng tiền lương thực hiện bình quân năm trước liền kề... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư 09/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 22/01/2005

Tải Thông tư 09/2005/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 09/2005/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

SỐ 09/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN TÍNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN VÀ TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC THEO NGHỊ ĐỊNH

SỐ 206/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ

Thi hành Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn tính năng suất lao động bình quân và tiền lương bình quân như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Phạm vi và đối tượng áp dụng các quy định tại Thông tư này là các công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Công ty nhà nước:

Đang theo dõi

a. Tổng công ty nhà nước:

- Tổng công ty nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 và Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003;

- Tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập (Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con);

- Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;

Đang theo dõi

b. Công ty nhà nước độc lập;

Đang theo dõi

2. Công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.

Các Tổng công ty, công ty nêu trên được gọi tắt là công ty

Đang theo dõi

II. NGUYÊN TẮC

Đang theo dõi

1. Năng suất lao động bình quân được tính trên cơ sở tổng giá trị hoặc sản phẩm tiêu thụ và số lao động sử dụng của công ty;

Đang theo dõi

2. Tiền lương bình quân được tính trên cơ sở quỹ tiền lương thực hiện hoặc kế hoạch theo đơn giá tiền lương và số lao động sử dụng của công ty;

Đang theo dõi

3. Tiền lương bình quân được điều chỉnh theo mức tăng, giảm của năng suất lao động bình quân. Năng suất lao động bình quân tăng thì tiền lương bình quân tăng, nhưng mức tăng tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng năng suất lao động bình quân. Năng suất lao động bình quân giảm thì tiền lương bình quân giảm. Mức giảm thấp nhất bằng mức giảm của năng suất lao động bình quân.

Đang theo dõi

III. TÍNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN

Đang theo dõi

1. Căn cứ để tính năng suất lao động:

Đang theo dõi

a. Tổng doanh thu hoặc tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc lợi nhuận hoặc tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực tế của năm trước liền kề hoặc của năm kế hoạch.

Chỉ tiêu tổng doanh thu; tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương); lợi nhuận được tính theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính.

Chỉ tiêu tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực tế được tính theo quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

b. Số lao động thực tế sử dụng bình quân được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/TT-BLĐTBXH ngày 7/5/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

Đang theo dõi

c. Số lao động của năm kế hoạch được tính theo quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

Đang theo dõi

2. Tính năng suất lao động:

Đang theo dõi
a. Năng suất lao động bình quân tính theo giá trị:
- Năng suất lao động thực hiện bình quân của năm trước liền kề, được tính theo công thức:

 

Wthnt

 

 

 

=

 

( Tthnt hoặc (( Tthnt - ( Cthnt) hoặc Pthnt

 

Lttnt

 

Trong đó:
+ Wthnt: năng suất lao động thực hiện bình quân tính theo giá trị của năm trước liền kề;
+ ( Tthnt: Tổng doanh thu thực hiện năm trước liền kề
+ ( Cthnt: Tổng chi phí (chưa có lương) thực hiện năm trước liền kề;
+ Pthnt: Lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề
+ Lttnt: Số lao động thực tế sử dụng bình quân của năm trước liền kề
- Năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch, được tính theo công thức:

 

Wkh

 

 

 

=

 

( Tkh hoặc (( Tkh - ( Ckh) hoặc Pkh

 

Lkh

 

Trong đó:
+ Wkh: năng suất lao động kế hoạch bình quân tính theo giá trị của năm kế hoạch;
+ ( Tkh: Tổng doanh thu năm kế hoạch;
+ ( Ckh: Tổng chi phí (chưa có lương) năm kế hoạch;
+ Pkh: Lợi nhuận năm kế hoạch;
+ Lkh: Số lao động kế hoạch.
- Năng suất lao động thực hiện bình quân của năm kế hoạch, được tính theo công thức:

 

Wth

 

 

 

=

 

( Tthkh hoặc (( Tthkh - ( Cthkh) hoặc Pthkh

 

Lttkh

 

Trong đó:
+ Wth: năng suất lao động thực hiện bình quân tính theo giá trị của năm kế hoạch;
+ ( Tthkh: Tổng doanh thu thực hiện năm kế hoạch;
+ ( Cthkt: Tổng chi phí (chưa có lương) thực hiện của năm kế hoạch;
+ Pthkt: Lợi nhuận thực hiện của năm kế hoạch
+ Lttkt: Số lao động thực tế sử dụng bình quân của năm kế hoạch.
Ví dụ 1: Năm 2003, tổng doanh thu thực hiện của công ty là 24 tỷ đồng, số lao động thực tế sử dụng bình quân là 1.200 người. Năm 2004, tổng doanh thu kế hoạch là 26,8 tỷ đồng, tổng doanh thu thực hiện là 26 tỷ đồng; số lao động kế hoạch là 1.280 người, số lao động thực tế sử dụng bình quân là 1.190 người.
Như vậy, năng suất lao động bình quân tính theo giá trị được xác định như sau:
+ Năng suất lao động thực hiện bình quân năm 2003 là: Wthnt = 24 tỷ đồng/năm : 1.200 người = 0,02 tỷ đồng/năm
+ Năng suất lao động kế hoạch bình quân năm 2004 là: Wkh = 26,8 tỷ đồng/năm : 1.280 người = 0,0209 tỷ đồng/năm
+ Năng suất lao động thực hiện bình quân năm 2004 là: Wth= 26 tỷ đồng/năm : 1.190 người = 0,0218 tỷ đồng/năm
Đang theo dõi
b. Năng suất lao động bình quân tính theo sản phẩm: - Năng suất lao động thực hiện bình quân của năm trước liền kề, được tính theo công thức:

 

Wthnt

 

 

 

=

 

Qthnt

 

Lttnt

 

Trong đó: + Wthnt: Năng suất lao động thực hiện bình quân tính theo sản phẩm của năm trước liền kề; + Qthnt: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực tế thực hiện của năm trước liền kề; + Lttnt: Số lao động thực tế sử dụng bình quân của năm trước liền kề. - Năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch, được tính theo công thức:

 

Wkh

 

 

 

=

 

Qkh

 

Lkh

 

Trong đó: + Wkh: Năng suất lao động kế hoạch bình quân tính theo sản phẩm của năm kế hoạch; + Qkh: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ năm kế hoạch; + Lkh: Số lao động kế hoạch. - Năng suất lao động thực hiện bình quân của năm kế hoạch, được tính theo công thức:

 

Wth

 

 

 

=

 

Qthkh

 

Lttkh

 

Trong đó: + Wth: Năng suất lao động thực hiện bình quân tính theo sản phẩm của năm kế hoạch; + Qthkh: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực tế thực hiện của năm kế hoạch; Lttkh: Số lao động thực tế sử dụng bình quân của năm kế hoạch. Ví dụ 2: Năm 2003, tổng sản phẩm tiêu thụ thực tế thực hiện của công ty là 36.000 tấn/năm, số lao động thực tế sử dụng bình quân là 1.200 người. Năm 2004, tổng sản phẩm tiêu thụ kế hoạch là 40.000 tấn, tổng sản phẩm tiêu thụ thực tế thực hiện là 41.000 tấn; số lao động kế hoạch là 1.280 người, số lao động thực tế sử dụng bình quân là 1.250 người. Như vậy, năng suất lao động bình quân tính theo sản phẩm được xác định như sau: + Năng suất lao động thực hiện bình quân năm 2003 là: Wth = 36.000 tấn : 1.200 người = 30 tấn/năm. + Năng suất lao động kế hoạch bình quân năm 2004 là: Wkh = 40.000 tấn : 1.280 người = 31,25 tấn/năm. + Năng suất lao động thực hiện bình quân năm 2004 là: Wth= 41.000 tấn : 1.250 người = 32,8 tấn/năm
Đang theo dõi
3. Tính mức tăng năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề theo công thức:

 

Iw

 

 

 

=

 

     Wkh

(                 x 100% )

     W thnt

 

 

-

 

 

100%

 

Trong đó: + Iw: Mức tăng năng suất lao động bình quân (%) + Wkh: Năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch. + Wthnt: Năng suất lao động thực hiện bình quân của năm trước liền kề. Ví dụ 3: Kết hợp ví dụ 1, 2 nói trên, mức tăng năng suất lao động bình quân năm 2004 so với  thực hiện năm 2003 là: + Mức tăng năng suất lao động bình quân tính theo giá trị là:

 

Iw

 

 

=

 

 

0,0209 tỷ đồng/năm

(

0,02 tỷ đồng/năm

 

 

x

 

 

100%)

 

 

-

 

 

100%

 

 

=

 

 

4,5%

 

+ Mức tăng năng suất lao động bình quân tính theo sản phẩm là:

 

Iw

 

 

=

 

 

31,25 tấn/năm

(

30 tấn/năm

 

 

x

 

 

100%)

 

 

-

 

 

100%

 

 

=

 

 

4,17%

 

Đang theo dõi

IV. TÍNH TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN

Đang theo dõi

1. Căn cứ để tính tiền lương bình quân:

Đang theo dõi

a. Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương của năm trước liền kề hoặc năm kế hoạch được xác định theo quy định tại Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

b. Số lao động thực tế sử dụng bình quân được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/TT-BLĐTBXH ngày 7/5/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

c. Số lao động kế hoạch được tính theo quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

2. Tính tiền lương bình quân:

Đang theo dõi
a. Tiền lương thực hiện bình quân của năm trước liền kề, được tính theo công thức:

 

TLthnt

 

 

 

=

 

Vđgthnt

 

Lttnt

 

Trong đó: - TLthnt: Tiền lương thực hiện bình quân của năm trước liền kề (đồng/người-năm). - Vđgthnt: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương năm trước liền kề; - Lttnt: Số lao động thực tế sử dụng bình quân của năm trước liền kề.

b. Tiền lương kế hoạch bình quân của năm kế hoạch, được xác định theo công thức:

 

TLkh

 

 

 

=

 

Vđgkh

 

Lkh

 

Trong đó: - TLkh: Tiền lương kế hoạch bình quân của năm kế hoạch (đồng/người-năm). - Vđgkh: Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương năm kế hoạch; - Lkh: Số lao động kế hoạch.

3. Tính mức tăng tiền lương kế hoạch bình quân của năm kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề theo công thức:

 

Itl

 

 

 

=

 

     TLkh

(                 x 100% )

     TLthnt

 

 

-

 

 

100%

 

Trong đó: - Itl: Mức tăng tiền lương bình quân (%); - TLkh: Tiền lương kế hoạch bình quân của năm kế hoạch; - TLthnt: Tiền lương thực hiện bình quân của năm trước liền kề. Ví dụ 4: Năm 2003, quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương của công ty là 18.000 triệu đồng; số lao động thực tế sử dụng bình quân là 1.000 người. Năm 2004, quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá lương là 20.500 triệu đồng; số lao động kế hoạch là 1.120 người. Như vậy, tiền lương bình quân và mức tăng tiền lương bình quân được xác định như sau: - Tiền lương thực hiện bình quân năm 2003 là: TLthnt = 18.000 triệu đồng : 1.000 người = 18 triệu đồng/năm. - Tiền lương kế hoạch bình quân năm 2004 là: TLkh = 20.500 triệu đồng : 1.120 người tháng = 18,304 triệu đồng/năm - Mức tăng tiền lương kế hoạch bình quân năm 2004 so với thực hiện năm 2003 là:

 

Itl

 

 

=

 

    18,034 triệu đồng

(

        18 triệu đồng

 

 

x

 

 

100%)

 

 

-

 

 

100%

 

 

=

 

 

1,69%

 

Đang theo dõi

V. ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN THEO

MỨC TĂNG, GIẢM NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN

ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG

            Để bảo đảm mức tăng tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng năng suất lao động bình quân thì tiền lương bình quân năm kế hoạch để xác định đơn giá tiền lương được điều chỉnh theo mức tăng, giảm năng suất lao động bình quân như sau:

Đang theo dõi
            1. Đối với công ty có năng suất lao động kế hoạch bình quân thấp hơn năng suất lao động thực hiện bình quân của năm trước liền kề thì tiền lương kế hoạch bình quân tối đa để xác định đơn giá tiền lương được điều chỉnh theo công thức:

 

TLkh

 

 

 

=

 

                  Iw + 100%

TLthnt  x  (                     )                      (11)          

                      100%

 

Trong đó: - TLkh: Tiền lương kế hoạch bình quân tối đa để xác định đơn giá tiền lương; - TLthnt: Tiền lương thực hiện bình quân của năm trước liền kề được xác định theo quy định tại tiết a, điểm 2, mục IV của Thông tư này; - Iw: Mức tăng năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề, được xác định theo quy định tại điểm 3, mục III của Thông tư này. Ví dụ 6: Năm 2003, năng suất lao động thực hiện bình quân của công ty là 18,5 triệu đồng/năm, tiền lương thực hiện bình quân theo đơn giá là 6 triệu đồng/năm. Năm 2004, năng suất lao động kế hoạch bình quân là 17,5 triệu đồng/năm. - Mức tăng năng suất lao động kế hoạch bình quân năm 2004 so với thực hiện năm 2003 là: Iw   =  (17,5 triệu đồng :  18,5 triệu đồng)  x  100%  - 100% =  - 5,4054% - Tiền lương kế hoạch bình quân tối đa để xác định đơn giá tiền lương năm 2004 là: TLkh  =  6 triệu đồng/năm x [(- 5,4054%  +  100%)  :  100%] = 5,676 triệu đồng/năm (hoặc bằng 472.973 đồng/tháng, nếu tính theo tháng).
Đang theo dõi

2. Đối với công ty có năng suất lao động kế hoạch bình quân bằng năng suất lao động thực hiện bình quân của năm trước liền kề thì tiền lương kế hoạch bình quân tối đa để xác định đơn giá tiền lương bằng tiền lương thực hiện bình quân năm trước liền kề.

Đang theo dõi
3. Đối với công ty có năng suất lao động kế hoạch bình quân cao hơn năng suất lao động thực hiện bình quân của năm trước liền kề thì tiền lương kế hoạch bình quân tối đa để xác định đơn giá tiền lương được điều chỉnh theo công thức:

 

TLkh

 

 

 

=

 

                                   Iw

TLthnt  + TLthnt   x                   x   0,8         (12)          

                                 100%

 

Trong đó: - TLkh : Tiền lương kế hoạch bình quân tối đa để xác định đơn giá tiền lương; - TLthnt: Tiền lương thực hiện bình quân của năm trước liền kề được xác định theo quy định tại tiết a, điểm 2, mục IV của Thông tư này; - Iw: Mức tăng năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề, được xác định theo quy định tại điểm 3, mục III của Thông tư này. Ví dụ 7: Năm 2003, năng suất lao động thực hiện bình quân của công ty là 24,6 triệu đồng/năm, tiền lương thực hiện bình quân theo đơn giá là 6,6 triệu đồng/năm. Năm 2004, năng suất lao động kế hoạch bình quân là 26,8 triệu đồng/năm. - Mức tăng năng suất lao động kế hoạch bình quân năm 2004 so với thực hiện năm 2003 là: Iw = (26,8 triệu đồng : 24,6 triệu đồng) x 100% - 100% = 8,94% - Tiền lương kế hoạch bình quân tối đa để xác định đơn giá tiền lương năm 2004 là: TLkh = 6,6 triệu đồng + [(6,6 triệu đồng x 8,94% x 0,8) : 100%] = 7,072 triệu đồng/năm (hoặc bằng 589.336 đồng/tháng, nếu tính theo tháng)
Đang theo dõi

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

1. Các Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các công ty tính năng suất lao động bình quân làm cơ sở xác định tiền lương kế hoạch bình quân tính đơn giá tiền lương theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Đối với Quỹ hỗ trợ phát triển, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đang áp dụng chế độ tiền lương như công ty nhà nước quy định tại Quyết định số 17/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 2 năm 2000, Quyết định số 88/2001/QĐ-TTg ngày 5 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ, áp dụng các quy định tại Thông tư này để tính năng suất lao động bình quân, tiền lương bình quân làm cơ sở xác định đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương thực hiện;

Đang theo dõi

3. Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, các doanh  nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, được vận dụng các quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 06/2001/TT-BLĐTBXH ngày 29/1/2001 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội hướng dẫn tính tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc độ tăng tiền lương bình quân trong các doanh nghiệp nhà nước;

Đang theo dõi

5. Các quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc các Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các công ty nhà nước phản ánh về Bộ Lao động - thương binh và xã hội nghiên cứu, giải quyết.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 09/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn tính năng suất lao động bình quân và tiền lương bình quân trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 09/2005/TT-BLĐTBXH

01

Thông tư 06/2001/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn tính tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc độ tăng tiền lương bình quân trong các doanh nghiệp nhà nước

02

Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

03

Nghị định 206/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước

04

Thông tư 15/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 86/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ quy định quản lý lao động và tiền lương trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ

05

Quyết định 25/2007/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31/12/2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×