Thông tư 09/2003/TT-BQP của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 09/2003/TT-BQP

Thông tư 09/2003/TT-BQP của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2003/TT-BQPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Rinh
Ngày ban hành:29/01/2003Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 09/2003/TT-BQP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 09/2003/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 1 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC
QUỐC PHÒNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP
TỪ NGUỒN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

Thực hiện Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương.

Sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ (tại Công văn số 161/BNV-TL ngày 24/01/2003), Bộ Tài chính (tại Công văn số 973/TC-V1 ngày 27/01/2003), Bộ Lao động Thương binh và xã hội (tại Công văn số 211/LĐTBXH-TL ngày 21/0l/2003); Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện như sau:

 

A- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

 

quan quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của Bộ Tổng tham mưu) hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.

Các đối tượng nói trên bao gồm cả những người đang công tác, đi học, thực tập trong và ngoài nước; người chờ giải quyết chính sách đang hưởng lương, phụ cấp tại đơn vị

 

B- CÁCH TÍNH LẠI MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ TRỢ CẤP

 

Căn cứ vào hệ số mức lương, phụ cấp và trợ cấp quy định tại Nghị định 25/CP, 26/CP ngày 23/5/1993; Nghị định 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 của Chính phủ; Quyết định 595/TTg ngày 15/12/1993 của Thủ tướng Chính phủ và mức lương tối thiểu được điều chỉnh lại theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Nghị định 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ để tính lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp để thực hiện từ ngày 01/01/2003 như sau:

1- Công thức tính lại mức lương và mức phụ cấp quân hàm.

a- Công thức tính lại mức lương.

 

Mức lương thực hiện từ 01/01/2003


=

Mức lương
tối thiểu
290.000 đ/tháng


x

Hệ số
mức lương
hiện hưởng

 

 

Ví dụ: Mức lương quân hàm của sĩ quan cấp Đại uý từ ngày 01/01/2003 là:

290.000đồng/tháng x 4,15 = 1.203.500 đồng/tháng.

b- Công thức tính lại mức phụ cấp quân hàm của Hạ sĩ quan, Binh sĩ.

 

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ 01/01/2003


=

Mức lương
tối thiểu
290.000 đ/tháng


x

Hệ số phụ cấp quân hàm
hiện hưởng

 

Ví dụ: Mức phụ cấp quân hàm của chiến sĩ Binh nhì từ ngày 01/01/2003 là:

290.000 đồng/tháng x 0,30 = 87.000 đồng/tháng.

2- Công thức tính lại mức phụ cấp.

2.1- Đối với những người hưởng lương.

a- Các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu.

 

Mức phụ cấp
thực hiện từ 01/01/2003


=

Mức lương
tối thiểu
290.000 đ/tháng


x

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

 

Ví dụ: Mức phụ cấp chức vụ của Đại đội trưởng từ ngày 01/01/2003 là:

290.000 đồng/tháng x 0,25 = 72.500 đồng/tháng.

b- Các khoản phụ cấp tính theo tiền lương cấp bậc quân hàm hoặc lương ngạch bậc.

 

Mức phụ cấp
thực hiện từ 01/01/2003


=

Mức lương
thực hiện từ ngày 01/01/2003


x

Tỷ lệ phụ cấp
được hưởng
theo quy định

 

Ví dụ: Đồng chí A, cấp bậc Đại uý, mức lương tháng 01/2003 là 1.203.500 đồng, ở đảo Thổ Chu (tỉnh Kiên Giang) có mức phụ cấp đặc biệt là 50%, thì được hưởng phụ cấp 1à:

1.203.500 đồng/tháng x 50% = 601.750 đồng/tháng.

2.2- Đối với Hạ sĩ quan, Binh sĩ.

a- Các khoản phụ cấp được tính theo hệ số như: Phụ cấp khu vực: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; .... thì được tính theo mức quân hàm Binh nhì thực hiện từ ngày 01/01/2003.

Ví dụ: Đồng chí B, cấp bậc Binh nhì làm nhiệm vụ ở quần đảo Trường sa có mức phụ cấp khu vực = 1,00 thì hàng tháng được hưởng phụ cấp khu vực 1à:

(290.000 đồng/tháng x 0,30) x 1,00 = 87.000 đồng/tháng.

b- Các khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ % được tính trên mức phụ cấp quân hàm thực tế của Hạ sĩ quan, Binh sĩ.

Ví dụ: Đồng chí C, cấp bậc Hạ sĩ (năm thứ 2) làm nhiệm vụ ở đảo Thổ Chu (tỉnh Kiên Giang) có mức phụ cấp đặc biệt là 50%, thì được hưởng phụ cấp là:

(290.000 đồng/tháng x 0,40) x 50% = 58.000 đồng/tháng.

3- Các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể như: Phụ cấp ngày đi biển; Phụ cấp phẫu thuật; Phụ cấp thường trực .v.v... thì giữ nguyên như quy định hiện hành.

4- Các khoản trợ cấp tính theo lương tối thiểu như: Trợ cấp xuất ngũ của Hạ sĩ quan, Binh sĩ; Trợ cấp tạo việc làm v.v... từ ngày 01/01/2003 đều được tính lại trên mức lương tối thiểu là 290.000 đồng/tháng.

Ví dụ: Trợ cấp tạo việc làm của Hạ sĩ quan, Binh sĩ xuất ngũ được hưởng từ ngày 01/01/2003 là:

290.000 đồng/tháng x 3 tháng = 870.000 đồng.

Cụ thể các mức lương, phụ cấp và trợ cấp của các đối tượng được hưởng được tính lại như phụ lục kèm theo. Riêng mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ của công nhân viên chức quốc phòng vì có nhiều thang, bảng lương nên các đơn vị căn cứ vào công thức để tính lại mức lương mới cho công nhân viên chức quốc phòng.

 

C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1- Căn cứ vào hướng dẫn điều chỉnh lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp các đơn vị lập báo cáo quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 01); báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện ra quân năm 2003 (Mẫu số 02); báo cáo thu BHYT tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 03); báo cáo thu chi BHXH tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 04, 05) gửi về Bộ (qua Cục Tài chính - BQP) trước ngày 31/03 /2003 để duyệt triển khai thực hiện.

2- Khi chi trả tiền lương mới được điều chỉnh đối với các đối tượng nói trên, đồng thời phải tính thu tiền BHXH và BHYT theo quy định của Nhà nước trên cơ sở mức lương và phụ cấp đã được tính lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

3- Các doanh nghiệp trong quân đội, trong khi chưa có hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với các doanh nghiệp của Bộ Lao động Thương binh và xã hội, thì việc đóng và hưởng BHXH BHYT được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng từ ngày 01/01/2003.

4- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ có hiệu lực thi hành. Quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được truy lĩnh phần lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm từ ngày 01/01/2003.

5- Cục trưởng Cục Tài chính và chỉ huy các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.


PHỤ LỤC 1: BẢNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN

 

Đơn vị tính: Đồng

 

STT

Cấp hàm

Hệ số

Mức lương từ 01/01/2003

1

Đại tướng

8,80

2.552.000

2

Thượng tướng

8,30

2.407.000

3

Trung tướng

7,70

2.233.000

4

Thiếu tướng

7,20

2.088.000

5

Đại tá

6,50

1.885.000

6

Thượng tá

5,90

1.711.000

7

Trung tá

5,30

1.537.000

8

Thiếu tá

4,80

1.392.000

9

Đại uý

4,15

1.203.500

10

Thượng uý

3,80

1.102.000

11

Trung uý

3,50

1.015.000

12

Thiếu uý

3,20

928.000

 

 


PHỤ LỤC 2: BẢNG NÂNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN

 

Đơn vị tính: Đồng

 

Cấp hàm

Lần 1

Lần 2

 

Hệ số

Từ 01/01/2003

Hệ số

Từ 01/01/2003

Đại tá

6,85

1.986.500

7,20

2.088.000

Thượng tá

6,20

1.798.000

6,50

1.885.000

Trung tá

5,60

1.624.000

5,90

1.711.000

Thiếu tá

5,05

1.464.500

5,30

1.537.000

Đại uý

4,50

1.305.000

4,80

1.392.000

Thượng uý

4,00

1.160.000

4,15

1.203.500

 


PHỤ LỤC 3: BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO

 

Đơn vị tính: Đồng

 

