Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Văn Nghiệm |
Ngày ban hành: | 30/03/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 02/2020/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Lạng Sơn, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP CHỨC DANH, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ VÀ MỨC PHỤ CẤP CHỨC DANH, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC BỒI DƯỠNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Hoạt động Chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Người Cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày 07 tháng 10 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, khối phố,... được tổ chức dưới cấp xã (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố); mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính của từng xã, phường, thị trấn, cụ thể:
STT | Tên chức danh | Hệ số phụ cấp/tháng (theo mức lương cơ sở) | ||
Cấp xã loại 1 | Cấp xã loại 2 | Cấp xã loại 3 | ||
1 | Văn phòng Đảng ủy | 1,10 | 1,00 | 1,00 |
2 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 0,95 | 0,90 | 0,80 |
3 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,90 | 0,80 | 0,80 |
4 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 0,90 | 0,80 | 0,80 |
5 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,90 | 0,80 | 0,80 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,95 | 0,90 | 0,80 |
7 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 0,95 | 0,90 | 0,80 |
8 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 0,95 | 0,90 | 0,80 |
9 | Phó Trưởng Công an | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
10 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
11 | Nhân viên Khuyến nông | 1,00 | 1,00 | 0,95 |
12 | Nhân viên Thú y | 1,00 | 1,00 | 0,95 |
TT | Tên chức danh | Hệ số phụ cấp/tháng ( theo mức lương cơ sở) | |
Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới | Thôn, tổ dân phố còn lại | ||
1 | Bí thư Chi bộ | 1,2 | 1,1 |
2 | Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố | 1,2 | 1,1 |
3 | Trưởng Ban công tác Mặt trận | 0,9 | 0,8 |
Do ngân sách trung ương và ngân sách địa phương bảo đảm.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |