Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán nhà nước, bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11

Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán nhà nước, bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1003/2006/NQ-UBTVQH11Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/03/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11 NGÀY 3 THÁNG 3 NĂM 2006 PHÊ CHUẨN BẢNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LàNH ĐẠO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC;
BẢNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC; CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội;

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Xét đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước,

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phê chuẩn bảng lương Tổng Kiểm toán Nhà nước, bảng phụ cấp chức vụ đối với Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, cấp phòng của Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước; chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước (kèm theo).

 

Điều 2. Chính phủ hướng dẫn việc chuyển xếp lương, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các đối tượng quy định tại Nghị quyết này.

 

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày đăng công báo.

 

TM. Uỷ ban thường vụ quốc hội

Chủ tịch

(đã ký)

Nguyễn Văn An

 

 

 


BẢNG LƯƠNG TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

 

Bảng lương Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định có hai bậc lương:

 

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Hệ số lương

Mức lương thực hiện từ 01/01/2006

Hệ số lương

Mức lương thực hiện từ 01/01/2006

Tổng Kiểm toán Nhà nước

 

9,70

3.395,0

10,30

3.605,0

 


LƯƠNG CỦA PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC, PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ CÁN BỘ LàNH ĐẠO CẤP VỤ, CẤP PHÒNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

 

1. Lương Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng hưởng theo ngạch, bậc lương quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Kiểm toán Nhà nước.

2. Bảng phụ cấp chức vụ đối với Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng của Kiểm toán Nhà nước quy định như sau:

 

Đơn vị tính:1. 000đồng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/01/2006

1

Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước

1,30

455,0

2

Vụ trưởng, kiểm toán trưởng và tương đương:

1,00

350,0

3

Phó vụ trưởng, phó kiểm toán trưởng và tương đương:

0,80

280,0

4

Trưởng phòng và tương đương:

0,60

210,0

5

Phó trưởng phòng và tương đương:

0,40

140,0

 


CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐàI THEO NGHỀ
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

 

1. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước được thực hiện từ 1 tháng 1 năm 2006, bao gồm:

a. Kiểm toán viên cao cấp, gồm cả chức danh Tổng Kiểm toán Nhà nư­ớc được hưởng thêm 15% mức l­ương hiện hưởng;

b. Kiểm toán viên chính được hưởng thêm 20% mức l­ương hiện hưởng;

c. Kiểm toán viên, kiểm toán viên dự bị được hưởng thêm 25% mức lương hiện h­ưởng.

2. Đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước trong các trường hợp sau:

a. Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Kiểm toán Nhà nước;

b. Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

c. Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;

d. Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;

đ. Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước;

e. Thời gian bị đình chỉ công tác.

3. Kinh phí để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với Kiểm toán viên nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Kiểm toán Nhà nước.


BẢNG LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

Đơn vị tính: 1000 đ

STT

Nhóm chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Loại A3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

 

 

 

 

Mức lương thực hiện 01/01/2006

2170,0

2296,0

2422,0

2548,0

2674,0

2800,0

 

 

 

2

Loại A2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

 

 

Mức lương thực hiện 01/01/2006

1540,0

1659,0

1778,0

1897,0

2016,0

2135,0

2254,0

2373,0

 

3

Loại A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

 

Mức lương thực hiện 01/01/2006

819,0

934,5

1050,0

1165,5

1281,0

1396,5

1512,0

1627,5

1743,0

 

Ghi chú:

1. Đối tượng áp dụng bảng lương cán bộ, công chức ngành Kiểm toán Nhà nước như sau:

- Loại A3 gồm: Chuyên viên cao cấp, Kiểm toán viên cao cấp và tương đương;

- Loại A2 gồm: Chuyên viên chính, Kiểm toán viên chính và tương đương;

- Loại A1 gồm: Chuyên viên, Kiểm toán viên và tương đương, Kiểm toán viên dự bị.

2. Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với người xếp lương bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành tỷ lệ % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Tỷ lệ % phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế dội phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.


CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

 

- Quần áo thu đông : 2 năm/1 bộ, lần đầu 2 bộ.

- Áo khoác chống rét : 5 năm/1 chiếc.

- Quần áo xuân hè : 1 năm/1 bộ, lần đầu 2 bộ.

- Áo sơ mi dài tay : 1 năm/1 chiếc, lần đầu 2 chiếc.

- Thắt lư­ng : 2 năm/1 chiếc.

- Giầy da : 2 năm/1 đôi.

- Bít tất : 1 năm/2 đôi.

- Dép có quai hậu : 1 năm/1 đôi.

- Cà vạt : 5 năm/2 chiếc.

- Áo m­ưa : 2 năm/1 chiếc.

- Cặp tài liệu : 2 năm/1 cái.

Kinh phí để thực hiện chế độ trang phục của cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Kiểm toán Nhà nước. Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định cụ thể về trang phục trong ngành Kiểm toán Nhà nước.


CHÉ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

 

1. Căn c­ứ vào kết quả kiểm toán hàng năm, Kiểm toán Nhà nước được trích 2% số tiền thực nộp vào Kho bạc Nhà nước (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước) do Kiểm toán Nhà nước phát hiện ngoài số thu ngân sách nhà nước do cơ quan có nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước đảm nhận để đầu tư cơ sở vật chất trong ngành và khen thưởng trong hoạt động kiểm toán.

2. Hàng năm, Tổng Kiểm toán Nhà nước xây dựng phương án trích, phân bổ và sử dụng số kinh phí trên, báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi thực hiện.

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi