Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã tỉnh Lạng Sơn

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 02/2020/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/03/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 02/2020/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

Số: 02/2020/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Lạng Sơn, ngày 30 tháng 3 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP CHỨC DANH, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ VÀ MỨC PHỤ CẤP CHỨC DANH, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC BỒI DƯỠNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

_____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Hoạt động Chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Người Cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày 07 tháng 10 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, khối phố,... được tổ chức dưới cấp xã (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố); mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

a) Cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã;

Đang theo dõi

b) Thôn, tổ dân phố;

Đang theo dõi

c) Các cơ quan, đơn vị liên quan;

Đang theo dõi

d) Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Đang theo dõi

đ) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;

Đang theo dõi

e) Người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố.

Đang theo dõi

Điều 2. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Đang theo dõi

1. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gồm:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Đảng ủy;

Đang theo dõi

b) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

Đang theo dõi

d) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

Đang theo dõi

đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

Đang theo dõi

e) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

Đang theo dõi

g) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

Đang theo dõi

h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

Đang theo dõi

i) Phó Trưởng Công an;

Đang theo dõi

k) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

Đang theo dõi

l) Nhân viên Khuyến nông;

Đang theo dõi

m) Nhân viên Thú y.

Đang theo dõi

2. Số lượng người bố trí

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính của từng xã, phường, thị trấn, cụ thể:

Đang theo dõi

a) Loại 1: tối đa 14 người;

Đang theo dõi

b) Loại 2: tối đa 12 người;

Đang theo dõi

c) Loại 3: tối đa 10 người.

Đang theo dõi

3. Bố trí các chức danh

Đang theo dõi

a) Đối với cấp xã loại 1 được bố trí tối đa 02 người cho các chức danh: Phó Trưởng Công an; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

Đang theo dõi

b) Đối với cấp xã loại 3: Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, cấp có thẩm quyền bố trí 02 chức danh kiêm nhiệm trong các chức danh theo quy định tại khoản 1 Điều này đảm bảo tổng số người không vượt quá số lượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

c) Đối với cấp xã đã bố trí Công an chính quy đảm nhận chức danh Phó Trưởng công an xã thì số lượng người bố trí tại khoản 2 Điều này giảm tương ứng;

Đang theo dõi

d) Đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng người bố trí tại khoản 2 Điều này giảm tương ứng;

Đang theo dõi

đ) Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Đang theo dõi
4. Mức phụ cấp của từng chức danh Mức phụ cấp của từng chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (chưa bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:

STT

Tên chức danh

Hệ số phụ cấp/tháng (theo mức lương cơ sở)

Cấp xã loại 1

Cấp xã loại 2

Cấp xã loại 3

1

Văn phòng Đảng ủy

1,10

1,00

1,00

2

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

0,95

0,90

0,80

3

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

0,90

0,80

0,80

4

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

0,90

0,80

0,80

5

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

0,90

0,80

0,80

6

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

0,95

0,90

0,80

7

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

0,95

0,90

0,80

8

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

0,95

0,90

0,80

9

Phó Trưởng Công an

1,00

1,00

1,00

10

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

1,00

1,00

1,00

11

Nhân viên Khuyến nông

1,00

1,00

0,95

12

Nhân viên Thú y

1,00

1,00

0,95

Đang theo dõi

5. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

Đang theo dõi

a) Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại khoản

Đang theo dõi

2 Điều này thì được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm (không bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kiêm nhiệm;

Đang theo dõi

b) Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh, chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.

Đang theo dõi

Điều 3. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã

Đang theo dõi

1. Thực hiện khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội Cựu chiến binh; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Nông dân; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Ngoài lương, các khoản phụ cấp theo lương và tính chất lương đã được phân bổ hàng năm theo định biên, mức khoán như sau:

Đang theo dõi

a) Cấp xã loại 1: 135.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 108.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm);

Đang theo dõi

b) Cấp xã loại 2: 125.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 100.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm);

Đang theo dõi

c) Cấp xã loại 3: 115.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 92.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm).

Đang theo dõi

2. Các hoạt động và nội dung chi

Đang theo dõi

a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch công tác hàng năm, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện;

Đang theo dõi

b) Nội dung chi cho các hoạt động: Theo kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 4. Mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

Đang theo dõi
1. Mức phụ cấp của từng chức danh Mức phụ cấp của từng chức danh hoạt động không chuyên trách được quy định theo đặc thù của từng thôn, tổ dân phố, cụ thể:

TT

Tên chức danh

Hệ số phụ cấp/tháng ( theo mức lương cơ sở)

Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới

Thôn, tổ dân phố còn lại

1

Bí thư Chi bộ

1,2

1,1

2

Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố

1,2

1,1

3

Trưởng Ban công tác Mặt trận

0,9

0,8

Đang theo dõi

2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

Đang theo dõi

a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được phân công, bố trí kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác ở thôn, tổ dân phố mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định phân công, bố trí kiêm nhiệm;

Đang theo dõi

b) Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh, chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.

Đang theo dõi

Điều 5. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố

Đang theo dõi

1. Ngoài 03 chức danh hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này, trên cơ sở nguồn kinh phí được giao và điều kiện thực tế của cơ sở, người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, tổ dân phố được xem xét bồi dưỡng tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày.

Đang theo dõi

2. Kinh phí chi trả bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố từ đoàn phí, hội phí của các đoàn thể và các nguồn quỹ khác (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 6. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố

Đang theo dõi

1. Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới: 4.000.000 đồng/năm.

Đang theo dõi

2. Thôn, tổ dân phố còn lại: 3.500.000 đồng/năm.

Đang theo dõi

3. Các hoạt động và nội dung chi

Đang theo dõi

a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch công tác hàng năm, các thôn, tổ dân phố xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện;

Đang theo dõi

b) Nội dung chi cho các hoạt động: Theo kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 7. Nguồn kinh phí

Do ngân sách trung ương và ngân sách địa phương bảo đảm.

Đang theo dõi

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

2. Nghị quyết này bãi bỏ các Nghị quyết sau:

Đang theo dõi
a) Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Đang theo dõi
b) Nghị quyết số 80/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Đang theo dõi

c) Nghị quyết số 101/2007/NQ-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2020./.

Đang theo dõi

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiệm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

01

Pháp lệnh Cựu chiến binh số 27/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

02

Luật Thanh niên số 53/2005/QH11 của Quốc hội

03

Luật Hoạt động chữ thập đỏ số 11/2008/QH12 của Quốc hội

04

Pháp lệnh Công an xã, số 06/2008/PL-UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

05

Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×