STT

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp từ 01/01/2003

1

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

1,15

333.500

2

Tổng tham mưu trưởng

1,10

319.000

3

TL quân khu, quân chủng

1,00

290.000

4

Tư lệnh quân đoàn

0,90

261.000

5

Phó tư lệnh quân đoàn

0,80

232.000

6

Sư đoàn trưởng

0,70

203.000

7

Lữ đoàn trưởng, Phó sư đoàn trưởng

0,60

174.000

8

Trung đoàn trưởng

0,50

145.000

9

Phó trung đoàn trưởng

0,40

116.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,35

101.500

11

Phó tiểu đoàn trưởng

0,30

87.000

12

Đại đội trưởng

0,25

72.500

13

Phó đại đội trưởng

0,20

58.000

14

Trung đội trưởng

0,15

43.500

 

 

 

PHỤ LỤC 4: BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

 

Đơn vị tính: Đồng

 

STT

Cấp hàm

Hệ số

Mức phụ cấp từ 01/01/2003

1

Thượng sĩ

0,60

174.000

2

Trung sĩ

0,50

145.000

3

Hạ sĩ

0,40

116.000

4

Binh nhất

0,35

101.500

5

Binh nhì

0,30

87.000


PHỤ LỤC 5: BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

 

Đơn vị tính: Đồng

 

Chức danh

Bậc lương

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. QNCN CAO CẤP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm 1 Hệ số

2,88

3,18

3,48

3,78

4,08

4,38

4,68

4,98

5,28

5,58

5,88

6,18

Mức lương từ 01/01/2003

835.200

922.200

1.009.200

1.096.200

1.183.200

1.270.200

1.357.200

1.444.200

1.531.200

1.618.200

1.705.200

1.792.200

- Nhóm 2 Hệ số

2,65

2,95

3,25

3,55

3,85

4,15

4,45

4,75

5,05

5,35

5,65

5,95

Mức lương từ 01/01/2003

768.500

855.500

942.500

1.029.500

1.116.000

1.203.500

1.290.500

1.377.500

1.464.500

1.551.500

1.638.500

1.725.500

2. QNCN TRUNG CẤP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm 1 Hệ số

2,65

2,90

3,15

3,40

3,65

3,90

4,15

4,40

4,65

4,90

 

 

Mức lương từ 01/01/2003

768.500

841.000

913.500

986.000

1.058.000

1.131.000

1.203.500

1.276.000

1.348.500

1.421.000

 

 

- Nhóm 2 Hệ số

2,40

2,65

2,90

3,15

3,40

3,65

3,90

4,15

4,40

4,65

 

 

Mức lương từ 01/01/2003

696.000

768.500

841.000

913.500

986.000

1.058.500

1.131.000

1.203.500

1.276.000

1.348.500

 

 

- Nhóm 3 Hệ số

2,20

2,45

2,70

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

 

 

Mức lương từ 01/01/2003

638.000

710.500

783.000

855.500

928.000

1.000.500

1.073.000

1.145.500

1.218.000

1.290.500

 

 

3. QNCN TRUNG CẤP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm 1 Hệ số

2,40

2,60

2,80

3,00

3,20

3,40

3,60

3,80

4,00

4,20

 

 

Mức lương từ 01/01/2003

696.000

754.000

812.000

870.000

928.000

986.000

1.044.000

1.102.000

1.160.000

1.218.000

 

 

- Nhóm 2 Hệ số

2,20

2,40

2,60

2,80

3,00

3,20

3,40

3,60

3,80

4,00

 

 

Mức lương từ 01/01/2003

638.000

696.000

754.000

812.000

870.000

928.000

986.000

1.044.000

1.102.000

1.160.000

 

 

- Nhóm 3 Hệ số

2,10

2,30

2,50

2,70

2,90

3,10

3,30

3,50

3,70

3,90

 

 

Mức lương từ 01/01/2003

609.000

667.000

725.000

783.000

841.000

899.000

957.000

1.015.000

1.073.000

1.131.000

 

 

- Nhóm 4 Hệ số

2,00

2,20

2,40

2,60

2,80

3,00

3,20

3,40

3,60

3,80

 

 

Mức lương từ 01/01/2003

580.000

638.000

696.000

754.000

812.000

870.000

928.000

986.000

1.044.000

1.102.000

 

 


Mẫu số: 01/TC8

 

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

ĐƠN VỊ:..................................

 

BÁO CÁO

QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2003

(Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Đối tượng

Quân số

Tổng quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng

Tổng quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng

Chênh lệch tăng thêm

 

 

Lương quân hàm; ngạch bậc; P.cấp quân hàm

Các khoản phụ cấp

Cộng

Lương quân hàm; ngạch bậc; P.cấp quân hàm

Các khoản phụ cấp

Cộng

 

1

2

3

4

5 = 3 + 4

6

7

8 = 6 + 7

9 = 8 - 5

- Sĩ quan

 

 

 

 

 

 

 

 

- QN CN

 

 

 

 

 

 

 

 

- CNVCQP

 

 

 

 

 

 

 

 

- HSQ, BS

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ:.................................................................

 

 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

Ngày... tháng... năm 2003

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Mẫu số: 02/TC8

 

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

ĐƠN VỊ:..................................

 

BÁO CÁO
NGÂN SÁCH TĂNG THÊM CHO VIỆC THỰC HIỆN RA QUÂN NĂM 2003

(Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Đối tượng

Quân số

Tổng quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng

Tổng quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng

Chênh lệch tăng thêm

 

 

Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc

Trợ cấp tạo việc làm

Cộng

Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc

Trợ cấp tạo việc làm

Cộng

 

1

2

3

4

5 = 3 + 4

6

7

8 = 6 + 7

9 = 8 - 5

- Sĩ quan

 

 

 

 

 

 

 

 

- QN CN

 

 

 

 

 

 

 

 

- CNVCQP

 

 

 

 

 

 

 

 

- HSQ, BS

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ:.................................................................

 

 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

Ngày... tháng... năm 2003

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Mẫu số: 03/TC8

 

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

ĐƠN VỊ:..................................

 

BÁO CÁO
THU BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2003

(Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Đối tượng

Quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế

Chênh lệch tăng thêm

Mức đóng bảo hiểm y tế tăng thêm

 

Theo lương tối thiểu 210.000 đ/th

Theo lương tối thiểu 290.000 đ/th

 

Người sử dụng lao động đóng

Người lao động đóng

Cộng

1

2

3

4 = 3 - 2

5

6

7 = 5 + 6

I. KHỐI HƯỞNG NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Sĩ quan

- QNCN

- CNVCQP

 

 

 

 

 

 

II. KHỐI DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Sĩ quan

- QNCN

- CNVCQP

- HSQ, BS

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ:..................................................................

 

 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

Ngày... tháng... năm 2003

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Mẫu số: 04/TC8

 

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

ĐƠN VỊ:..................................

 

BÁO CÁO
THU BẢO HIỂM Xà HỘI TĂNG THÊM NĂM 2003

(Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Đối tượng

Quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội

Chênh lệch tăng thêm

Mức đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm

 

Theo lương tối thiểu 210.000 đ/th

Theo lương tối thiểu 290.000 đ/th

 

Người sử dụng lao động đóng

Người lao động đóng

Cộng

1

2

3

4 = 3 - 2

5

6

7 = 5 + 6

I. KHỐI HƯỞNG NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Sĩ quan

- QNCN

- CNVCQP

 

 

 

 

 

 

II. KHỐI DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Sĩ quan

- QNCN

- CNVCQP

- HSQ, BS

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ:..................................................................

 

 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

Ngày... tháng... năm 2003

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Mẫu số: 05/TC8

 

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

ĐƠN VỊ:..................................

 

BÁO CÁO
CHI BẢO HIỂM Xà HỘI TĂNG THÊM NĂM 2003

(Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Loại trợ cấp

Kế hoạch chi tính theo lương tối thiểu
210.000 đ/th

Kế hoạch chi tính theo lương tối thiểu
290.000 đ/th

Chênh lệch tăng thêm

Trong đó

 

 

 

 

Sĩ quan

QNCN

CNVCQP

HSQ, BS

1

2

3

4 = 3 - 2

5

6

7

8

1. KHỐI NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

 

1. Trợ cấp ốm đau

 

 

 

 

 

 

 

2. Trợ cấp thai sản

 

 

 

 

 

 

 

3. Trợ cấp TNLĐ, BNN

 

 

 

 

 

 

 

4. Trợ cấp hưu trí

 

 

 

 

 

 

 

5. T.C xuất ngũ, nghỉ việc

 

 

 

 

 

 

 

II. DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

1. Trợ cấp ốm đau

 

 

 

 

 

 

 

2. Trợ cấp thai sản

 

 

 

 

 

 

 

3. Trợ cấp TNLĐ, BNN

 

 

 

 

 

 

 

4. Trợ cấp hưu trí

 

 

 

 

 

 

 

5. T.C xuất ngũ, nghỉ việc

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ:..................................................................

 

 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

Ngày... tháng... năm 2003

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi