- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 10796/SNV-VLATLĐ TP.HCM 2025 báo cáo tình hình tai nạn lao động, công tác an toàn vệ sinh lao động
| Cơ quan ban hành: | Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 10796/SNV-VLATLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lượng Thị Tới |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/12/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 10796/SNV-VLATLĐ
TP HCM hướng dẫn báo cáo tình hình tai nạn lao động, công tác an toàn - vệ sinh lao động 2025
Ngày 09/12/2025, Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Công văn 10796/SNV-VLATLĐ về việc báo cáo tình hình tai nạn lao động và công tác an toàn - vệ sinh lao động năm 2025.
Công văn này áp dụng cho các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian báo cáo từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025.
- Báo cáo tình hình tai nạn lao động và công tác an toàn, vệ sinh lao động
Các cơ sở sử dụng lao động phải thực hiện báo cáo tình hình tai nạn lao động theo quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động và Nghị định số 39/2016/NĐ-CP. Đồng thời, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH. Các báo cáo này cần được thực hiện theo mẫu quy định tại các phụ lục kèm theo các văn bản pháp luật liên quan.
- Hình thức và địa điểm tiếp nhận báo cáo
Báo cáo có thể được gửi qua hai hình thức:
- Đăng nhập vào phần mềm quản lý thông tin tai nạn lao động của TP HCM qua link: http://atld-sldtbxh.tphcm.gov.vn.
- Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính đến Sở Nội vụ TP HCM.
Địa điểm tiếp nhận báo cáo giấy bao gồm trụ sở chính tại số 159 Pasteur, phường Xuân Hòa, TP HCM và các trụ sở khác tại Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Thời gian tiếp nhận báo cáo
Báo cáo cần được gửi từ ngày 22/12/2025 đến trước ngày 10/01/2026.
- Báo cáo tai nạn lao động không theo hợp đồng lao động
Ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu Côn Đảo phải báo cáo tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật nghiêm trọng liên quan đến người lao động không theo hợp đồng lao động. Báo cáo này phải được thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP và gửi trước ngày 05/01/2026.
Xem chi tiết Công văn 10796/SNV-VLATLĐ có hiệu lực kể từ ngày 09/12/2025
Tải Công văn 10796/SNV-VLATLĐ
| ỦY BAN NHÂN DÂN ___________ Số: 10796/SNV-VLATLĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________ Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
| Kính gửi: | - Sở, Ban, Ngành Thành phố; |
Căn cứ Điều 36, Điều 81 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng;
Thực hiện quy định về công tác thống kê, báo cáo tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Nội vụ hướng dẫn việc thực hiện báo cáo năm 2025 (số liệu báo cáo từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025) như sau:
1. Đối với báo cáo tình hình tai nạn lao động trong khu vực có quan hệ lao động và báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động:
a. Đơn vị thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động (sau đây gọi tắt là cơ sở sử dụng lao động) thực hiện các báo cáo:
- Báo cáo tình hình tai nạn lao động quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động và khoản 1 Điều 24 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP theo “Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cấp cơ sở” tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định;
- Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 81 Luật An toàn, vệ sinh lao động và khoản 2 Điều 10 Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH theo “Mẫu Báo cáo công tác an toàn - vệ sinh lao động của doanh nghiệp” tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư.
b. Hình thức tiếp nhận báo cáo: Cơ sở sử dụng lao động có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh báo cáo về Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh theo một trong các hình thức sau:
- Hình thức 1: Đăng nhập “Phần mềm quản lý thông tin tạo lập cơ sở dữ liệu tai nạn lao động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” theo link: https://atld-sldtbxh.tphcm.gov.vn để thực hiện báo cáo tình hình tai nạn lao động năm 2025 và báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động năm 2025. (Đính kèm hướng dẫn)
- Hình thức 2: Gửi báo cáo trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh (đối với trường hợp không thực hiện được báo cáo qua Phần mềm).
c. Địa điểm tiếp nhận báo cáo giấy:
- Trụ sở chính: số 159 Pasteur, phường Xuân Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh đối với các đơn vị có trụ sở tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (cũ).
- Trụ sở 2: Tòa nhà Trung tâm hành chính Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh - đường Lê Lợi, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh đối với các đơn vị có trụ sở tại khu vực Bình Dương (cũ)
- Trụ sở 3: Tòa nhà Trung tâm hành chính Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh – Số 1 Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh đối với các đơn vị có trụ sở tại khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ)
d. Thời gian tiếp nhận báo cáo:
Từ ngày 22 tháng 12 năm 2025 đến trước ngày 10 tháng 01 năm 2026.
2. Đối với báo cáo tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động (trong khu vực không có quan hệ lao động):
- Ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu Côn Đảo thực hiện báo cáo tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn (phường, xã, đặc khu) quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động; khoản 2 Điều 24 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP và Điều 44 Nghị định số 129/2025/NĐ-CP theo “Mẫu Báo cáo tai nạn lao động của người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động trên địa bàn” tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 05 tháng 01 năm 2026.
Sở Nội vụ đề nghị Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu Côn Đảo; Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Ban Quản lý khu công nghệ cao Thành phố; Tổng Giám đốc/ Giám đốc các Tổng Công ty, Công ty triển khai đến các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cơ sở sử dụng lao động thuộc phạm vi quản lý có trụ sở chính đặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để biết và thực hiện theo đúng quy định./.
| Nơi nhận:
| KT. GIÁM ĐỐC
|
Đơn vị báo cáo: (ghi tên cơ sở)
Địa chi:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo năm 2025
Ngày báo cáo: ....................................
|
|
|
|
|
Thuộc loại hình cơ sở 2(doanh nghiệp):.............. Mã loại hình cơ sở:
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
|
|
|
Lĩnh vực sản xuất chính của cơ sở:............ 3................Mã lĩnh vực:
Tổng số lao động của cơ sở:............. người, trong đó nữ:.........người
Tổng quỹ lương:............................ triệu đồng
I. Tình hình chung tai nạn lao động
| Tên chỉ tiêu thống kê | Mã số | Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật | ||||||||||
| Số vụ (Vụ) | Số người bị nạn (Người) | |||||||||||
| Tổng số | Số vụ có người chết | Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên | Tổng số | Số LĐ nữ | Số người chết | Số người bị thương nặng | ||||||
| Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| 1. Tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1.1. Phân theo nguyên nhân xảy ra TNLĐ4 | ||||||||||||
| a. Do người sử dụng lao động | ||||||||||||
| Không có thiết bị an toàn hoặc thiết bị không đảm bảo an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không có phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc phương tiện bảo vệ cá nhân không tốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức lao động chưa hợp lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chưa đầy đủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không có quy trình an toàn hoặc biện pháp làm việc an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Điều kiện làm việc không tốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| b. Do người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vi phạm nội quy, quy trình, quy chuẩn, biện pháp làm việc an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| c. Khách quan khó tránh/ Nguyên nhân chưa kể đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.2. Phân theo yếu tố gây chấn thương5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.3. Phân theo nghề nghiệp6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Tai nạn được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật ATVSLD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Tổng số (3=1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thiệt hại do tai nạn lao động
| Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động (kể cả ngày nghỉ chế độ) | Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) | Thiệt hại tài sản (1.000 đ) | |||
| Tổng số | Khoản chi cụ thể của cơ sở | ||||
| Y tế | Trả lương trong thời gian Điều trị | Bồi thường /Trợ cấp | |||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
| ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
2 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê,
3 Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
4 Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động.
5 Ghi tên và mã số theo danh Mục yếu tố gây chấn thương.
6 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
ĐỊA PHƯƠNG: ................................
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ...............................
Kính gửi: Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
NĂM 2025
Tên1:
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2:
Loại hình3:
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4:
Địa chỉ:
Điện thoại:
| TT | Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo | ĐVT | Số liệu |
| A | Báo cáo chung |
|
|
| 1 | Lao động |
|
|
| 1.1. Tổng số lao động | Người |
| |
| - Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động | Người |
| |
| + Người làm công tác y tế | Người |
| |
| + Lao động nữ | Người |
| |
| + Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) | Người |
| |
| + Lao động là người chưa thành niên | Người |
| |
| + Người dưới 15 tuổi | Người |
| |
| + Người khuyết tật | Người |
| |
| + Lao động là người cao tuổi | Người |
| |
| 2 | Tai nạn lao động |
|
|
| - Tổng số vụ tai nạn lao động | Vụ |
| |
| + Trong đó, số vụ có người chết | Vụ |
| |
| - Tổng số người bị tai nạn lao động | Người |
| |
| + Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động | Người |
| |
| - Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghi, bồi thường, trợ cấp ...) | Triệu đồng |
| |
| - Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) | Triệu đồng |
| |
| - Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động | Ngày |
| |
| 3 | Bệnh nghề nghiệp |
|
|
| - Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo | Người |
| |
| Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp | Người |
| |
| - Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp | Ngày |
| |
| - Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp | Người |
| |
| - Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) | Triệu đồng |
| |
| 4 | Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
| + Loại I | Người |
| |
| + Loại II | Người |
| |
| + Loại III | Người |
| |
| + Loại IV | Người |
| |
| + Loại V | Người |
| |
| 5 | Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
|
| a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có | Người/ người |
| |
| b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có | Người/ người |
| |
| c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có | Người/ người |
| |
| Trong đó: - Tự huấn luyện | Người |
| |
| - Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện | Người |
| |
| d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có | Người/ người |
| |
| đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có | Người/ người |
| |
| e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có | Người/ người |
| |
| g) Tổng chi phí huấn luyện | Triệu đồng |
| |
| 6 | Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
| - Tổng số | Cái |
| |
| - Trong đó: + Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng | Cái |
| |
| + Số đã được kiểm định | Cái |
| |
| + Số chưa được kiểm định | Cái |
| |
| + Số đã được khai báo | Cái |
| |
| + Số chưa được khai báo | Cái |
| |
| 7 | Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
|
| - Tổng số người làm thêm trong năm | Người |
| |
| - Tổng số giờ làm thêm trong năm | Giờ |
| |
| - Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng | Giờ |
| |
| 8 | Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
|
| - Tổng số người | Người |
| |
| - Tống chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10) | Triệu đồng |
| |
| 9 | Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
|
| - Số mẫu quan trắc môi trường lao động | Mẫu |
| |
| - Số mẫu không đạt tiêu chuẩn | Mẫu |
| |
| - Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ổn + Rung + Hơi khí độc +... | Mẫu/mẫu |
| |
| 10 | Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
| - Các biện pháp kỹ thuật an toàn | Triệu đồng |
| |
| - Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh | Triệu đồng |
| |
| - Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân | Triệu đồng |
| |
| - Chăm sóc sức khỏe người lao động | Triệu đồng |
| |
| - Tuyên truyền, huấn luyện | Triệu đồng |
| |
| - Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động | Triệu đồng |
| |
| - Chi khác | Triệu đồng |
| |
| 11 | Tổ chức cung cấp dịch vụ: a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) | Tên tổ chức |
|
|
| b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) | Tên tổ chức |
|
| 12 | Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động | Tháng, năm |
|
| 13 | Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP | Có/Không |
|
| Nếu có đánh giá thì: a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá | Yếu tố |
| |
| b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm | Yếu tố |
|
| B | Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có) | ||||
| TT | Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện | Mức độ nghiêm trọng | Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại | Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại | Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nơi nhận:
| ......, ngày.....tháng.....năm
|
Hướng dẫn cách ghi:
- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
+ Doanh nghiệp nhà nước
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn
+ Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
+ Hợp tác xã ...
+ Khác
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
+ Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
+ Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
+ Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
+ Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nêu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG....1
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo năm 2025
Ngày báo cáo: ......................
Kính gửi: Sở Nội vụ
| Tên chỉ tiêu thống kê | Phân loại TNLD theo mức độ thương tật | ||||||||||
| Số vụ (Vụ) | Số người bị nạn (Người) | ||||||||||
| Tổng số | Số vụ có người chết | Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên | Tổng số | Số LĐ nữ | Số người chết | Si người bị thương nặng | |||||
| Tống số | Số xảy ra tại nơi thuộc phạm vi quản lý người sử dụng lao động2 | Tổng số | Số xảy ra tại nơi thuộc phạm vi quản lý người sử dụng lao động2 | Tổng số | Số xảy ra tại nơi thuộc phạm vi quản lý người sử dụng lao động2 | Tổng số | Số xảy ra tại nơi thuộc phạm vi quản lý người sử dụng lao động2 | ||||
| Phân theo nghề nghiệp1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN .....
|
1 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
2 Số người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động bị tai nạn lao động tại nơi làm việc của người sử dụng lao động trên địa bàn.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!