- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 34/2023/QĐ-UBND Gia Lai quy định cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 34/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Thanh Lịch |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
20/09/2023 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách, Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 34/2023/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 34/2023/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 34/2023/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 20 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai
__________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Số lượng, Quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai
(Kèm theo Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
__________________________
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cộng tác viên dân số tại các thôn, làng, buôn, bôn, bản, plei, plơi (gọi chung là thôn), tổ dân phố, khối phố, khu phố (gọi chung là tổ dân phố).
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện việc lựa chọn số lượng, xét chọn và ký hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số.
3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Số lượng cộng tác viên dân số
1. Thôn, tổ dân phố có từ 200 hộ gia đình trở xuống bố trí 01 cộng tác viên dân số.
2. Thôn, tổ dân phố có từ 201 hộ gia đình đến 400 hộ gia đình bố trí 02 cộng tác viên dân số.
3. Thôn, tổ dân phố có trên 400 hộ gia đình bố trí 03 cộng tác viên dân số.
Điều 4. Quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số
1. Quy trình xét chọn:
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Trạm Y tế cấp xã) căn cứ số lượng cộng tác viên dân số được Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Trung tâm Y tế cấp huyện) phân bổ, lựa chọn người đủ tiêu chuẩn làm cộng tác viên dân số theo quy định, lập danh sách trình Trung tâm Y tế cấp huyện xem xét, phê duyệt.
2. Hợp đồng trách nhiệm:
a) Trung tâm Y tế cấp huyện thực hiện ký hợp đồng trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số đối với cộng tác viên dân số theo quy định của Bộ luật Lao động và quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Trường hợp người được phê duyệt là cộng tác viên dân số không đến nhận việc và ký hợp đồng trách nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này thì Trung tâm Y tế cấp huyện hủy bỏ kết quả phê duyệt cộng tác viên dân số đối với người đó; đồng thời có ý kiến để Trạm Y tế cấp xã tiếp tục lựa chọn người đủ tiêu chuẩn làm cộng tác viên dân số theo quy định, lập danh sách trình Trung tâm Y tế cấp huyện xem xét, phê duyệt.
c) Đối với những thôn, tổ dân phố đã có cộng tác viên dân số đang thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật thì thực hiện ký hợp đồng trách nhiệm chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Y tế cấp huyện tổ chức xét chọn, ra quyết định phê duyệt và ký hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số theo Quy định này và các quy định pháp luật liên quan.
b) Triển khai kế hoạch bồi dưỡng tập huấn, cập nhật kiến thức thường xuyên để chuẩn hóa, nâng cao trình độ về chuyên môn đối với cộng tác viên dân số.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo các phòng, ban liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!