Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND Lạng Sơn chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2024/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Đoàn Thị Hậu |
Ngày ban hành: | 30/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 30 tháng 5 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia
hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động Chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày 07 tháng 10 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chức danh, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
c) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;
d) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố;
đ) Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã;
e) Thôn, tổ dân phố; chi bộ, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố.
Điều 2. Chức danh, bố trí chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gồm:
a) Văn phòng Đảng ủy;
b) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
c) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
d) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
e) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
g) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
i) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
k) Nhân viên Khuyến nông;
l) Nhân viên Thú y.
2. Bố trí chức danh
a) Trên cơ sở tổng số người hoạt động không chuyên trách được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình thực tế của địa phương để bố trí người hoạt động không chuyên trách đối với từng đơn vị hành chính cấp xã cho phù hợp, đảm bảo các chức danh đều có người đảm nhiệm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức danh được bố trí kiêm nhiệm đối với đơn vị hành chính cấp xã được giao số lượng người hoạt động không chuyên trách thấp hơn số lượng chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức danh được bố trí nhiều hơn 01 người nhưng tối đa không quá 02 người đối với đơn vị hành chính cấp xã được giao số lượng người hoạt động không chuyên trách nhiều hơn số lượng chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.
Riêng chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự: đơn vị hành chính cấp xã loại I, xã biên giới được bố trí không quá 02 người; đơn vị hành chính cấp xã còn lại được bố trí 01 người.
3. Mức phụ cấp của từng chức danh
Mức phụ cấp cụ thể của từng chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (chưa bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
TT | Tên chức danh | Mức phụ cấp/ tháng | ||||||||
| Cấp xã loại I | Cấp xã loại II | Cấp xã loại III | |||||||
Đại học trở lên | Cao đẳng, trung cấp | Còn lại | Đại học trở lên | Cao đẳng, trung cấp | Còn lại | Đại học trở lên | Cao đẳng, trung cấp | Còn lại | ||
1 | Văn phòng Đảng ủy | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
2 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
3 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
4 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
5 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
7 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
8 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
9 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
10 | Nhân viên Khuyến nông | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
11 | Nhân viên Thú ý | 1,25 | 1,20 | 1,10 | 1,20 | 1,15 | 1,00 | 1,15 | 1,00 | 0,90 |
Điều 3. Mức phụ cấp, mức hỗ trợ chức danh người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
1. Mức phụ cấp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
Mức phụ cấp của từng chức danh hoạt động không chuyên trách được quy định theo đặc thù của từng thôn, tổ dân phố, cụ thể:
TT | Tên chức danh | Mức phụ cấp/ tháng | |
Thôn có từ 350 hộ gia đình, tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới | Thôn, tổ dân phố còn lại | ||
1 | Bí thư Chi bộ | 1,3 | 1,2 |
2 | Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố | 1,3 | 1,2 |
3 | Trưởng Ban công tác Mặt trận | 1,0 | 0,9 |
2. Mức hỗ trợ chức danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
Thực hiện hỗ trợ hàng tháng cho người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố gồm các chức danh sau:
TT | Tên chức danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố | Mức hỗ trợ (đồng/tháng) | |
Thôn có từ 350 hộ gia đình, tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới | Thôn, tổ dân phố còn lại | ||
1 | Phó Bí thư Chi bộ | 600.000 | 550.000 |
2 | Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố | 600.000 | 550.000 |
3 | Chi hội trưởng Chi hội Nông dân | 600.000 | 550.000 |
4 | Chi hội trưởng Chi hội Liên hiệp Phụ nữ | 600.000 | 550.000 |
5 | Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh | 600.000 | 550.000 |
6 | Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 600.000 | 550.000 |
Điều 4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
1. Về kiêm nhiệm chức danh
a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
c) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở thôn, tổ dân phố và được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố;
d) Một người kiêm nhiệm không quá 02 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố. Riêng cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm không quá 01 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
đ) Số lượng chức danh tối đa được kiêm nhiệm bao gồm các chức danh được quy định tại Nghị quyết này và các chức danh được quy định tại các Nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh;
e) Mỗi thôn, tổ dân phố bố trí tối đa không quá 07 người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm
Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được bố trí kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được bố trí kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng 100% mức phụ cấp, mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm.
Trường hợp các Nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành có quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm khác với quy định tại Nghị quyết này thì mức phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 5. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Thực hiện khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã gồm:
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
b) Hội Cựu chiến binh;
c) Hội Nông dân;
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ;
đ) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2. Mức khoán:
Ngoài lương, các khoản phụ cấp theo lương và tính chất lương đã được phân bổ hàng năm theo định biên, mức khoán như sau:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 135.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 108.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm);
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 125.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 100.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm);
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 115.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 92.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm).
3. Các hoạt động và nội dung chi
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch công tác hàng năm, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện;
b) Nội dung chi cho các hoạt động: Theo kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt.
Điều 6. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho thôn, tổ dân phố
1. Thực hiện hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh mức 5.000.000 đồng/năm.
2. Các hoạt động và nội dung chi
Mức hỗ trợ để chi trả tiền điện, nước, văn phòng phẩm và chi phục vụ cho việc tổ chức các hội nghị, các hoạt động chung của thôn, tổ dân phố.
Điều 7. Nguồn kinh phí
Do ngân sách trung ương và ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
a) Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
b) Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 30/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khóa XVII, kỳ họp thứ hai mươi lăm thông qua ngày 30 tháng 5 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
|