Quyết định 1867/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1867/QĐ-UBND

Quyết định 1867/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1867/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành:22/04/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Hành chính

tải Quyết định 1867/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1867/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1867/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 1867/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

----------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thực hiện trên địa bàn Thành phố;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng UBND Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch UBND thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBND thành phố công bố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4613/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch UBND Thành phố công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- C/PVP UBND TP;
- NC, LĐ-CSXH, TH, HCTC;
- Lưu VT, Th.NC (2b)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TT theo lĩnh vực

Tên thủ tục hành chính

 

I

Lĩnh vực: BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM

1

1

Tiếp nhận đối tượng cứu trợ xã hội không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường; Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục – LĐXH số 2, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật).

2

2

Tiếp nhận trẻ bị bỏ rơi không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường; Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục – LĐXH số 2, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật).

3

3

Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở (hỗ trợ 1 lần để mua sách vở, đồ dùng học tập)

4

4

Hỗ trợ phụ nữ và trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng

nhayCác thủ tục hành chính từ số 01 đến số 04 lĩnh vực Bảo vệ và chăm sóc trẻ em tại Quyết định này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Mục I Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 2.nhay

 

II

Lĩnh vực: DẠY NGHỀ

5

1

Thành lập trường trung cấp nghề công lập thuộc Thành phố

6

2

Thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn Thành phố

7

3

Thành lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc Thành phố

8

4

Thành lập trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn Thành phố

9

5

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục

10

6

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục

11

7

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài

12

8

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

13

9

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp

14

10

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục

15

11

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục

16

12

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài

17

13

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

18

14

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp.

 

III

Lĩnh vực: AN TOÀN LAO ĐỘNG

19

1

Đăng ký máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động

20

2

Cho phép Doanh nghiệp, đơn vị tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm

nhayThủ tục hành chính số 20 lĩnh vực An Toàn lao động tại Quyết định số 1867/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội bị bãi bỏ bởi Mục III Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 6395/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 2.nhay

 

IV

Lĩnh vực: NGƯỜI CÓ CÔNG

21

1

Cấp giấy xác nhận người có công với cách mạng để thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở

22

2

Xác nhận người hưởng chính sách như thương binh

23

3

Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ

24

4

Cấp Sổ ưu đãi giáo dục đào tạo cho NCC hoặc con của NCC với cách mạng

25

5

Cấp sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với Cách mạng

26

6

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng) hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 “Tiền khởi nghĩa” đã hy sinh, từ trần.

27

7

Chính sách trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ.

28

8

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B - C - K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 (đối với cơ quan Dân – Chính – Đảng)

29

9

Cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất.

30

10

Giải quyết chế độ trợ cấp Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến.

31

11

Tặng và truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng

32

12

Xác nhận liệt sĩ trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng Tổ quốc ghi công

33

13

Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng

34

14

Cấp (đổi) lại Bằng Tổ quốc ghi công

35

15

Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng) hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (Tiền khởi nghĩa).

36

16

Giải quyết chế độ trợ cấp tuất, Mai táng phí; trợ cấp một lần (3 tháng) đối với người có công cách mạng; quân nhân PVXN theo QĐ 142 từ trần.

37

17

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày.

38

18

Cấp giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước năm 1945 để hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định 20/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

39

19

Giải quyết trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc

40

20

Chi trả trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng

41

21

Giải quyết trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù dày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc đã chết trước ngày 01/01/1995

42

22

Giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

43

23

Giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

44

24

Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

45

25

Chế độ Bảo hiểm y tế với Cựu chiến binh

46

26

Chế độ mai táng phí với Cựu chiến binh

47

27

Sao lục hồ sơ người có công

48

28

Tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công trực thuộc Sở

49

29

Giải quyết chế độ đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh

50

30

Giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi Người có công đã chấp hành xong hình phạt tù.

51

31

Giải quyết đề nghị giám định bổ sung vết thương của thương binh

52

32

Giải quyết trợ cấp một lần Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến được nhà nước tặng Huân chương, Huy chương kháng chiến đã chết chưa được hưởng chế độ.

53

33

Giải quyết chế độ điều dưỡng

54

34

Giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp

55

35

Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp

nhayCác thủ tục hành chính số 22, 23, 28, 38, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 54, 55 lĩnh vực Người có công phần I ban hành kèm theo Quyết định này bị bãi bỏ bởi Khoản III Mục I Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 2.nhay
nhayCác thủ tục hành chính số 22, 24, 25, 26, 27, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 39, 40, 41, 49, 50, 51, 52, 53 lĩnh vực Người có công tại Quyết định này bị bãi bỏ bởi Mục IV Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 2.nhay
 

 

V

Lĩnh vực: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM

56

1

Cấp mới giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam

57

2

Gia hạn giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam

58

3

Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam

59

4

Thông báo thừa nhận nội quy lao động

60

6

Xác nhận Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ

61

7

Cấp sổ lao động

62

8

Thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm

63

9

Chấp thuận thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm của các Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức chính trị xã hội.

64

10

Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của Doanh nghiệp

65

11

Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm đối với Doanh nghiệp

66

12

Xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân đối với người Việt Nam đi làm tại nước ngoài

67

13

Xác nhận đăng ký thang lương, bảng lương của các doanh nghiệp có sử dụng từ 50 lao động trở lên

68

14

Văn bản thỏa thuận của UBND thành phố về cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

nhayCác thủ tục hành chính từ số 56 đến số 68 lĩnh vực Lao động- Việc làm tại Quyết định số 1867/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội bị bãi bỏ bởi Mục V Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 2.nhay

 

VI

Lĩnh vực: BẢO TRỢ XÃ HỘI

69

1

Giấy xác nhận hộ nghèo cho sinh viên

70

2

Tiếp nhận đối tượng Bảo trợ xã hội vào trung tâm bảo trợ xã hội (trẻ mồ côi, bị bỏ rơi; người già cô đơn, tàn tật, tâm thần mãn tính hoặc có hành vi gây nguy hiểm cho gia đình, cộng đồng; người nhiễm HIV; người lang thang, xin ăn)

71

3

Công nhận “cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật”

72

4

Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp thành phố)

73

5

Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp thành phố)

74

6

Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Hội nhân đạo, từ thiện

nhayThủ tục hành chính số 74 lĩnh vực Bảo trợ xã hội phần I ban hành kèm theo Quyết định 1867/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội bị bãi bỏ bởi Khoản III Mục I Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 2.nhay

 

VII

Lĩnh vực: TỆ NẠN XÃ HỘI

75

1

Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân

76

2

Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân

77

3

Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân

78

4

Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân

79

5

Giới thiệu và tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện

80

6

Tiếp nhận, quản lý, giáo dục người sau khi chấp hành quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh

nhayCác thủ tục hành chính từ số 75 đến số 80 tại Quyết định số 1867/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội bị bãi bỏ bởi Mục VI Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 2.nhay
nhayNội dung cụ thể của các thủ tục hành chính số 22, 23, 28, 38, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 54, 55 lĩnh vực Người có công phần I, thủ tục hành chính số 74 lĩnh vực Bảo trợ xã hội phần I ban hành kèm theo Quyết định 1867/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội bị bãi bỏ bởi Khoản III Mục I Phụ lục 2 theo quy định tại Điều 2 Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.nhay
nhayNội dung cụ thể của các thủ tục hành chính từ số 01 đến số 04 lĩnh vực Bảo vệ và chăm sóc trẻ em; số 20 lĩnh vực An Toàn lao động; số 22, 24, 25, 26, 27, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 39, 40, 41, 49, 50, 51, 52, 53 lĩnh vực Người có công; từ số 56 đến số 68 lĩnh vực Lao động- Việc làm; từ số 69 đến số 70 Lĩnh vực Bảo trợ xã hội; từ số 75 đến số 80 tại Quyết định số 1867/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 Quyết định 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi