Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND TP.HCM quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối tượng bảo trợ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 35/2025/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Võ Văn Minh |
Ngày ban hành: | 28/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 35/2025/NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
_________________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12;
Căn cứ Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12;
Căn cứ Luật trẻ em số 102/2016/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP quy định Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 76/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 255/TTr-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về dự thảo Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra 488/BC-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Người hưởng chính sách trợ giúp xã hội trại viên Bệnh viện Bến sắn.
3. Người ngừng hưởng chế độ mất sức lao động chuyển sang hưởng trợ cấp thường xuyên.
4. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 35/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và chính sách bảo trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
6. Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
7. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội: 650.000 đồng/tháng (Sáu trăm năm mươi ngàn đồng).
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 43/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn Thành phố; Nghị quyết số 16/2024/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương sửa đổi khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và chính sách bảo trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Điều 4 Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Khóa X Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2025./.
Nơi nhận: - Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý Vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND Thành phố; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; - BTT UBMTTQ Việt Nam Thành phố; - Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố; - Văn phòng Thành ủy; - Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố; - Văn phòng UBND Thành phố; - Các Sở, ban, ngành Thành phố; - HĐND, UBND, UBMTTQVN phường, xã, đặc khu Côn Đảo; - Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố; - Lưu: VT, (Ban VHXH - T.Duyên). |
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây