Quyết định 42/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 42/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 42/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/04/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chi ngân sách bằng lệnh chi tiền (SMS: 200005) - Ngày 22/4/2004, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC, về việc ban hành quy định về cấp các khoản chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, các khoản chi sau sẽ được thực hiện bằng lệnh chi tiền: chi kinh phí uỷ quyền ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương, chi bổ sung ngân sách từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương, chi chuyển kinh phí để chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội, chi trợ cấp thực hiện chế độ đối với người có công với cách mạng, chi bổ sung dự trữ quốc gia... Các khoản chi này được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau: có trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao. Đối với các nhiệm vụ chi: hỗ trợ doanh nghiệp, thưởng xuất khẩu, hỗ trợ xuất khẩu,... hoặc các khoản chi từ nguồn tăng thu, dự phòng ngân sách, chi ứng trước dự toán ngân sách năm sau, căn cứ Quyết định, phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền...
Xem chi tiết Quyết định 42/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 42/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 42/2004/QĐ-BTC
NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BẰNG HÌNH THỨC LỆNH CHI TIỀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11
ngày 16/12/2002;
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định
về chi ngân sách trung ương bằng hình
thức lệnh chi tiền.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ I, Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ
trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính
đối ngoại; Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục trưởng Cục dự trữ quốc
gia, Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trong
phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
BẰNG HÌNH THỨC LỆNH CHI TIỀN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22/4/2004
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Các nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương
sau đây được thực hiện cấp bằng hình thức lệnh chi tiền.
1. Những nhiệm vụ
chi có tính chất chuyển nguồn vốn ngân sách:
1.1. Chi kinh phí
uỷ quyền ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
1.2. Chi bổ sung
ngân sách từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
1.3. Chi chuyển
nguồn của ngân sách trung ương năm trước sang ngân sách năm sau.
1.4. Chi chuyển
vốn cho Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay giải quyết việc làm theo chế độ.
1.5. Chi chuyển
vốn để cho các hộ dân vùng ngập lũ vay mua trả chậm nền nhà và làm nhà ở trong
các cụm, tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu long; cho vay làm nhà đối
với hộ dân tộc thiểu số và hộ chính sách ở các tỉnh Tây Nguyên và thực hiện các
chương trình dự án khác theo quyết định của Chính phủ.
1.6. Chi chuyển
kinh phí để chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; chi trợ cấp thực hiện
chế độ đối với người có công với cách mạng.
1.7. Chi chuyển
vốn cho Kho bạc Nhà nước để cấp phát và kiểm soát chi đối với một số nhiệm vụ
được giao theo chế độ quy định.
2. Những nhiệm vụ
chi có tính chất đặc thù:
2.1. Chi chương
trình biển đông và các hải đảo.
2.2. Chi thực
hiện các nhiệm vụ đặc biệt và các nhiệm vụ chi khác được cấp bằng hình thức
lệnh chi tiền cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
2.3. Chi đảm bảo
hoạt động các cơ quan trung ương của Đảng cộng sản Việt Nam.
3. Những nhiệm vụ
chi cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng ngân sách.
3.1. Chi cấp vốn
điều lệ và chi hỗ trợ cho các tổ chức tài chính của Nhà nước; chi góp vốn cổ
phần các Quỹ theo quy định của pháp luật.
3.2. Chi thưởng
xuất khẩu, hỗ trợ xuất khẩu.
3.3. Chi đầu tư
và hỗ trợ cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, góp vốn cổ phần, liên doanh
vào các doanh nghiệp; chi hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ công ích
theo quy định của pháp luật.
3.4. Chi cấp bù
chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; chi hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư; chi cấp bù chênh lệch lãi suất khác theo quy định của Chính
phủ.
3.5. Chi bổ sung
dự trữ quốc gia.
3.6. Chi trả nợ
trong và ngoài nước.
3.7. Chi viện trợ
C, K và các khoản viện trợ khác.
3.8. Chi trợ
cước, trợ giá, đặt hàng theo chính sách của Nhà nước.
3.9. Chi bảo quản
hàng dự trữ quốc gia (đối với những hàng hoá quan trọng được Nhà nước giao cho
các doanh nghiệp thực hiện dự trữ).
3.10. Chi hỗ trợ
cho các tổ chức phi Chính phủ thực hiện các nhiệm vụ được Nhà nước giao theo
chế độ quy định.
3.11. Các khoản
chi bằng ngoại tệ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.12. Chi hoàn
trả các khoản thu ngân sách theo chế độ.
3.13. Các khoản
ghi thu, ghi chi ngân sách theo chế độ.
4. Các khoản chi
ngân sách khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Điều kiện và nguyên tắc thực hiện chi
ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền.
1. Các khoản chi
ngân sách trung ương bằng lệnh chi tiền được thực hiện khi có đủ các điều kiện
sau:
1.1. Có trong dự
toán được cấp có thẩm quyền giao. Đối với các nhiệm vụ chi: hỗ trợ doanh
nghiệp; thưởng xuất khẩu; hỗ trợ xuất khẩu;... hoặc các khoản chi từ nguồn tăng
thu, dự phòng ngân sách, chi ứng trước dự toán ngân sách năm sau, căn cứ Quyết
định, phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
1.2. Đúng chế độ,
tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định.
1.3. Đầy đủ các
hồ sơ, chứng từ theo chế độ quy định.
1.4. Có văn bản
đề nghị chi của Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách đối với những trường hợp
chế độ quản lý chi ngân sách có yêu cầu.
2. Nguyên tắc cấp
ngân sách.
2.1. Các khoản
chi có tính chất thường xuyên được chia đều trong năm để cấp phát. Các khoản
chi có tính chất thời vụ hoặc chỉ phát sinh vào một số thời điểm như đầu tư xây
dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa lớn và các khoản chi có tính chất không thường
xuyên khác thực hiện cấp theo tiến độ, khối lượng thực hiện nhiệm vụ theo quy
định của chế độ quản lý chi có liên quan.
2.2. Thực hiện
cấp thanh toán cho đơn vị thụ hưởng đối với các khoản chi đã đảm bảo các điều
kiện chi và các hồ sơ, chứng từ cấp phát thanh toán theo quy định. Trường hợp
chưa đủ điều kiện cấp thanh toán, tuỳ theo tính chất, yêu cầu và tiến độ thực
hiện nhiệm vụ, thực hiện tạm cấp theo chế độ quy định hoặc theo quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Quy trình cấp phát và kiểm soát các khoản
chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền.
1. Quy trình cấp
phát.
1.1. Căn cứ dự
toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, Bộ Tài chính xem
xét, kiểm tra từng yêu cầu chi; khi đảm bảo đủ các điều kiện chi, các hồ sơ,
chứng từ theo quy định; thực hiện lập lệnh chi ngân sách cho các tổ chức, cá
nhân được hưởng ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước.
1.2. Căn cứ lệnh
chi tiền của cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện xuất quỹ ngân sách,
chuyển kinh phí vào tài khoản của các tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách
theo đúng nội dung ghi trên lệnh chi tiền và đúng chế độ quy định.
2. Kiểm soát chi.
2.1. Đối với các
nhiệm vụ chi quy định tại Điều 1 của Quy định này, tổ chức thực hiện kiểm soát
chi đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật Ngân sách nhà nước và quy định của Quyết định này; đối với những
nhiệm vụ chi có văn bản hướng dẫn riêng còn phải thực hiện kiểm soát chi theo
quy định tại các văn bản đó.
2.2. Đối với các
nhiệm vụ chi quy định tại mục 1.7 khoản 1 Điều 1 Quy định này, căn cứ dự toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và
văn bản đề nghị của đơn vị, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được phân công thực
hiện chi chuyển vốn cho Kho bạc Nhà nước để thực hiện cấp phát, thanh toán,
kiểm soát chi theo các quy định của các văn bản hướng dẫn hiện hành và đảm bảo
đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật
Ngân sách nhà nước.
3. Đối với nhiệm
vụ chi có tính chất đặc thù: chi đặc biệt của quốc phòng, an ninh; chi đảm bảo
hoạt động các cơ quan trung ương của Đảng cộng sản Việt Nam; chi trả nợ, viện
trợ; chi bổ sung và chi kinh phí uỷ quyền cho ngân sách địa phương; quy trình
cấp phát, thanh toán và kiểm soát chi thực hiện theo các chế độ quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, các Sở Tài chính và các
đơn vị sử dụng ngân sách.
1. Tổ chức quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách đúng mục đích, đúng chế độ quy định, tiết kiệm,
có hiệu quả; hạch toán kế toán, báo cáo tình hình thực hiện và quyết toán ngân
sách được cấp theo đúng quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
phụ trách và của các đơn vị trực thuộc.
3. Cung cấp đủ
các hồ sơ, chứng từ có liên quan theo quy định. Trường hợp thanh toán trực tiếp
cho nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ thì có đề nghị bằng văn bản.
