Quyết định 57/2022/QĐ-UBND An Giang phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng viên chức

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 57/2022/QĐ-UBND

Quyết định 57/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:57/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành:30/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 57/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 57/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 57/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 57/2022/QĐ-UBND

An Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2380/TTr-SNV ngày 16 tháng 12 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: HC-TC, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Thanh Bình

 

 

QUY ĐỊNH

Phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang
(Kèm theo Quyết định số 57/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

_________

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định pháp luật, bao gồm:

a) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh (gọi chung là Sở);

d) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi cục và tương đương thuộc Sở (gọi chung là chi cục);

đ) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức.

Điều 3. Thống nhất từ ngữ trong Quy định

Trong Quy định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức là Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập:

a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở và chi cục là Sở;

d) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức:

a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;

b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên;

c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:

Tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là Ủy ban nhân dân tỉnh;

Tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

Tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở và chi cục là Sở;

Tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là Ủy ban nhân dân cấp huyện.

4. Cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của viên chức.

5. Phân cấp là việc chuyển giao nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh cho chính quyền địa phương hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới được tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các quyết định của mình.

Điều 4. Nội dung phân cấp thẩm quyền

1. Đối với phân cấp thẩm quyền tuyển dụng viên chức, gồm các nội dung:

a) Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức;

b) Thực hiện tuyển dụng viên chức (Thi tuyển, xét tuyển và tiếp nhận vào làm viên chức theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);

c) Ký kết hợp đồng làm việc;

d) Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức mới tuyển dụng.

2. Đối với phân cấp thẩm quyền sử dụng viên chức, gồm các nội dung:

a) Thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức;

b) Chuyển công tác, tiếp nhận viên chức;

c) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu; thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức quản lý;

d) Thôi việc và nghỉ hưu viên chức.

3. Đối với phân cấp thẩm quyền thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức, gồm các nội dung:

a) Chế độ nâng bậc lương;

b) Các chế độ phụ cấp lương.

4. Các nội dung liên quan tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức không được nêu tại văn bản này thì thực hiện theo văn bản của pháp luật hiện hành.

5. Tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện các nội dung được phân cấp tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này phải đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 5. Nguyên tắc phân cấp thẩm quyền

1. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, sự lãnh đạo của Đảng, sự thống nhất quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với đội ngũ viên chức trên địa bàn tỉnh; tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục khi quyết định các nội dung được phân cấp.

2. Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, phát huy tính chủ động, đề cao trách nhiệm của chính quyền địa phương hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới trong thực hiện thẩm quyền được phân cấp; đảm bảo việc kết hợp chặt chẽ quản lý theo ngành và quản lý theo địa phương.

3. Phân cấp thẩm quyền đi đôi với hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã phân cấp; đảm bảo việc tuân thủ các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý viên chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

4. Trường hợp chính quyền địa phương hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới có vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp về tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương viên chức thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, cấp có thẩm quyền xem xét xử lý theo quy định của Đảng và của pháp luật.

 

Chương II. TRÁCH NHIỆM VÀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH

 

Mục 1. PHÂN CẤP TRONG THỰC HIỆN TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC

Điều 6. Trách nhiệm và thẩm quyền của Sở Nội vụ

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các nội dung sau:

a) Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với:

- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức; quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Có ý kiến bằng văn bản đối với đề nghị tiếp nhận vào viên chức đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, trước khi người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định theo thẩm quyền;

d) Quyết định tiếp nhận vào viên chức để bổ nhiệm giữ chức vụ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;

đ) Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức giữ chức vụ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo quy định pháp luật.

2. Hướng dẫn việc ký kết hợp đồng làm việc giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật.

Điều 7. Trách nhiệm và thẩm quyền của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 6 Quy định này.

2. Về phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý:

a) Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên;

b) Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức; quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý.

4. Quyết định tiếp nhận vào làm viên chức theo Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định tiếp nhận theo thẩm quyền).

5. Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức giữ chức vụ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Sở hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 8. Trách nhiệm và thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

a) Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc;

b) Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức; quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc;

c) Quyết định tiếp nhận vào làm viên chức theo Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định tiếp nhận theo thẩm quyền);

d) Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức giữ chức vụ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm theo quy định.

2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

a) Tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên:

- Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 6 Quy định này.

- Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Quyết định thực hiện việc tuyển dụng viên chức, bao gồm: Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức; công nhận kết quả tuyển dụng viên chức; ban hành quyết định tuyển dụng viên chức đối với người trúng tuyển; bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức mới tuyển dụng (trường hợp trước khi được tuyển dụng đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định); chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự và các nội dung khác có liên quan theo Kế hoạch tuyển dụng được phê duyệt và pháp luật quy định.

- Quyết định tiếp nhận vào làm viên chức theo Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định tiếp nhận theo thẩm quyền).

- Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).

- Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

b) Tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:

- Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 6 Quy định này.

- Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Ban hành quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển viên chức trên cơ sở quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức mới tuyển dụng (trường hợp trước khi được tuyển dụng đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định).

- Quyết định chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

- Quyết định tiếp nhận vào làm viên chức theo Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định tiếp nhận theo thẩm quyền).

- Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).

- Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

Điều 9. Trách nhiệm và thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở; thuộc chi cục; thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên

a) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 7, Điều 8 Quy định này;

b) Trình Kế hoạch tuyển dụng viên chức để Sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;

c) Quyết định thực hiện việc tuyển dụng viên chức, bao gồm: Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức; công nhận kết quả tuyển dụng viên chức; ban hành quyết định tuyển dụng viên chức đối với người trúng tuyển; bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức mới tuyển dụng (trường hợp trước khi được tuyển dụng đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định); chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự và các nội dung khác có liên quan theo Kế hoạch tuyển dụng được phê duyệt và pháp luật quy định;

d) Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện);

đ) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

a) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 7, Điều 8 Quy định này;

b) Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập để gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

c) Ban hành quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển viên chức trên cơ sở quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức của Sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

d) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức mới tuyển dụng (trường hợp trước khi được tuyển dụng đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định);

đ) Quyết định chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;

e) Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện);

g) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

Mục 2. PHÂN CẤP TRONG THỰC HIỆN SỬ DỤNG VIÊN CHỨC

Điều 10. Trách nhiệm và thẩm quyền của Sở Nội vụ

1. Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các nội dung sau:

a) Quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp (trường hợp đạt kết quả thi hoặc xét nâng ngạch/thăng hạng); bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp cho phù hợp vị trí việc làm mới (hệ số, bậc lương ở ngạch/chức danh nghề nghiệp cũ bằng với hệ số, bậc lương ở ngạch/chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm mới) đối với:

- Viên chức giữ chức vụ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hoặc viên chức theo pháp luật chuyên ngành do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.

- Ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 hoặc viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

b) Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương theo quy định pháp luật, sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ về nội dung Đề án và chỉ tiêu thăng hạng;

c) Có ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV để cơ quan, đơn vị tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV theo thẩm quyền được phân cấp;

d) Việc thi hoặc xét thăng hạng hoặc các quy định pháp luật có liên quan đối với viên chức tại vị trí việc làm ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch, tài chính và các vị trí việc làm khác không giữ chức danh nghề nghiệp và không hoạt động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định của pháp luật;

đ) Quyết định cho chuyển công tác; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu; thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm; thôi việc và nghỉ hưu đối với viên chức giữ chức vụ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hoặc theo pháp luật chuyên ngành.

2. Chủ trì tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ hạng III, hạng IV theo quy định pháp luật, sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung Đề án và chỉ tiêu thăng hạng.

3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về sử dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật.

Điều 11. Trách nhiệm và thẩm quyền của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 10 Quy định này.

2. Quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp (trường hợp đạt kết quả thi hoặc xét nâng ngạch/thăng hạng) đối với ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 trở xuống (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).

3. Quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp cho phù hợp vị trí việc làm mới (hệ số, bậc lương ở ngạch/chức danh nghề nghiệp cũ bằng với hệ số, bậc lương ở ngạch/chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm mới) đối với (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh):

a) Viên chức giữ chức vụ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 hoặc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

4. Chủ trì tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành hạng III, hạng IV theo quy định pháp luật, sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung Đề án và chỉ tiêu thăng hạng.

Việc thực hiện trách nhiệm và thẩm quyền tại khoản 4 Điều này, được giao cho các Sở, bao gồm:

a) Sở Tư pháp chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tư pháp;

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản;

c) Sở Xây dựng chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên và kiến trúc sư;

d) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học, công nghệ;

đ) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên, môi trường, khí tượng, thủy văn, đo đạc, bản đồ, biển và hải đảo;

e) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo;

g) Sở Y tế chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;

h) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lao động và xã hội; chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

i) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao và du lịch;

k) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông;

l) Sở Giao thông vận tải chủ trì tổ chức đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;

m) Sở Tài chính chủ trì tổ chức đối với ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán.

5. Về việc cho chuyển công tác, tiếp nhận viên chức (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh):

a) Quyết định cho chuyển công tác viên chức giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;

b) Quyết định cho chuyển công tác viên chức từ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài phạm vi quản lý (chuyển công tác trong tỉnh; ngoài tỉnh; đến khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh; đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương), sau khi có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp nơi viên chức đến công tác;

c) Quyết định tiếp nhận viên chức từ cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài phạm vi quản lý (trong tỉnh; ngoài tỉnh; từ khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh; từ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (sau khi có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác).

6. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu; thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm; thôi việc và nghỉ hưu (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật chuyên ngành hoặc theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh) đối với viên chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 12. Trách nhiệm và thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 10 Quy định này.

2. Quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp (trường hợp đạt kết quả thi hoặc xét nâng ngạch/thăng hạng) đối với ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 trở xuống (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).

3. Quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp cho phù hợp vị trí việc làm mới (hệ số, bậc lương ở ngạch/chức danh nghề nghiệp cũ bằng với hệ số, bậc lương ở ngạch/chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm mới) đối với (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh):

a) Viên chức giữ chức vụ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm và viên chức trong phạm vi trực tiếp sử dụng của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 hoặc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

4. Về việc cho chuyển công tác, tiếp nhận viên chức (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh):

a) Quyết định cho chuyển công tác viên chức giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;

b) Quyết định cho chuyển công tác viên chức từ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài phạm vi quản lý (chuyển công tác trong tỉnh; ngoài tỉnh; đến khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh; đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương), sau khi có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp nơi viên chức đến công tác;

c) Quyết định tiếp nhận viên chức từ cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài phạm vi quản lý (trong tỉnh; ngoài tỉnh; từ khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh; từ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (sau khi có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác).

5. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu; thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm; thôi việc và nghỉ hưu (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật chuyên ngành hoặc theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh) đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý.

6. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

Điều 13. Trách nhiệm và thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở; thuộc chi cục; thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 11, Điều 12 Quy định này.

2. Quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp cho phù hợp vị trí việc làm mới (hệ số, bậc lương ở ngạch/chức danh nghề nghiệp cũ bằng với hệ số, bậc lương ở ngạch/chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm mới) đối với các đối tượng còn lại giữ ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện) sau:

a) Ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

b) Ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

c) Ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

3. Quyết định cho chuyển công tác; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu; thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm; thôi việc và nghỉ hưu đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện).

4. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

Mục 3. PHÂN CẤP TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VIÊN CHỨC

Điều 14. Trách nhiệm và thẩm quyền Sở Nội vụ

1. Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với:

a) Viên chức giữ chức vụ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hoặc viên chức theo pháp luật chuyên ngành do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm;

b) Ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 hoặc viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

2. Hướng dẫn việc thực hiện chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với viên chức theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về thực hiện chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật.

Điều 15. Trách nhiệm và thẩm quyền của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại khoản 1 Điều 14 Quy định này.

2. Quyết định chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với viên chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).

Điều 16. Trách nhiệm và thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

a) Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại khoản 1 Điều 14 Quy định này;

b) Quyết định chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với viên chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và viên chức trong phạm vi trực tiếp sử dụng của đơn vị (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh);

c) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

a) Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại khoản 1 Điều 14 Quy định này.

b) Quyết định chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với viên chức trong phạm vi quản lý của đơn vị (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).

c) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

Điều 17. Trách nhiệm và thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở; thuộc chi cục; thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền có liên quan tại Điều 15, Điều 16 Quy định này.

2. Quyết định chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện).

3. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung đã thực hiện để theo dõi, quản lý.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 18. Áp dụng Quy định này đối với đối tượng khác

Việc quản lý đối với những người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng các quy định tại Quy định này.

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập (có thay đổi hệ số, bậc lương ở chức danh nghề nghiệp mới cao hơn so với hệ số, bậc lương ở chức danh nghề nghiệp cũ đang giữ, mà không thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp), thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Quy định này.

3. Các Sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện và triển khai Quy định này đến viên chức thuộc phạm vi quản lý.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 108/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 72/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thù lao hằng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu hội, mức khoán kinh phí hỗ trợ để hội chi trả thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách còn lại (đã nghỉ hưu) tại các hội có tính chất đặc thù được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ Đảng và Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Nghị quyết 108/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 72/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thù lao hằng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu hội, mức khoán kinh phí hỗ trợ để hội chi trả thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách còn lại (đã nghỉ hưu) tại các hội có tính chất đặc thù được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ Đảng và Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi