BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -------------------- Số: 1165/LĐTBXH-KHTC V/v: Xác định đối tượng, nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp theo Quyết định 471/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc
Thực hiện Thông tư số 48/2011/TT-BTC ngày 08/4/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn kinh phí và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn và Thông tư số 07/2011/TT-BLĐTBXH ngày 15/4/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn việc xác định đối tượng, mức hưởng trợ cấp và tổ chức thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn; Bộ yêu cầu các đơn vị trực thuộc báo cáo đối tượng và nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của đơn vị theo Quyết định 471/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
1. Xác định đối tượng, nhu cầu kinh phí thực hiện:
1.1. Số cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả những người trong thời gian tập sự, thử việc, nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội) để xác định nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn là số cán bộ, công chức, viên chức có hệ số lương (lương chức vụ hoặc lương theo ngạch, bậc hiện hưởng) từ 3,00 trở xuống có mặt tại thời điểm 30/3/2011 thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
1.2. Nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định 471/QĐ-TTg được xác định căn cứ vào số cán bộ, công chức viên chức quy định tại điểm 1.1 nêu trên và mức trợ cấp khó khăn quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Mức trợ cấp khó khăn được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 471/QĐ-TTg là mức trợ cấp đột xuất và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Việc chi trợ cấp được thực hiện 02 (hai) lần trong quý II năm 2011:
- Lần thứ nhất: thực hiện trong tháng 4/2011, mức trợ cấp là 150.000 đồng/người.
- Lần thứ hai: thực hiện trong tháng 5/2011, mức trợ cấp là 100.000 đồng/người.
2. Báo cáo, thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện:
- Các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ có trách nhiệm báo cáo nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg của cơ quan, đơn vị mình (đơn vị dự toán cấp II tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn của các đơn vị trực thuộc) gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch – Tài chính) (theo mẫu biểu đính kèm công văn này) chậm nhất 25/4/2011 (Quá thời hạn trên đơn vị không có báo cáo sẽ tự đảm bảo nguồn để chi trả trợ cấp khó khăn cho cán bộ, công chức của đơn vị mình).
- Căn cứ vào báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg; Bộ (Vụ Kế hoạch – Tài chính) thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg của các đơn vị, tổng hợp nhu cầu của Bộ đề nghị Bộ Tài chính bổ sung cho các đơn vị.
3. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả trợ cấp:
3.1. Đối với trợ cấp khó khăn của cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Sau khi được giao dự toán bổ sung, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút tiền tại Kho bạc Nhà nước trong phạm vi số được bổ sung để chi trả trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình theo chế độ quy định.
Trong khi chờ được bổ sung dự toán kinh phí, các đơn vị chủ động sử dụng dự toán ngân sách 2011 đã được giao để kịp thời chi trả trợ cấp khó khăn cho cán bộ, công chức, viên chức. Kinh phí đã sử dụng này được hoàn lại nguồn khi đơn vị được cấp bổ sung kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định.
3.2. Đối với trợ cấp khó khăn của số lao động không thuộc diện Nhà nước giao chỉ tiêu biên chế; lao động của các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên (các đơn vị Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn, Trung tâm huấn luyện An toàn lao động, Trung tâm Lao động ngoài nước, Nhà khách Người có công, Báo Lao động – Xã hội, Tạp chí Lao động – Xã hội…) và đối với số lao động trả lương bằng nguồn đã được tính trong đơn giá sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp sản xuất DCCH… Đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp khó khăn cho số lao động này trong phạm vi dự toán ngân sách được giao (phần đã giao tự chủ tài chính) và nguồn thu được để lại theo chế độ của đơn vị. Trường hợp có khó khăn về nguồn kinh phí thực hiện, đơn vị báo cáo Bộ (hoặc cơ quan cấp trên) để tổng hợp gửi Bộ Tài chính xem xét, giải quyết cụ thể.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị báo cáo về Bộ (Vụ Kế hoạch – Tài chính, điện thoại 04.38.269.544) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); - Lưu VP, Vụ KHTC. | TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH Chu Quang Cường |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Chương: 024 Đơn vị: …………………….. | Biểu số 1 |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NHẬN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN
(Dùng cho các đơn vị dự toán ngân sách cấp 3 báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)
STT | HỌ VÀ TÊN | HỆ SỐ LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC, CHỨC VỤ |
A | B | C |
| TỔNG SỐ | |
1 | Nguyễn Văn ……. | |
2 | Nguyễn Văn ……. | |
3 | Nguyễn Văn ……. | |
| ... | |
(Lưu ý: Không bao gồm cán bộ, công chức đồng thời là người có công)
| ……, ngày ….. tháng ….. năm ……… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Chương: 024 Đơn vị: …………………….. | Biểu số 2 |
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG NGÀY 30/3/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3 báo cáo Bộ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | TỔNG SỐ |
Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm 30/3/2011 | Nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg | Bảo đảm từ nguồn tài chính hợp pháp của đơn vị - nếu có (*) | Số đề nghị ngân sách nhà nước bổ sung |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2-3 |
| TỔNG SỐ | | | | |
| (Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc) | | | | |
I | Quản lý nhà nước | | | | |
1 | Đơn vị | | | | |
2 | Đơn vị | | | | |
II | Sự nghiệp khoa học | | | | |
1 | Đơn vị | | | | |
2 | Đơn vị | | | | |
III | Sự nghiệp kinh tế | | | | |
1 | Đơn vị | | | | |
| | | | | |
IV | Sự nghiệp giáo dục – đào tạo, Dạy nghề | | | | |
1 | Đơn vị | | | | |
2 | Đơn vị | | | | |
V | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | | | | |
1 | Đơn vị | | | | |
2 | Đơn vị | | | | |
| | | | | |
| ……, ngày ….. tháng ….. năm ……… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(*) Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên.
Các đơn vị dự toán cấp II chi tiết đến từng đơn vị dự toán cấp III trực thuộc và theo Loại, Khoản.