4. Đối với các
khoản kinh phí uỷ quyền, Sở Tài chính có trách nhiệm mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước để nhận kinh phí uỷ quyền của ngân sách trung ương; quản lý, cấp phát,
thanh toán, kiểm soát chi, báo cáo tình hình nhận và sử dụng kinh phí uỷ quyền,
quyết toán kinh phí theo chế độ quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính.
1. Trách nhiệm
của các Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính được Bộ giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát ngân
sách ngành, lĩnh vực, đơn vị (dưới đây gọi tắt là các Vụ, Cục).
1.1. Căn cứ dự
toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi của đơn vị dự toán
hoặc đơn vị sử dụng ngân sách, các Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
có trách nhiệm thực hiện kiểm soát đối với từng khoản chi theo đúng quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà
nước và quy định tại Quyết định này.
Khi hồ sơ đề nghị
cấp phát của các đơn vị đủ các điều kiện cấp phát, thanh toán theo quy định,
trong phạm vi tối đa 3 ngày làm việc, trừ những trường hợp phức tạp, cần có
thêm thời gian kiểm tra, kiểm soát thì tối đa không quá 5 ngày làm việc phải
lập thông tri duyệt y dự toán kèm theo các hồ sơ, chứng từ có liên quan theo
chế độ quy định gửi Vụ Ngân sách nhà nước; riêng đối với chi trả nợ ngoài nước
gửi kèm bảng kê trả nợ, thông báo đòi nợ hoặc lịch trả nợ đã thoả thuận theo
Hiệp định.
Trường hợp chưa
đảm bảo đủ các hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định thì sau 1 ngày làm việc
các Vụ, Cục phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị dự toán hoặc đơn vị sử dụng
ngân sách biết để hoàn chỉnh hồ sơ.
Có quyền từ chối
chi trả, thanh toán và thông báo bằng văn bản cho đơn vị biết trong trường hợp
không đảm bảo các điều kiện chi theo quy định.
1.2. Lập thông
tri duyệt y dự toán theo đúng mẫu quy định tại Quyết định này, ghi đúng và đầy
đủ các nội dung trên thông tri duyệt y dự toán. Số liệu và nội dung trên thông
tri duyệt y dự toán phải rõ ràng, không được gạch, tẩy, sửa hoặc xoá; đảm bảo
khớp đúng giữa chi tiết với tổng số, giữa số tiền bằng chữ và số tiền bằng số.
1.3. Có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các Bộ, cơ quan trung ương và đơn
vị sử dụng ngân sách trong việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách, tổ chức
báo cáo tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và tổng hợp, thẩm định báo cáo
quyết toán ngân sách theo đúng chế độ quy định.
1.4. Vụ trưởng,
Cục trưởng chịu trách nhiệm về việc quyết định chi các nhiệm vụ chi ngân sách
trung ương bằng lệnh chi tiền.
2. Trách nhiệm
của Vụ Ngân sách nhà nước.
2.1. Sau khi nhận
được thông tri duyệt y dự toán của các Vụ, Cục gửi đến, Vụ Ngân sách nhà nước
thẩm tra tính đầy đủ, hợp pháp của chứng từ, hồ sơ. Nếu đảm bảo đủ điều kiện
chi theo chế độ quy định, lập lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước yêu cầu chi
trả, thanh toán cho tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách trong phạm vi 3 ngày
làm việc. Trường hợp còn có vướng mắc về hồ sơ, thủ tục, thông tri duyệt y dự
toán chưa đủ các nội dung hoặc không đúng mẫu biểu quy định, Vụ Ngân sách nhà
nước phải thông báo ngay sau 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ cho các Vụ,
Cục biết để bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
2.2. Vụ Ngân sách
nhà nước có quyền từ chối lập lệnh chi tiền đối với những khoản chi không đảm
bảo các điều kiện chi theo chế độ quy định, nhưng phải thông báo ngay cho các
Vụ, Cục biết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Trách nhiệm
của Kho bạc nhà nước.
3.1. Kho bạc nhà
nước có trách nhiệm thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của lệnh chi tiền;
căn cứ nội dung trên lệnh chi tiền, thực hiện xuất quỹ ngân sách, chuyển tiền
vào tài khoản hoặc cấp tiền mặt theo chế độ quy định để chi trả, thanh toán cho
tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách trong phạm vi thời gian chế độ quy định.
Trường hợp các chứng từ không hợp lệ, hợp pháp thì phải thông báo cho Vụ Ngân
sách nhà nước ngay sau 1 ngày kể từ ngày nhận được chứng từ.
Riêng đối với
những nhiệm vụ chi quy định tại mục 1.7 khoản 1 Điều 1 Quy định này, căn cứ
nguồn vốn do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được phân công chuyển sang, Kho bạc
Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi theo quy định trước khi thực hiện xuất
quỹ ngân sách thanh toán, chi trả cho các đối tượng thụ hưởng.
3.2. Hạch toán,
kế toán, báo cáo các khoản chi ngân sách theo đúng chế độ quy định.
3.3. Thông báo,
hướng dẫn nghiệp vụ cho các KBNN địa phương khi thực hiện chi trả, thanh toán
các khoản chi ngân sách trung ương bằng lệnh chi tiền.
Mẫu số 01
Vụ (Cục)....... |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngân sách Trung ương Niên độ...... |
Lệnh chi số:………………ngày………/………/………
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số:............/….…
Bộ Tài chính
duyệt y dự toán
của:................................................................
Mã số ĐVSDNS (*):......................................................................................
Chương..............
A Loại.................. Khoản.................................................
Lý do khoản
chi:...........................................................................................
Mục |
Tiểu mục |
Số tiền |
Chú thích |
|
|
|
Ấn định số tiền được cấp (bằng chữ): ............................................................. Tài khoản: ........................................... Tại Ngân hàng (KBNN)....................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
NHẬN XÉT:
......................................................................................................................
Người lập thông tri |
Trưởng phòng |
Hà Nội, ngày..... tháng.....
năm......... TL.BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH Vụ trưởng Vụ (Cục)............... |
Ghi chú: (*) Nếu đơn vị không đăng ký Mã số ĐVSDNS thì có
thể sử dụng mã số thuế.
Mẫu số 02
Vụ....... |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngân sách Trung ương Niên độ...... |
Lệnh chi số:………………… ngày………/………/………
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số: ......./..........
Bộ Tài chính
duyệt y dự toán của:
...........................................................
Mã số
ĐVSDNS:......................................................................................
Chương....................
A Loại................
Khoản........................................
Lý do khoản
chi:......................................................................................
Mục |
Tiểu Mục |
Số tiền |
Chú thích |
|
USD |
VNĐ |
|||
|
|
(Bằng số) |
(Bằng số) |
Ấn định số tiền được cấp: (Số tiền VNĐ bằng chữ):
........... ...................................................... |
|
Tổng số: |
|
|
|
GHI CHÚ:
- Căn cứ
..........................................................................................
Đề nghị Sở Giao dịch KBNN làm thủ tục cấp:
............................ USD
(Bằng chữ:...............................................................................đôla Mỹ)
Theo chi tiết sau:
1- Tiền mặt:……………………………………….……………... USD
2- Chuyển khoản:……………………………..…………………. USD
vào TK:………………………………tại Ngân hàng.......................
3- Lệ phí Ngân hàng:……………………..…………………………..
Người lập thông tri |
Trưởng phòng |
Hà Nội, ngày... tháng.... năm... TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỤ TRƯỞNG VỤ.... |
Ghi chú: Mẫu này được sử dụng trong trường hợp cấp phát các khoản chi ngân sách bằng
ngoại tệ.
Mẫu số 03
Vụ....... |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngân sách Trung ương Niên độ...... |
Lệnh chi số:..............ngày......../............/...........
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số:......./.........
Bộ Tài chính
duyệt y dự toán của:
.................................................................
Mã số
ĐVSDNS:.......... Chương 160A Loại.................. Khoản.....................
Nước chủ
nợ:..................................................................................................
Lý do khoản
chi:............................................................................................
Mục |
Tiểu mục |
Số tiền |
Ghi chú |
||
Nguyên tệ |
Quy USD |
Quy VNĐ |
|||
|
|
(Ghi rõ số và loại ngoại tệ) |
(Bằng số) |
(Bằng số) |
Ấn định số tiền được cấp: (Số tiền VNĐ bằng chữ):...... ............................................... |
Tổng cộng: |
................ |
................ |
................ |
GHI CHÚ
- Căn
cứ.....................................................................................................
Bộ Tài chính yêu
cầu Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước làm thủ tục trích từ Quỹ Ngoại tệ tập trung:
Số tiền (bằng
số):....................................................................................
Bằng
chữ:................................................................................................
Để trả
cho:..............................................................................................
Tài khoản: (ghi
rõ số tài khoản và tên Ngân hàng giao dịch)
Lý
do:.....................................................................................................
Người lập thông tri |
Trưởng phòng |
Hà Nội, ngày... tháng... năm... TL/BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH VỤ TRƯỞNG VỤ ............... |
Ghi chú: Mẫu này được sử dụng trong trường hợp chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ.