Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/05/2012 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC

Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/05/2012 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2012/TTLT-BNV-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Vương Đình Huệ; Nguyễn Thái Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/05/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn tính lương đối với cán bộ, công chức viên chức
Ngày 16/05/2012, Liên bộ Nội vụ, Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/05/2012 đối với cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp.
Theo đó, mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của cán bộ, công chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, tỉnh, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế Nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam; giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm non hợp đồng... được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng từ ngày 01/05/2012.
Các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo mức lương tối thiểu chung được tính lại tương ứng từ ngày 01/05/2012. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương cần kịp thời phản ánh về Bộ Nội vụ để có hướng giải quyết.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2012.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC tại đây

tải Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
--------------------------------
Số: 01/2012/TTLT-BNV-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
   Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2012

           
 
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5
năm 2012 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp
------------------------------
 
 
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Sau khi trao đổi ý kiến với Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp như sau.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập).
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
5. Giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm non hợp đồng quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
8. Người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
9. Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng Thông tư liên tịch này để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và của đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền cho phép vận dụng xếp lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng trong nước và ngoài nước thuộc biên chế trả lương của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;
đ) Các đối tượng ký kết hợp đồng lao động đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội nêu tại Thông tư liên tịch này là các tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức tại Điều 1 Thông tư liên tịch này sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được tính như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 1 Thông tư liên tịch này, thì căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 823/2009/UBTVQH12 ngày 03 tháng 10 năm 2009 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 888NQ/2010/UBTVQH12 ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số 275-QĐ/TW ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị định số 31/2012/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
 

Mức lương
thực hiện từ 01/5/2012
=
Mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng
x
Hệ số
lương
hiện hưởng

 
b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung:
 
Mức phụ cấp
thực hiện từ 01/5/2012
=
Mức lương
tối thiểu chung
1.050.000 đồng/tháng
x
Hệ số
phụ cấp
hiện hưởng
 
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
 
Mức
phụ cấp
thực hiện
từ
01/5/2012
 
=
 
Mức
lương
thực hiện từ 01/5/2012
 
+
 
Mức phụ cấp chức vụ
lãnh đạo
thực hiện từ
01/5/2012
(nếu có)
+
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/5/2012
(nếu có)
x
Tỷ lệ
% phụ cấp được hưởng theo quy định
 
- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
 

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/5/2012
=
Mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng
x
Hệ số chênh
 lệch bảo lưu
hiện hưởng
(nếu có)

 
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư liên tịch này, thì căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại Khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
 
Mức hoạt động
phí thực hiện từ 01/5/2012
=
Mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng
x
Hệ số
hoạt động phí
theo quy định
 
3. Đối với người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu quy định tại Khoản 8 Điều 1 Thông tư liên tịch này
a) Người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;
b) Người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thì thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo cách tính quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp và hoạt động phí quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này, căn cứ vào số đối tượng đến ngày 01 tháng 5 năm 2012 để tính mức lương, mức phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và hoạt động phí theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này.
2. Việc xác định quỹ tiền lương, phụ cấp, hoạt động phí và xác định nhu cầu quỹ tăng thêm và nguồn kinh phí đối với các đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nếu vận dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ thì căn cứ vào mức lương tối thiểu chung quy định tại Điều 1 Nghị định số 31/2012/NĐ-CP để tính mức lương ghi trong hợp đồng; tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tiền lương. Kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung do đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6   năm 2012.
Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp.
5. Các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo mức lương tối thiểu chung được tính lại tương ứng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 
(đã ký)
 
 
Vương Đình Huệ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
 
(đã ký)
 
 
Nguyễn Thái Bình
Nơi nhận:                                                   
- Văn phòng Chủ tịch nước;                      
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Toà án nhân dân tối cao;                     
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;           
- Kiểm toán Nhà nước;                                              
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;                         
- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;                                                
- UBND, HĐND, SNV, STC các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính;- Lưu : VT, Vụ TL (BNV), VT (BTC).
 

 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Thông tư 74/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung theo Nghị định 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ, chế độ phụ cấp công vụ theo Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15/04/2012 của Chính phủ, điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP ngày 18/04/2012 của Chính phủ

Thông tư 74/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung theo Nghị định 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ, chế độ phụ cấp công vụ theo Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15/04/2012 của Chính phủ, điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP ngày 18/04/2012 của Chính phủ

Lao động-Tiền lương

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi