Quyết định 43/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 43/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/03/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều hành - Ngày 24/3/2008, Thủ tường Chính phủ đã ban hành Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008. Theo Kế hoạch, trong năm 2008, Chính phủ, Thủ tướng sẽ tổ chức một số cuộc họp qua mạng với các Bộ, ngành, địa phương. Lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cũng tăng cường họp theo hình thức này. Đến hết năm 2008, 40% văn bản trao đổi giữa lãnh đạo Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố gồm báo cáo, thư mời, lịch công tác được thực hiện qua đường thư điện tử (email). Tất cả cán bộ, công chức sẽ có hộp thư điện tử (có tên miền .gov.vn). Theo kế hoạch, đến năm 2008, tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử cho công việc ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các thành phố trực thuộc Trung ương là 50%, ở các tỉnh là 30%, trong đó đối với các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa (tới cấp huyện) là 10%. Các cơ quan nhà nước bảo đảm cung cấp biểu mẫu điện tử về dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp. Các thành phố trực thuộc Trung ương bảo đảm cổng thông tin điện tử cho phép người dân và doanh nghiệp khai báo, gửi đăng ký biểu mẫu điện tử qua mạng. Các Bộ, ngành, địa phương tập huấn cho tất cả cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử, khai thác internet, sử dụng phần mềm ứng dụng đang triển khai trong cơ quan. Trước ngày 30/6/2008, các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2009 - 2010 để gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm định, phê duyệt. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 43/2008/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 43/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 43/2008/QĐ-TTg NGÀY 24 THÁNG 03 NĂM 2008
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2008
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH :
Bảo đảm một số cuộc họp của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với một số Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tổ chức dưới hình thức họp trên môi trường mạng.
- Các cuộc họp của lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với các đơn vị trực thuộc từng bước được thực hiện trên môi trường mạng.
- Đến hết năm 2008, 40% văn bản trao đổi giữa lãnh đạo Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm: báo cáo, thư mời, lịch công tác) được thực hiện qua đường thư điện tử.
- Tất cả các Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo đảm cung cấp hộp thư điện tử cho cán bộ, công chức (có tên miền là .gov.vn). Đến hết năm 2008, tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử cho công việc ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các thành phố trực thuộc Trung ương là 50%, ở các tỉnh là 30%, trong đó đối với các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa (tới cấp huyện) là 10%.
- Tỷ lệ triển khai công tác quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng tại Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ là 70%, tại Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là 50% và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện là 20%.
- Hệ thống thư điện tử.
- Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành.
- Cung cấp thông tin của cơ quan Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên môi trường mạng.
- Cung cấp các biểu mẫu điện tử thay cho việc sử dụng biểu mẫu giấy cho người dân, doanh nghiệp và các tổ chức trong giao dịch với cơ quan nhà nước. Nội dung này cần kết hợp chặt chẽ với các nhiệm vụ thuộc Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.
- Hình thành kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân, doanh nghiệp trên môi trường mạng đối với hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Cồổg thông tin điện tử (hoặc trang thông tin điện tử).
- Hệ thống thư điện tử.
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ở Văn phòng Bộ.
- Hệ thống giao ban điện tử giữa Bộ với các đơn vị trực thuộc.
- Các dự án đặc thù cấp ngành.
- Cổng thông tin điện tử (hoặc trang thông tin điện tử).
- Hệ thống thư điện tử.
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ở Văn phòng Ủy ban nhân dân.
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ở một quận, huyện điển hình.
- Hệ thống giao ban điện tử giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các quận, huyện.
Ngân sách trung ương thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được trích từ nguồn ngân sách nhà nước dự phòng năm 2008.
Ban Chỉ đạo quốc gia về Công nghệ thông tin phối hợp với Ban Chỉ đạo Chương trình cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, thực sự thúc đẩy cải cách hành chính và ngược lại, cải cách hành chính góp phần làm tăng hiệu quả của ứng dụng công nghệ thông tin.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LẤY NGUỒN KINH PHÍ DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ)
NHÓM A. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
STT |
Tên dự án |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Tổng nhu cầu kinh phí (từ ngân sách trung ương) (triệu đồng) |
Nhu cầu kinh phí năm 2008 (từ ngân sách trung ương (triệu đồng) |
Ghi chú |
|
Nhóm dự án dùng chung |
|
|
|
93.500 |
|
1 |
Cổng thông tin điện tử các Bộ, tỉnh điểm |
2008 |
Các Bộ, tỉnh điểm |
30.000 |
30.000 |
10 Bộ, tỉnh* |
2 |
Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành |
2008 |
Các Bộ, tỉnh điểm |
10.000 |
10.000 |
10 Bộ, tỉnh |
3 |
Hệ thống thư điện tử |
2008 |
Các Bộ, tỉnh điểm |
5.000 |
5.000 |
10 Bộ, tỉnh |
4 |
Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện giữa các Bộ với các đơn vị trực thuộc, giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các quận, huyện |
2008 |
Các Bộ, tỉnh điểm |
30.000 |
30.000 |
10 Bộ, tỉnh |
5 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
2008 |
Văn phòng Chính phủ |
3.000 |
3.000 |
|
6 |
Trung tâm kỹ thuật an toàn mạng quốc gia |
2008-2010 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
500 |
Chuẩn bị đầu tư |
7 |
Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện giữa Thủ tướng với các Bộ, địa phương |
2008 |
Văn phòng Chính phủ |
15.000 |
15.000 |
|
|
Nhóm dự án đặc thù cấp ngành |
|
|
|
33.5 |
|
8 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
2008-2010 |
Bộ Công an |
|
1.000 |
Chuẩn bị đầu tư |
9 |
Hệ thống thông tin giao thông vận tải |
2008-2010 |
Bộ Giao thông vận tải |
30.000 |
10.000 |
|
10 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý giáo dục, cơ sở dữ liệu về giáo dục phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ngành Giáo dục |
2008-2010 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
500 |
Chuẩn bị đầu tư |
11 |
Hệ thống quản lý thông tin đầu tư nước ngoài |
2008-2011 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
15.000 |
4.000 |
|
12 |
Triển khai mở rộng hệ thống khai hải quan từ xa |
2008-2009 |
Bộ Tài chính |
|
2.000 |
|
13 |
Xây dựng hệ thống trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa cơ quan thuế và cơ quan hải quan |
2008 |
Bộ Tài chính |
4.000 |
4.000 |
|
14 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính |
2008 |
Bộ Tài chính |
|
1.000 |
Chuẩn bị đầu tư |
15 |
Hệ thống thông tin quản lý y tế dự phòng |
2008-2010 |
Bộ Y tế |
10.000 |
3.000 |
|
16 |
Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo |
2008-2009 |
Thanh tra Chính phủ |
|
2.000 |
|
17 |
Thiết kế và liên kết hệ thống chỉ tiêu tổng hợp cập nhật từ Bộ, ngành và 64 tỉnh, thành phố vào Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Văn phòng Chính phủ |
2008 |
Văn phòng Chính phủ |
1.300 |
1.300 |
|
18 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia quản lý các dự án ứng dụng công nghệ thông tin |
2008-2009 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
4.000 |
2.000 |
|
19 |
Xây dựng Trung tâm chứng thực số phục vụ công tác quản lý nhà nước về giao dịch điện tử |
2008 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.700 |
2.700 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
127.000 |
|
NHÓM B: NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
STT |
Tên nhiệm vụ |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Tổng nhu cầu kinh phí (từ ngân sách trung ương) (triệu đồng) |
Nhu cầu kinh phí năm 2008 (từ ngân sách trung ương (triệu đồng) |
Ghi chú |
|
Các nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
Đào tạo kỹ năng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức |
2008 |
Các Bộ, tỉnh điểm |
|
5.000 |
|
2 |
Kinh phí thuê đường truyền và hosting |
2008 |
Các Bộ, tỉnh điểm |
|
5.000 |
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
5.000 |
|
|||
3 |
Kinh phí giám sát, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện kế hoạch |
2008 |
Ban điều hành |
|
2.000 |
|
4 |
Hỗ trợ các Bộ, cơ quan ngang Bộ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin |
2008 |
18 Bộ (trừ các Bộ điểm) |
|
19.800 |
(mỗi Bộ hỗ trợ 1.100 triệu) |
5 |
Hỗ trợ các địa phương có khó khăn về ngân sách |
2008 |
49 tỉnh chưa cân đối ngân sách thu - chi** |
|
53.900 |
(mỗi tỉnh hỗ trợ 1.100 triệu) |
6 |
Dự phòng |
2008 |
|
|
3.000 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
93.700 |
|
* Danh sách 10 Bộ, tỉnh điểm ghi trong Phụ lục II.
** Danh sách 49 tỉnh chưa cân đối được ngân sách thu – chi ghi trong Phụ lục III.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên Bộ, tỉnh |
1 |
Bộ thông tin và Truyền thông |
2 |
Bộ Tài chính |
3 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 |
Bộ Tư pháp |
5 |
Lào Cai |
6 |
Đắk Lắk |
7 |
Nghệ An |
8 |
Quảng Ninh |
9 |
Đà Nẵng |
10 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC TỈNH ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên tỉnh |
1 |
Hà Giang |
2 |
Tuyên Quang |
3 |
Cao Bằng |
4 |
Lạng Sơn |
5 |
Yên Bái |
6 |
Thái Nguyên |
7 |
Bắc Kạn |
8 |
Phú Thọ |
9 |
Bắc Giang |
10 |
Hòa Bình |
11 |
Sơn La |
12 |
Điện Biên |
13 |
Lai Châu |
14 |
Hưng Yên |
15 |
Bắc Ninh |
16 |
Hà Tây |
17 |
Hà Nam |
18 |
Nam Định |
19 |
Ninh Bình |
20 |
Thái Bình |
21 |
Thanh Hóa |
22 |
Hà Tĩnh |
23 |
Quảng Bình |
24 |
Quảng Trị |
25 |
Thừa Thiên Huế |
26 |
Quảng Nam |
27 |
Quảng Ngãi |
28 |
Bình Định |
29 |
Phú Yên |
30 |
Ninh Thuận |
31 |
Bình Thuận |
32 |
Đắk Nông |
33 |
Gia Lai |
34 |
Kon Tum |
35 |
Lâm Đồng |
36 |
Tây Ninh |
37 |
Bình Phước |
38 |
Long An |
39 |
Tiền Giang |
40 |
Vĩnh Long |
41 |
Hậu Giang |
42 |
Bến Tre |
43 |
Trà Vinh |
44 |
Sóc Trăng |
45 |
An Giang |
46 |
Đồng Tháp |
47 |
Kiên Giang |
48 |
Bạc Liêu |
49 |
Cà Mau |
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐƯỢC BỘ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THEO DÕI, TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
1 |
Hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức |
Bộ Nội vụ |
2 |
Cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế |
Bộ Tài chính |
4 |
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) |
Bộ Tài chính |
5 |
Phát triển CNTT và truyền thông tại Việt Nam |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
6 |
Hiện đại hóa ngân hàng (giai đoạn II) |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
7 |
Hiện đại hóa quản lý thuế |
Bộ Tài chính |
8 |
Hiện đại hóa hải quan |
Tổng Cục Hải quan |
9 |
Xây dựng hệ thống phần mềm dùng chung trong hệ thống thông tin ngành Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |