Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm theo quy định tại Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH

Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm theo quy định tại Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/1998/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Hằng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/05/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 08/1998/TT-LĐTBXH NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM
THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 07/1998/NĐ-CP
NGÀY 15/1/1998 CỦA CHÍNH PHỦ

 

Thi hành Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/1/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi), sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

 

Đối tượng áp dụng cách tính số lao động bình quân năm là những đối tượng áp dụng Luật Khuyến khích đầu tư trong nước quy định tại Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).

 

II. CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM:

 

1. Số lao động bình quân năm được tính theo công thức sau:

1

S li

i = 1

L =

t

 

Trong đó:

L: là số lao động bình quân năm.

 


li: là số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.

i: là số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.

1

Sli: là tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.

i = 1

 

t: là số tháng trong năm.

Riêng đối với các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.

Ví dụ 1: Số lao động bình quân từng tháng trong năm của doanh nghiệp A như sau:

Tháng 1: 80 người Tháng 5: 150 người Tháng 9: 120 người

Tháng 2: 95 người Tháng 6: 140 người Tháng 10: 110 người

Tháng 3: 110 người Tháng 7: 120 người Tháng 11: 100 người

Tháng 4: 170 người Tháng 8: 120 người Tháng 12: 90 người

 

Số lao động bình quân năm của doanh nghiệp A được tính như sau:

 

80+95+110+170+150+140+120+120+120+110+100+90

L = = 117,08 (người)

12

 

Ví dụ 2: doanh nghiệp B bắt đầu hoạt động từ tháng 5 và có số lao động bình quân từng tháng như sau:

Tháng 5: 110 người Tháng 9: 120 người

Tháng 6: 130 người Tháng 10: 120 người

Tháng 7: 90 người Tháng 11: 180 người

Tháng 8: 100 người Tháng 12: 205 người

 

Số tháng thực tế hoạt động của doanh nghiệp là 8.

Số lao động bình quân năm được tính như sau:

 

_ 110 + 130 + 90 + 100 + 120 + 120 + 180 + 205

L = = 131,87 (người)

8

 

2. Số lao động bình quân từng tháng được tính theo công thức sau:

n

S Xj

j = 1

li =

n

 

 

Trong đó:

li: là số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.

Xj: là số lao động của ngày thứ j trong tháng. Đây là số lao động thực tế làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của doanh nghiệp, bao gồm cả cán bộ quản lý và cán bộ của các tổ chức đoàn thể. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của doanh nghiệp ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.

n

S Xj: là tổng của số lao động các ngày trong tháng.

j=1

 

n: là số ngày theo lịch của tháng (không kể doanh nghiệp có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);

Ví dụ: Tháng 5 năm 1998, có 31 ngày và theo bảng chấm công của doanh nghiệp có số lao động thực tế làm việc hằng ngày như sau:

 

Ngày 29-4: 93 người

Ngày 30-4: Ngày nghỉ Ngày 16-5: 96 người

Ngày 1-5: Ngày nghỉ Ngày 17-5: Ngày nghỉ

Ngày 2-5: 90 người Ngày 18-5: 98 người

Ngày 3-5: Ngày nghỉ Ngày 19-5: 98 người

Ngày 4-5: 95 người Ngày 20-5: 96 người

Ngày 5-5: 95 người Ngày 21-5: 97 người

Ngày 6-5: 96 người Ngày 22-5: 95 người

Ngày 7-5: 92 người Ngày 23-5: 93 người

Ngày 8-5: 90 người Ngày 24-5: Ngày nghỉ

Ngày 9-5: 92 người Ngày 25-5: 96 người

Ngày 10-5: Ngày nghỉ Ngày 26-5: 96 người

Ngày 11-5: 95 người Ngày 27-5: 95 người

Ngày 12-5: 96 người Ngày 28-5: 97 người

Ngày 13-5: 96 người Ngày 29-5: 92 người

Ngày 14-5: 92 người Ngày 30-5: 96 người

Ngày 15-5: 95 người Ngày 31-5: Ngày nghỉ

 

Số lao động bình quân của tháng 5 được tính như sau:

 

 

 

93+90+90+95+95+96+92+90+92+92+95+96+96+92+95+

96+96+98+98+96+97+95+93+93+96+96+95+97+92+96+96

l5 = = 94,48 (người)

31

 

3. Đối với những doanh nghiệp có số lao động bình quân năm là số lẻ thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần lẻ trên 0,5 thì làm tròn lên số trên. Thí dụ: 99,58 làm tròn lên 100; 49,63 thì làm tròn lên 50; 49,31 thì làm tròn là 49. Đối với số lao động bình quân tháng có số lẻ thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

 

1. Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: theo dõi, kiểm tra theo quy định của pháp luật về cách tính lao động bình quân quy định tại Thông tư này đối với tất cả các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo số lao động bình quân năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại.

3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

Thông tư liên tịch 1232/1998/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên và chế độ chính sách đối với quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu

Thông tư liên tịch 1232/1998/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên và chế độ chính sách đối với quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu

Lao động-Tiền lương, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi